6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC (1.150 chỉ tiêu) |
646 |
256 |
248 |
|
|||||||||||||||
Nhóm ngành: Sư phạm Toán và KHTN gồm 5 ngành (Chỉ tiêu dự kiến: 215) |
143 |
40 |
32 |
|
|
||||||||||||||
6.1 |
QHS |
GD1 |
Sư phạm Toán |
- |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
|
||||||
Sư phạm Vật lý |
- |
|
|||||||||||||||||
Sư phạm Hóa học |
- |
|
|||||||||||||||||
Sư phạm Sinh học |
- |
|
|||||||||||||||||
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
- |
|
|
|
|
D90 |
|||||||||||||
Nhóm ngành: Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý gồm 3 ngành (Chỉ tiêu dự kiến: 125) |
76 |
28 |
21 |
C00 |
|
D01 |
|
D14 |
|
D15 |
|
|
|||||||
6.2 |
QHS |
GD2 |
Sư phạm Ngữ Văn |
- |
|
|
|
|
|
||||||||||
Sư phạm Lịch sử |
- |
|
|||||||||||||||||
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
- |
|
|||||||||||||||||
Nhóm ngành: Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành (650 chỉ tiêu) |
320 |
150 |
180 |
A00 |
|
B00 |
|
C00 |
|
D01 |
|
|
|||||||
6.3 |
QHS |
GD3
|
Quản trị trường học |
120 |
|
||||||||||||||
Quản trị Công nghệ giáo dục |
125 |
|
|||||||||||||||||
Quản trị chất lượng giáo dục |
125 |
|
|||||||||||||||||
Tham vấn học đường |
120 |
|
|||||||||||||||||
Tâm lý học (chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên) |
100 |
|
|||||||||||||||||
Khoa học giáo dục |
60 |
|
|||||||||||||||||
6.4 |
QHS |
GD4 |
Giáo dục Tiểu học (dự kiến 90 chỉ tiêu) |
63 |
19 |
8 |
A00 |
|
B00 |
|
C00 |
|
D01 |
|
|
||||
6.5 |
QHS |
GD5 |
Giáo dục Mầm non (dự kiến 70 chỉ tiêu) |
44 |
19 |
7 |
A00 |
|
B00 |
|
C00 |
|
D01 |
|
|
||||
Chỉ tiêu đối với các ngành sư phạm (đào tạo giáo viên) của Trường ĐHGD, ĐHNN chỉ là dự kiến; ĐHQGHN sẽ cập nhật sau khi có Thông báo của Bộ GD&ĐT |
|
||||||||||||||||||
7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT (450 chỉ tiêu) |
136 |
135 |
179 |
|
|
||||||||||||||
7.1 |
VJU |
VJU1 |
Nhật Bản học |
36 |
36 |
48 |
A01, |
|
D01, |
|
D14, |
|
D78, |
|
|
||||
7.2 |
VJU |
VJU2 |
Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
45 |
45 |
60 |
A00 |
|
A01, |
|
D07, |
|
D08, |
|
|
||||
7.3 |
VJU |
VJU3 |
Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản) |
17 |
17 |
21 |
A00 |
|
A01 |
|
D07, |
|
D01, D06 |
|
|
||||
7.4 |
VJU |
VJU4 |
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe |
17 |
17 |
21 |
A00 |
|
B00 |
|
A01 |
|
D01, |
|
|
||||
7.5 |
VJU |
VJU5 |
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
6 |
5 |
9 |
A00 |
|
B00 |
|
D01, |
|
A01 |
|
|
||||
7.6 |
VJU |
VJU6 |
Kỹ thuật xây dựng |
15 |
15 |
20 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D07, D23 |
|
|
||||
8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC (640 chỉ tiêu) |
224 |
223 |
193 |
|
|||||||||||||||
|
QHY |
7720101 |
Y khoa |
77 |
77 |
66 |
B00 |
- |
- |
- |
|
|
|||||||
|
QHY |
7720201 |
Dược học |
70 |
70 |
60 |
A00 |
- |
- |
- |
|
|
|||||||
|
QHY |
7720501 |
Răng - Hàm - Mặt |
18 |
18 |
14 |
B00 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
|
||||
|
QHY |
7720301 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
19 |
19 |
17 |
B00 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
|
||||
|
QHY |
7720601 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
19 |
19 |
17 |
B00 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
|
||||
|
QHY |
7720602 |
Điều dưỡng |
21 |
20 |
19 |
B00 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
|
||||
9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT (1.150 chỉ tiêu) |
587 |
345 |
218 |
http://law.vnu.edu.vn |
|
||||||||||||||
|
QHL |
7380101 |
Luật*** |
221 |
140 |
98 |
C00 |
|
A01 |
|
D01, D03 |
|
D78, D82 |
|
|
||||
|
QHL |
7380101 (CLC) |
Luật** |
101 |
60 |
49 |
A01 |
|
D01 |
|
D78 |
|
- |
|
|
