ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
1. Thông tin chung về Khoa
Tên đơn vị: Khoa Quản trị và Kinh doanh (HSB), Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)
Sứ mệnh: HSB đào tạo các nhà lãnh đạo, quản trị và điều hành, những người có thể thay đổi và hành động vì sự phát triển bền vững.
Địa chỉ: Nhà B1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại liên hệ: (024) 3754 8456 – 0868 22 66 56
Website của đơn vị: http://hsb.vnu.edu.vn
Khối ngành |
Quy mô hiện tại |
|
Đại học |
Sau đại học (Cao học) |
|
Khối ngành III và Khối liên ngành (Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh) |
0 |
240 |
Khối ngành VII (Chuyên ngành Quản trị An ninh phi truyền thống) |
0 |
196 |
Tổng |
0 |
436 |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất*
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)*
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)*
* Năm 2019 là năm đầu tiên HSB triển khai tổ chức đào tạo trình độ đại học
Tất cả các thí sinh phải vượt qua phần phỏng vấn trực tiếp từ Ban Phỏng vấn thuộc Hội đồng Tuyển sinh (HĐTS) trước khi đăng ký xét tuyển.
Quy trình tổ chức phỏng vấn:
Hồ sơ đăng ký:
STT |
Tên văn bản |
Số lượng |
Đơn vị |
1 |
Phiếu đăng ký sơ tuyển (Phụ lục 1) |
01 |
Bản |
2 |
Ảnh thẻ 4x6 |
03 |
Ảnh |
3 |
Chứng chỉ/chứng nhận/ bằng khen (nếu có) |
01 |
Bản |
Các thí sinh có thể đăng ký và nộp hồ sơ qua website của HSB, qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại phòng Tuyển sinh của HSB.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ 25/02/2019 đến 10/07/2019 (đợt 1) và dự kiến trước ngày 16/08/2019 (đợt bổ sung)
Điều kiện tham dự phỏng vấn:
+ Thí sinh đã nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký phỏng vấn và lệ phí thu hồ sơ và phỏng vấn theo quy định của HSB;
+ Thí sinh đã vượt qua vòng đánh giá hồ sơ với điểm đạt 60/100 điểm (Phụ lục 2).
Thời gian phỏng vấn:
HĐTS tổ chức phỏng vấn các thí sinh 02 lần/tháng (dự kiến tuần thứ 2 và tuần thứ 4 hàng tháng) theo các đợt dự kiến như sau:
+ Đợt 1: từ ngày 01/03/2019 đến trước ngày 14/07/2019
+ Đợt bổ sung (nếu có): Trước khi xét tuyển đợt 2 (dự kiến trước ngày 16/08/2019)
Kết quả đánh giá hồ sơ sẽ được thông báo cho thí sinh (sau tối đa 5 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ)
Hình thức phỏng vấn:
Trực tiếp tại HSB. Đối với các thí sinh người nước ngoài và thí sinh ở xa có thể được HĐTS xem xét xếp lịch phỏng vấn online.
Đánh giá phỏng vấn:
Ban Phỏng vấn đánh giá thí sinh theo các tiêu chí được HSB quy định trong Phiếu đánh giá phỏng vấn (Phụ lục 3).
Kết quả phỏng vấn: Thí sinh đạt tổng điểm 70/100 điểm sẽ vượt qua vòng phỏng vấn, HĐTS sẽ thông báo kết quả phỏng vấn cho thí sinh sau tối đa 10 ngày (tính từ ngày phỏng vấn).
2.3.2.1. Theo kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019
Xét tuyển đối với thí sinh đạt điều kiện phỏng vấn của HSB và có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 với tổng điểm thi theo tổ hợp các môn Toán, Lí, Hóa (khối A00); Toán, Lí, Tiếng Anh (khối A01) và Toán, Văn, Ngoại ngữ (khối D01, D03, D04); Toán, Khoa học tự nhiên, Ngoại ngữ (khối D90, D91, D95) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và HSB quy định.