||||
|
QHL |
7380110 |
Luật kinh doanh |
217 |
110 |
43 |
A00 |
|
A01 |
|
D01, D03 |
|
D78, D82 |
|
|
||||
|
QHL |
7380109 |
Luật thương mại quốc tế |
48 |
35 |
28 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D78, D82 |
|
|
||||
Thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đầu vào của CTĐT CLC, ngoài ra, kết quả môn ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 5.0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định. |
|
||||||||||||||||||
10. TRƯỜNG QUỐC TẾ (1.500 chỉ tiêu) |
941 |
298 |
261 |
|
|||||||||||||||
|
QHQ |
QHQ01 |
Kinh doanh quốc tế |
198 |
58 |
54 |
A00 |
|
A01 |
Tiếng Anh |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
||||
|
QHQ |
QHQ02 |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán |
157 |
44 |
39 |
A00 |
|
A01 |
Tiếng Anh |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
||||
|
QHQ |
QHQ03 |
Hệ thống thông tin quản lý |
90 |
26 |
24 |
A00 |
A01 |
Tiếng Anh |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
|||||
|
QHQ |
QHQ05 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh |
67 |
22 |
21 |
A00 |
Toán |
A01 |
Toán |
D01, D03, D06 |
Toán |
D07, D23, D24 |
Toán |
|
||||
|
QHQ |
QHQ06 |
Marketing **** (CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH HELP - Malaysia) |
61 |
20 |
19 |
A00 |
|
A01 |
Tiếng Anh |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
||||
|
QHQ |
QHQ04 |
Tin học và Kỹ thuật máy tính |
74 |
20 |
16 |
A00 |
Toán |
A01 |
Toán |
D01, D03, D06 |
Toán |
D07, D23, D24 |
Toán |
|
||||
|
QHQ |
QHQ08 |
Tự động hóa và Tin học |
53 |
30 |
17 |
A00 |
Toán |
A01 |
Toán |
D01, D03, D06 |
Toán |
D07, D23, D24 |
Toán |
|
||||
|
QHQ |
QHQ10 |
Công nghệ thông tin ứng dụng |
69 |
22 |
19 |
A00 |
Toán |
A01 |
Toán |
D01, D03, D06 |
Toán |
D07, D23, D24 |
Toán |
|
||||
|
QHQ |
QHQ11 |
Công nghệ tài chính và kinh doanh số |
69 |
22 |
19 |
A00 |
Toán |
A01 |
Toán |
D01, D03, D06 |
Toán |
D07, D23, D24 |
Toán |
|
||||
|
QHQ |
QHQ12 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics |
42 |
14 |
14 |
A00 |
Toán |
A01 |
Toán |
D01, D03, D06 |
Toán |
D07, D23, D24 |
Toán |
|
||||
|
QHQ |
QHQ09 |
Ngôn ngữ Anh |
61 |
20 |
19 |
A01 |
Tiếng Anh |
D01 |
Tiếng Anh |
D78 |
Tiếng Anh |
D90 |
Tiếng Anh |
|
||||
Điều kiện phụ: Điểm môn chính nhân hệ số 2; - Đối với các ngành có mã QHQ01, QHQ02, QHQ03, QHQ04, QHQ05, QHQ06, QHQ09 thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT (năm 2024) môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) tối thiểu 6 điểm (theo thang điểm 10), trừ đối tượng được miễn thi môn này; - Đối với các ngành có mã QHQ08, QHQ10, QHQ11, QHQ12, thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT (năm 2024) môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) tối thiểu 5 điểm (theo thang điểm 10), trừ đối tượng được miễn thi môn này; - ****Ngành Marketing (CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH HELP - Malaysia): Trường đang tiến hành các thủ tục gia hạn với đối tác (ĐH Help – Malaysia) |
|
||||||||||||||||||
11. TRƯỜNG QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH (500 chỉ tiêu) |
300 |
50 |
150 |
|
|
||||||||||||||
|
QHD |
7900101 |
Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ** |
60 |
10 |
30 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
D08 |
|
|
||||
|
QHD |
7900102 |
Marketing và Truyền thông** |
120 |
20 |
60 |
D01 |
|
D09 |
|
D10 |
|
D96 |
|
|
||||
|
QHD |
7900103 |
Quản trị Nhân lực và Nhân tài** |
60 |
10 |
30 |
D01 |
|
D09 |
|
D10 |
|
D96 |
|
|
||||
|
QHD |
7900189 |
Quản trị và An ninh** |
60 |
10 |
30 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
D08 |
|
|
||||
HSB xét tuyển đối với các thí sinh có kết quả thi THPT năm 2024 môn tiếng Anh đạt tối thiểu 6 điểm hoặc có chứng chỉ tiếng Anh IELTS (hoặc tương đương) còn hạn đạt tối thiểu 4.5 |
|
||||||||||||||||||
12. TRƯỜNG KHOA HỌC LIÊN NGÀNH VÀ NGHỆ THUẬT (950 chỉ tiêu) |
466 |
156 |
328 |
|
|
||||||||||||||
12.1 |
QHK |
7349001 |
Quản trị thương hiệu |
126 |
42 |
42 |
A00 |
|
A01 |
|
C00 |
|
D01, D03, D04 |
|
|
||||
12.2 |
QHK |
7900205 |
Quản trị tài nguyên di sản |
54 |
18 |
18 |
A01 |
|
C00 |
|
D78 |
|
D01, D03, D04 |
|
|
||||
12.3 |
QHK |
7349002 |
Quản lí giải trí và sự kiện |
129 |
43 |
43 |
A00 |
|
A01 |
|
C00 |
|
D01, D03, D04 |
|
|
||||
12.4 |
QHK |
7900204 |
Quản trị đô thị thông minh và bền vững |
54 |
18 |
18 |
A00 |
|
A01 |
|
D07 |
|
D01, D03, D04 |
|
|
||||
12.5 |
QHK |
7580101 |
Kiến trúc (chuyên ngành Kiến trúc và thiết kế cảnh quan) |
21 |
07 |
42 |
V00 |
|
V01 |
|
V02, V03 |
|
V10, V11 |
|
|
||||
12.6 |
QHK |
7210407 |
Thiết kế sáng tạo Bao gồm 03 chuyên ngành: - Thời trang và sáng tạo; - Thiết kế nội thất bền vững; - Đồ họa công nghệ số |
69 |
23 |
138 |
H01 |
|
H04 |
|
H05 |
|
H06 |
|
|
||||
12.7 |
QHK |
72101a1 |
Nghệ thuật thị giác Bao gồm 02 chuyên ngành: - Nhiếp ảnh nghệ thuật; - Nghệ thuật tạo hình đương đại |
13 |
5 |
27 |
H01 |
|
H05 |
|
H06 |
|
H08 |
|
|
||||
13. KHOA QUỐC TẾ PHÁP NGỮ (200 chỉ tiêu) |
100 |
40 |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
13.1 |
QHP |
73401a1 |
Kinh doanh số |
50 |
20 |
30 |
A01 |
|
D01, D03 |
|
D19, D29 D39 |
|
D09, D10 |
|
|
||||
13.2 |
QHP |
7320111 |
Truyền thông số |
50 |
20 |
30 |
A01 |
|
D01, D03 |
|
D19, D29 D39 |
|
D09, D10 |
|
|
Ghi chú: (*) Các chương trình đào tạo thí điểm.
(**) Chương trình đào tạo chất lượng cao; thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về điểm môn ngoại ngữ của từng ngành/chương trình đào tạo quy định chi tiết trong đề án thành phần; (***) Các ngành đào tạo xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp (ngành Luật – hệ chuẩn của Trường ĐHL và tất cả các chương trình đào tạo của Trường ĐHKHXHNV, thông tin chi tiết xem tại đề án thành phần;
(****) CTĐT liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng và/hoặc đồng cấp bằng.
Bảng tổ hợp môn xét tuyển đại học năm 2024 của ĐHQGHN
(Phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT - mã 100)
A00: Toán, Vật lí, Hoá học |
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
A02: Toán, Vật lí, Sinh học |
D19: Toán, Địa lý, Tiếng Pháp |
B00: Toán, Hoá học, Sinh học |
D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí |
D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D02: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga |
D39: Toán, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D05: Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức |
D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật |
D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh |
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D97: Toán, KHXH, Tiếng Pháp |
D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
DD0: Toán, KHXH, Tiếng Nhật |
H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ |
DD2: Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn |
H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu |
H08: Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật |
H05: Ngữ văn, KHXH, Vẽ năng khiếu |
V03: Toán, Hóa học, Vẽ mỹ thuật |
H06: Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật |
V10: Toán, Tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật |
V00: Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật |
V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật |
V11: Toán, Tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật |
V02: Toán, Tiếng Anh, Vẽ hình họa mỹ thuật |
*Lưu ý: Các bài thi/môn thi Vẽ do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức.