2.3.2.2. Theo phương thức khác
Dự kiến 5% chỉ tiêu xét tuyển dành cho thí sinh thuộc diện ưu tiên, xét tuyển thẳng, thí sinh có chứng chỉ quốc tế (SAT, A-level, IELTS, Toefl, TOEIC) và thí sinh người nước ngoài.
Đối với thí sinh có chứng chỉ A-level, SAT
+ Đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level còn hiệu lực: có điểm chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn theo các khối thi quy định của ngành đào tạo (A00, A01, D01, D03, D04, D90, D91, D95) đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM (Percentage Uniform Mark) range ≥ 60) ) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
+ Đối với thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT còn hiệu lực: đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên.
Đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS, TOEFL, TOEIC
Đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (TOEFL 500 PPT, TOEIC 600) (xem phụ lục 4, 5, 6): có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).
Đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng
Các thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng (được quy định tại mục 2.8.2 của đề án này) phải đạt điều kiện phỏng vấn tiên quyết trước khi xét tuyển.
Đối với thí sinh người nước ngoài:
Với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và qua phỏng vấn do HSB tổ chức được xét tuyển theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN về việc ban hành Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN.
TT |
Mã trường |
Mã ngành |
Tên ngành, chỉ tiêu (đào tạo đại học chính quy) |
Chỉ tiêu dự kiến |
|
Xét kết quả THPTQG |
Xét theo phương thức khác |
||||
1 |
QHD |
7900101 |
Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ* |
95 |
5 |
Tổng cộng |
95 |
5 |
*Chương trình đào tạo chất lượng cao theo đặc thù đơn vị, chương trình đào tạo thí điểm
Theo quy định của Bộ GD & ĐT, ĐHQGHN và của HSB.
Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
Thí sinh đạt tối thiểu 70/100 điểm tại phần phỏng vấn (tại mục 2.3.1).
Đối với các thí sinh có kết quả kì thi THPT quốc gia năm 2019
Thí sinh có điểm thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và HSB quy định.
HSB sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào chương trình đào tạo sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
Đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế:
+ Đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level còn hiệu lực: có điểm chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng (A00, A01, D01, D03, D04, D90, D91, D95) đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60).
+ Đối với thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT còn hiệu lực: đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên.
+ Đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (TOEFL 500 PPT, TOEIC 600): có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán).
Đối với thí sinh người nước ngoài
Xét tuyển theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN về việc ban hành Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN.
Sinh viên phải có chứng chỉ tiếng Anh đạt bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh B2 hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương: IELTS 5.5, TOEFL 500 PPT, TOEIC 600,...) trước khi học các học phần chuyên môn bằng Tiếng Anh.
Chương trình có tổ chức học tiếng Anh cho các sinh viên có nhu cầu học dự bị để có thể đạt chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh theo điều kiện dự tuyển.
Miễn điều kiện tiếng Anh đầu vào nói trên đối với các thí sinh có các chứng chỉ còn hạn sử dụng tương đương IELTS 5.5; hoặc bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; hoặc có chứng chỉ A-Level, hoặc có kết quả SAT đạt điểm trúng tuyển trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
TT |
Ngành đào tạo, mã ngành/ Tổ hợp xét tuyển |
Mã xét tuyển |
Mã Tổ hợp |
Chỉ tiêu (dự kiến) theo kết quả thi THPTQG |
Theo phương thức khác |
Điều kiện tiên quyết |
1 |
Ngành Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ |
7900101 |
|
95 |
05 |
Vượt qua phần phỏng vấn |
1.1 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
|
A00 |
95 |
05 |
|
1.2 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
A01 |
|||
1.3 |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
|
D01, D03, D04 |
|||
1.4 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Ngoại ngữ |
|
D90, D91, D95 |
Nguyên tắc xét tuyển:
Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết chỉ tiêu; Trường hợp thí sinh xét tuyển theo các phương thức khác nhập học ít hơn chỉ tiêu được duyệt, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia.
Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
Tiêu chí phụ:
• Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh), kết quả học tập THPT.
• Đối với xét tuyển theo điểm kết quả thi THPT quốc gia: Trong trường hợp bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên xét tuyển tổ hợp có tiếng Anh; Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển (tổ hợp có tiếng Anh) ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển (cùng tổ hợp xét tuyển A00, D03, D04, D91, D95) ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Toán.
+ Xét tuyển đợt 1: từ 06/08/2019 đến 17h00 ngày 08/08/2019.
+ Xét tuyển bổ sung: từ 16/08 đến trước ngày 05/09/2019 (dự kiến).
Thí sinh nộp hồ sơ và lệ phí xét tuyển theo quy định của Sở GDĐT. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định tại các Hội đồng tuyển sinh.
Hồ sơ và thời gian ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT: thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD & ĐT và của ĐHQGHN;
Thí sinh sử dụng chứng chỉ IELTS hoặc A-Level hoặc kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT tải phiếu ĐKXT theo mẫu tại Phụ lục 7, 8, 9 của đề án này trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN hoặc website của đơn vị. Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc thư chuyển phát nhanh tới HĐTS từ ngày 10/07/2019 đến trước ngày 24/08/2019.
Thông tin điều chỉnh thời gian xét tuyển đợt 1 và bổ sung theo quy định của Bộ GD&ĐT và theo lịch tuyển sinh chung của ĐHQGHN (nếu có) được công bố công khai trên website của đơn vị.
2.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực
Chính sách ưu tiên xét tuyển theo đối tượng, theo khu vực được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy của ĐHQGHN năm 2019.
2.8.2. Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy của ĐHQGHN năm 2019 và quy định của HSB.
Các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng phải vượt qua phần phỏng vấn trước khi HĐTS tổ chức xét tuyển.
Xét tuyển thẳng đối với các đối tượng dưới đây:
Thí sinh là học sinh THPT chuyên của ĐHQGHN được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại HSB phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi xét tốt nghiệp nào dưới 5,0 điểm (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do HĐTS quy định).
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d trên trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
Thí sinh là học sinh THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại HSB nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được nêu trên.
2.8.3. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào HSB nếu đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào ngành đào tạo năm 2019 của ĐHQGHN và HSB quy định. Ngoài ra, HSB ưu tiên xét tuyển thí sinh đạt học lực loại giỏi trong 3 năm học bậc THPT, đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của HSB và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: Đạt nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc thành phố tương đương cấp tỉnh, hoặc cấp ĐHQGHN các môn thi (môn thi đoạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án).
- ĐKXT thẳng và ưu tiên xét tuyển (UTXT):
+ Hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT: thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD & ĐT và của ĐHQGHN;
+ Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT: thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT tại Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/05/2018. HSB chỉ nhận hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT từ các Sở GD & ĐT, thời hạn trước ngày 01/06/2018.
Lệ phí đăng ký phỏng vấn: 50.000 vnđ
Lệ phí phỏng vấn: 150.000 vnđ
Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN
Học phí toàn khóa (VNĐ): 245 triệu đồng.
Địa chỉ website của trường: http://hsb.vnu.edu.vn/
Hotline: 0868.22.66.56
Email trực tiếp: met.ts@hsb.edu.vn
Thông tin trực để giải đáp thắc mắc:
STT |
Họ và tên |
Chức danh, chức vụ |
Điện thoại |
|
1 |
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thắng |
Phó chủ nhiệm Khoa |
0946611417 |
|
2 |
TS. Vũ Thị Thao |
Trưởng Phòng Đào tạo |
0963291655 |
|
3 |
ThS. Hoàng Thị Hồng Hạnh |
Thư ký tuyển sinh |
01683330846 |
2.12.1. Học bổng
Ưu tiên nhưng không giới hạn đối với thí sinh là con em những gia đình thuộc diện ưu tiên hay gia đình lao động có hoàn cảnh khó khăn nhưng có đạo đức tốt, có tổ hợp điểm thi tốt nghiệp THPT 2019 và điểm phỏng vấn trong top 10% trong số thí sinh ứng tuyển, có cam kết làm việc từ 5 năm cho doanh nghiệp của cựu học viên HSB hoặc doanh nghiệp đặt hàng đào tạo, tuyển dụng sẽ được xét cấp học bổng toàn phần (100%).