- Mã tổ hợp môn các phương thức xét tuyển khác, mã phương thức xem trong Đề án thành phần.
5. Ngưỡng đầu vào
a) Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ĐHQGHN sẽ có thông báo cụ thể trên trang thông tin điện tử sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT (dự kiến công bố trước ngày 21/7/2024).
b) Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên (một số ngành khối sức khỏe: Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học ngưỡng đầu vào đạt tối thiểu 100 điểm); Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TP Hồ Chí Minh tổ chức đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;
c) Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt tối thiểu 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
d) Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600;
đ) Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
e) Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương ở nước ngoài phải có kết quả học tập 3 môn học bậc THPT theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành để học (điểm các môn học xét tuyển tương đương với yêu cầu xét tuyển thí sinh có chứng chỉ A-Level) kết hợp với kiểm tra kiến thức chuyên môn và năng lực Tiếng Việt hoặc năng lực ngoại ngữ (tùy theo yêu cầu của ngành học để xét tuyển) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
g) Ngưỡng đầu vào đối với xét tuyển kết hợp: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS tối thiểu 5.5 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác quy định tại Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn); Đối với ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe (Y khoa, Dược học, Răng – Hàm - Mặt) và các ngành đào tạo có cạnh tranh cao ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IETLS từ 6.5 trở lên kết hợp với các môn chuyên môn (điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển phải đạt tối thiểu 16 điểm). Các tiêu chí cụ thể khác, điều kiện tối thiểu để đăng ký dự tuyển vào từng ngành được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của các đơn vị.
Ngoài ra, một số đơn vị có ngành/chương trình đào tạo, lĩnh vực đặc thù có phương thức tuyển sinh riêng (thi năng khiếu hoặc phỏng vấn kết hợp với kết quả học tập THPT/kết quả thi tốt nghiệp THPT/kết quả thi ĐGNL/chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ ngoại ngữ - VSTEP), ngưỡng đầu vào được quy định chi tiết trong Đề án thành phần.
Các chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ tiếng Anh VSTEP, kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường được quy định cụ thể trong Đề án thành phần.
Ngoài ra, có một số nội dung khác thí sinh cần lưu ý, cụ thể:
- Đối với các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc từ các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng ngành, chương trình đào tạo (chỉ tiêu, tiêu chí, quy trình xét tuyển chị tiết trong Đề án tuyển sinh của đơn vị); thí sinh có nguyện vọng theo học các chương trình đào tạo này phải đạt điểm trúng tuyển vào ngành/chương trình đào tạo tương ứng theo tổ hợp xét tuyển và phải đáp ứng điều kiện ngoại ngữ đầu vào theo quy định tại Đề án thành phần
- Điểm đăng ký dự tuyển vào các chương trình đào tạo này do các đơn vị quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào ngành/chương trình đào tạo chuẩn tương ứng;
- Đối với các đơn vị tuyển sinh theo nhóm ngành, việc phân ngành được quy định chi tiết trong Đề án thành phần;
- Tiêu chí phụ xét tuyển của từng ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo (nếu có) được quy định tại các đề án thành phần.
7. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian xét tuyển (đợt 1) thực hiện theo Hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh của ĐHQGHN, chi tiết được cập nhật trong Đề án thành phần, Thông báo tuyển sinh của đơn vị đăng công khai trên trang thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và của các đơn vị đào tạo (Phụ lục III).
Thời gian xét tuyển đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu): Sẽ được thông báo trên trang thông tin điện tử của ĐHQGHN và các đơn vị đào tạo.
Thông tin cụ thể về thời gian, quy trình đăng ký xét tuyển được thông báo trên trang thông tin điện tử của ĐHQGHN và các đơn vị đào tạo, chi tiết tại link sau: https://vnu.edu.vn/ttsk/?C2495/N34669/Thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-cua-dHQGHN.htm
Nguyên tắc xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 4 và khoản 3 Điều 16 Quy chế tuyển sinh đại học chính quy tại ĐHQGHN.