2.12.2. Cơ hội chuyển tiếp du học quốc tế
Thí sinh trúng tuyển có thể có cơ hội được tham gia tại các chương trình chuyển đổi tín chỉ quốc tế 2+2 (2 năm tại Việt Nam và 2 năm tại nước ngoài) với các trường đại học từ Mỹ, Anh, Úc, Phần Lan, Hàn Quốc,…
Hạng mục |
Diện tích sàn xây dựng(m2) |
a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại |
738.13 |
b) Thư viện, trung tâm học liệu |
90 |
TT |
Tên |
Các trang thiết bị chính |
1 |
Thư viện điện tử |
Máy tính để bàn, laptop với phần mềm thư viện online liên kết với các đơn vị đối tác. |
2 |
Phòng Hội thảo đa chức năng |
Âm thanh chuẩn, bảng tương tác điện tử, điều hòa âm trần, Wifi, máy chiếu đa năng… |
3 |
Phòng đọc, thư viện |
Máy tính kết nối internet, bảng tương tác điện tử, điều hòa âm trần, Wifi, máy chiếu đa năng… |
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
01 |
Phòng học từ 50-100 chỗ |
04 |
02 |
Số phòng học đa phương tiện |
Bắt đầu từ năm 2019, HSB đang triển khai cải tạo và xây mới thêm 3 giảng đường, nâng tổng số giảng đường tự có lên 7 giảng đường, đồng thời bổ sung 3 phòng làm việc. Các giảng đường đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế như đa chức năng, có kết nối Internet không dây và trang bị điều hoà nhiệt độ.
4.1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo...sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong học viện.
Tại thư viện Khoa Quản trị và Kinh doanh
TT |
Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành |
Số lượng (tên) |
1. |
Khối ngành/Nhóm ngành I |
4 |
2. |
Khối ngành II |
10 |
3. |
Khối ngành III |
124 |
4. |
Khối ngành IV |
13 |
5. |
Khối ngành V |
9 |
6. |
Khối ngành VI |
5 |
7. |
Khối ngành VII |
20 |
Tại Trung tâm thông tin thư viện của ĐHQGHN
Thí sinh chương trình còn sử dụng cở sở thông tin, dữ liệu Tại Trung tâm thông tin thư viện VNU với diện tích 600 m2, 1.050 chỗ ngồi, 10 máy chủ, 250 máy trạm, 3 hệ thống số hóa điện tử, với 130.000 tên và gần 500.000 bản sách in, hơn 500 tên tạp chí định kỳ, 20.000 tên kết quả nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, khoảng 40.000 tên tài liệu số với khoảng gần 2.5 triệu trang. Ngoài ra Trung tâm thông tin thư viện VNU còn có hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến ScienceDirect; SpringerLink; Proquest; STD; IOP; ISI; Knowledge; Credo Reference.
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Khối ngành/ngành |
PGS.TS |
TS |
ThS |
Khối ngành III |
|
|
|
Hoàng Đình Phi |
X |
|
|
Nguyễn Ngọc Thắng |
X |
|
|
Phạm Văn Hồng |
|
X |
|
Nguyễn Xuân Huynh |
|
X |
|
Trần Huy Phương |
|
X |
|
Hoàng Anh Tuấn |
|
X |
|
Phạm Anh Tuấn |
|
X |
|
Ngô Vi Dũng |
|
X |
|
Nguyễn Quốc Việt |
|
X |
|
Nguyễn Ngọc Anh |
|
|
X |
Nguyễn Ngân Hà |
|
|
X |
Hoàng Thị Hồng Hạnh |
|
|
X |
Bùi Thanh Hiếu |
|
|
X |
Phạm Thị Bích Ngọc |
|
|
X |
Cao Xuân Trang |
|
|
X |
Lê Hải Yến |
|
|
X |
Trần Thu Phương |
|
|
X |
Tổng của khối ngành |
02 |
07 |
08 |
Khối ngành IV |
|
|
|
Vũ Thị Thao |
|
X |
|
Tổng của khối ngành |
|
01 |
|
Khối ngành VII |
|
|
|
Nguyễn Hùng Tiến |
|
|
X |
Tổng của khối ngành |
|
|
01 |
Tổng: |
02 |
08 |
09 |
Danh sách giảng viên thỉnh giảng
Khối ngành/ ngành |
PGS.TS/ PGS.TSKH |
TS/ TSKH |
ThS |
Khối ngành II |
|
|
|
Phạm Thị Duyên |
|
|
X |
Nguyễn Thị Thu Hương |
|
|
X |
Tổng của khối ngành |
|
|
02 |
Khối ngành III |
|
|
|
Trần Ngọc Ca |
X |
|
|
Nguyễn Hoàng Việt |
X |
|
|
Hồ Hồng Hải |
|
X |
|
Phạm Đức Hiếu |
X |
|
|
Phạm Thị Thanh Hòa |
X |
|
|
Nguyễn Thị Kim Oanh |
|
X |
|
Patrick Legland |
X |
|
|
Isabelle Aimé |
|
X |
|
Trần Lê Hồng |
|
X |
|
Nguyễn Văn Minh |
X |
|
|
Lê Đình Tiến |
X |
|
|
Bradley C.Lalonde |
X |
|
|
ThS. Đặng Quốc Hưng |
|
|
X |
Nguyễn Hữu Phúc |
|
X |
|
Trần Văn Hòa |
X |
|
|
Nguyễn Minh Long |
|
|
X |
Tổng của khối ngành |
9 |
5 |
2 |
Khối ngành IV |
|
|
|
Nguyễn Thị Hoàng Hà |
|
X |
|
Tổng của khối ngành |
|
1 |
|
Khối ngành V |
|
|
|
Lê Văn Thành |
|
X |
|
Nguyễn Thị Hoài Trâm |
X |
|
|
Nguyễn Thị Ngọc Huệ |
X |
|
|
Damian Hine |
X |
|
|
Bùi Quang Hưng |
|
X |
|
Nguyễn Ngọc Cương |
|
X |
|
Trương Vũ Bằng Giang |
|
X |
|
Trần Trúc Mai |
|
X |
|
Hồ Đắc Phương |
|
|
X |
Nguyễn Hải Châu |
X |
|
|
Trịnh Nhật Tiến |
X |
|
|
Vũ Bá Duy |
|
X |
|
Dư Phương Hạnh |
|
|
X |
Lê Hồng Hải |
|
|
X |
Đặng Tiến Hồng |
|
|
X |
Lê Khánh Toàn |
|
|
X |
Vũ Mạnh Hùng |
|
|
X |
Tô Văn Khánh |
|
X |
|
Nguyễn Việt Hà |
X |
|
|
Nguyễn Thị Huyền Châu |
|
X |
|
Vũ Diệu Hương |
|
X |
|
Lê Đình Thanh |
|
X |
|
Nguyễn Việt Anh |
|
X |
|
Nguyễn Đại Thọ |
|
X |
|
Đoàn Minh Phương |
|
|
X |
Tổng của khối ngành |
6 |
12 |
7 |
Tổng số giảng viên thỉnh giảng |
15 |
18 |
11 |
HSB là mô hình trường đào tạo về kinh doanh và quản trị đầu tiên tại Việt Nam được ĐHQGHN trao cho quyền tự chủ cao trong quản trị và quyền tự chủ hoàn toàn về tài chính. Để nâng cao chất lượng các chương trình đào tạo, HSB mời các giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia, nhà khoa học, giảng viên uy tín tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học.
Ngoài ra, HSB đang triển khai kế hoạch tuyển dụng các giảng viên cơ hữu, đặc biệt là các giảng viên có trình độ cao, học tập tại nước ngoài để bổ sung, nâng cao đội ngũ giảng viên của đơn vị.
Tổng nguồn thu hợp pháp/ năm của trường (năm 2018): 23 tỷ VNĐ.
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm (dự kiến): 60.7 triệu VNĐ.
Ngày 12 tháng 03 năm 2019
CHỦ NHIỆM KHOA
(Đã ký)
PGS.TS. Hoàng Đình Phi