Một số mốc thời gian quan trọng:
- Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh về đơn vị đào tạo: trước 17h00 ngày 30/6/2024;
- Thí sinh trúng tuyển thẳng xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT từ ngày 22-31/7/2024;
- Thí sinh có nhu cầu xét tuyển sớm nộp hồ sơ, minh chứng theo quy định của đơn vị đào tạo để có căn cứ xét tuyển;
- Thí sinh xét tuyển vào các ngành có sử dụng điểm năng khiếu, sơ tuyển, điểm thi ĐGNL, chứng chỉ ngoại ngữ, các chứng chỉ quốc tế khác (SAT, ACT, A-Level…) thực hiện theo thời gian quy định của đơn vị đào tạo (chi tiết tại Đề án thành phần).
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trung cấp chưa có tài khoản đăng ký xét tuyển trên Hệ thống nộp Phiếu đăng ký thông tin cá nhân (Phụ lục V, Công văn số 1957/BGDĐT-GDĐH ngày 26/4/2024 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn tuyển sinh đại học năm 2024 và nộp tại điểm tiếp nhận (theo quy định của các Sở GD&ĐT) để được cấp tài khoản trên Hệ thống hỗ trợ xét tuyển chung: từ ngày 01-20/7/2024;
- Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định (kể cả thí sinh xét tuyển sớm và đã được công bố trúng tuyển có điều kiện vẫn tiếp tục phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống) từ ngày 18-30/7/2024;
- Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến từ ngày 31/7/2024 đến 17h00 ngày 06/8/2024 theo Hướng dẫn của Bộ GD&ĐT;
- Thông báo thí sinh trúng tuyển (đợt 1): dự kiến trước 17h00 ngày 19/8/2024;
- Thí sinh xác nhận nhập học trực tuvến (đợt 1) trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT: trước 17h00 ngày 27/8/2024;
- Thí sinh trúng tuyển (đợt 1) nhập học trước 17h00 ngày 27/8/2024 (thời gian cụ thể theo thông báo của các đơn vị đào tạo).
8. Chính sách ưu tiên
8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển
thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù, Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN.
8.2. Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.3. Học sinh THPT trên toàn quốc:
8.3.1. Được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
c) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.
8.3.2. Được xem xét tuyển thẳng vào các ngành Khoa học cơ bản, ngành phù hợp của ĐHQGHN phù hợp với môn thi nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng tiêu chí a, c Mục 8.3.1
Thí sinh đạt giải trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
8.3.3. Ngoài Mục 8.2, Mục 8.3, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
8.4. Ngoài Mục 8.2, Mục 8.3 học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Có kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150);
Các tiêu chí xét tuyển dựa trên kết quả học tập, thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng theo kết quả cuộc thi, giải thưởng thí sinh đạt được và các tiêu chí phụ khác (nếu có) được quy định trong Đề án thành phần.
8.5. Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đầu vào của ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo; thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào của ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo trong năm tuyển sinh (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do đơn vị quy định trong Đề án thành phần).
Đối tượng, chỉ tiêu, tiêu chí, quy trình xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của các ngành/chương trình đào tạo được quy định cụ thể trong Đề án thành phần.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT;
- Lệ phí thi tuyển/xét tuyển các phương thức khác: Theo quy định của Nhà nước và được thông báo cụ thể trong Đề án thành phần.
10. Học phí dự kiến với sinh viên và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí năm học 2024-2025 được thu theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP. Cụ thể các mức thu học phí theo từng ngành/chương trình đào tạo xem tại Đề án thành phần và được công khai trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và trang thông tin điện tử của các đơn vị đào tạo.
11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm
+ Đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học chính quy của ĐHQGHN.
+ Đợt bổ sung (nếu có): ĐHQGHN sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của ĐHQGHN và của các đơn vị đào tạo.
12. Các nội dung khác
12.1. Tuyển sinh chương trình đào tạo thứ 2 (Bằng kép)
Năm 2024, ĐHQGHN dành 875 chỉ tiêu tuyển sinh bằng kép, phân bổ cho 05 đơn vị, cụ thể Trường ĐHNN (250 chỉ tiêu), ĐHL (150 chỉ tiêu), ĐHKHXHNV (250 chỉ tiêu), ĐHGD (200 chỉ tiêu) và Trường QT (25 chỉ tiêu).
Đối tượng, điều kiện, nguyên tắc xét tuyển:
Sinh viên đang học tại các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN theo hình thức đào tạo chính quy được đăng ký học thêm một chương trình đào tạo thứ hai nếu có đủ các điều kiện sau:
a) Ngành học chính của chương trình đào tạo thứ hai phải khác ngành học chính của chương trình đào tạo thứ nhất;
b) Đã học ít nhất hai học kỳ của chương trình đào tạo thứ nhất;