Đăng ký nội trú
 

Đề án tuyển sinh Đại học Quốc gia Hà Nội 2021

  1.  

QHT

QHT17

Hải dương học

27

3

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

  1.  

QHT

QHT92

Tài nguyên và môi trường nước*

27

3

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

  1.  

QHT

QHT18

Địa chất học

27

3

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

  1.  

QHT

QHT20

Quản lý tài nguyên và môi trường

45

5

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

  1.  

QHT

QHT97

Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*

28

2

A00

 

A01

 

B00

 

D07

 

 

3. TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN*** (1.650 chỉ tiêu)

1.375

275

 

 

   

 

 

 

 

 

  1.  

QHX

QHX01

Báo chí

55

15

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX40

Báo chí **

(CTĐT CLC)

30

5

A01

 

C00

 

D01

 

D78

 

 

  1.  

QHX

QHX02

Chính trị học

40

5

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX03

Công tác xã hội

50

10

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX04

Đông Nam Á học

33

7

A01

 

-

 

D01

 

D78

 

 

  1.  

QHX

QHX05

Đông phương học

50

10

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX26

Hàn Quốc học

40

10

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX06

Hán Nôm

25

5

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX07

Khoa học quản lý

50

15

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX41

Khoa học quản lý**

(CTĐT CLC)

30

5

A01

 

C00

 

D01

 

D78

 

 

  1.  

QHX

QHX08

Lịch sử

45

10

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX09

Lưu trữ học

40

5

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX10

Ngôn ngữ học

45

10

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX11

Nhân học

40

5

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX12

Nhật Bản học

40

10

-

 

-

 

D01, D06

 

D78

 

 

  1.  

QHX

QHX13

Quan hệ công chúng

55

10

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX14

Quản lý thông tin

42

8

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX42

Quản lý thông tin **

(CTĐT CLC)

30

5

A01

 

C00

 

D01

 

D78

 

 

  1.  

QHX

QHX15

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

60

15

A01

 

-

 

D01

 

D78

 

 

  1.  

QHX

QHX16

Quản trị khách sạn

55

15

A01

 

-

 

D01

 

D78

 

 

  1.  

QHX

QHX17

Quản trị văn phòng

60

10

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX18

Quốc tế học

55

15

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX43

Quốc tế học**

(CTĐT CLC)

30

5

A01

 

C00

 

D01

 

D78

 

 

  1.  

QHX

QHX19

Tâm lý học

65

15

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX20

Thông tin - Thư viện

40

5

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX21

Tôn giáo học

40

5

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX22

Triết học

40

5

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX27

Văn hóa học

40

5

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX23

Văn học

55

10

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX24

Việt Nam học

50

10

-

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

  1.  

QHX

QHX25

Xã hội học

45

10

A01

 

C00

 

D01, D04

 

D78, D83

 

 

4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI  NGỮ (1.600 chỉ tiêu)

(Chỉ tiêu các ngành sư phạm chỉ là chỉ tiêu dự kiến)

1.120

480

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

QHF

7140231

Sư phạm tiếng Anh

130

45

D01

Tiếng

 Anh

 

 

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

Anh

 

  1.  

QHF

7140234

Sư phạm tiếng Trung

15

10

D01

Tiếng

Anh

D04

Tiếng

 Trung

D78

Tiếng

 Anh

D90

Tiếng

Anh

 

  1.  

QHF

7140236

Sư phạm tiếng Nhật

15

10

D01

Tiếng

Anh

D06

Tiếng

Nhật

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

 Anh

 

  1.  

QHF

7140237

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

15

10

D01

Tiếng

Anh

DD2

Tiếng

Hàn

D78

Tiếng

 Anh

D90

Tiếng

Anh

 

  1.  

QHF

7220201

Ngôn ngữ Anh **

(CTĐT CLC)

310

140

D01

Tiếng

Anh

 

 

D78

Tiếng

 Anh

D90

Tiếng

Anh

 

  1.  

QHF

7220203

Ngôn ngữ Pháp **

(CTĐT CLC)

70

30

D01

Tiếng

Anh

D03

Tiếng

 Pháp

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

 Anh

 

  1.  

QHF

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc ** (CTĐT CLC)

140

60

D01

Tiếng

Anh

D04

Tiếng

 Trung

D78

Tiếng

 Anh

D90

Tiếng

Anh

 

  1.  

QHF

7220205

Ngôn ngữ Đức **

(CTĐT CLC)

70

30

D01

Tiếng

Anh

D05

Tiếng

Đức

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

Anh

 

  1.  

QHF

7220209

Ngôn ngữ Nhật **

(CTĐT CLC)

140

60

D01

Tiếng

Anh

D06

Tiếng

Nhật

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

Anh

 

  1.  

QHF

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc **

(CTĐT CLC)

140

60

D01

Tiếng

Anh

DD2

Tiếng

Hàn

D78

Tiếng

 Anh

D90

Tiếng

Anh

 

  1.  

QHF

7220202

Ngôn ngữ Nga

50

20

D01

Tiếng

Anh

D02

Tiếng

Nga

D78

Tiếng

 Anh

D90

Tiếng

Anh

 

  1.  

QHF

7220211

Ngôn ngữ Ả Rập

25

5

D01

Tiếng

Anh

 

 

D78

Tiếng

Anh

D90

Tiếng

Anh

 

5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ( 1.300 chỉ tiêu)

1.050

150

 

 

 

 

       

 

5.1

QHE

QHE40

Quản trị kinh doanh **

(CTĐT CLC)

170

40

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D09

Tiếng

 Anh

D10

Tiếng Anh

 

5.2

QHE

QHE41

Tài chính Ngân hàng**

(CTĐT CLC)

150

20

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D09

Tiếng

 Anh

D10

Tiếng Anh

 

5.3

QHE

QHE42

Kế toán **

(CTĐT CLC)

160

10

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D09

Tiếng

Anh

D10

Tiếng Anh

 

5.4

QHE

QHE43

Kinh tế quốc tế**

(CTĐT CLC)

210

60

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D09

Tiếng

Anh

D10

Tiếng Anh

 

5.5

QHE

QHE44

Kinh tế**

(CTĐT CLC)

200

10

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D09

Tiếng

Anh

D10

Tiếng Anh

 

5.6

QHE

QHE45

Kinh tế phát triển**

(CTĐT CLC)

160

10

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D09

Tiếng

Anh

D10

Tiếng Anh

 

5.6

QHE

QHE50

Quản trị kinh doanh

(CTĐT dành cho các tài năng thể thao)

100 chỉ tiêu (Xét tuyển dựa trên đánh giá hồ sơ thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia tham gia thi đấu các giải quốc tế chính thức, vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên). Thông tin chi tiết: http://tuyensinhdaihoc.ueb.edu.vn/ueb-tuyen-sinh dai-hoc-2018-DHKT-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nganh-Quan-tri-kinh-doanh-danh-cho-cac-tai-nang-the-thao-nam-2021-5210.html

 

6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC (1.000 chỉ tiêu)

(Chỉ tiêu các ngành sư phạm chỉ là chỉ tiêu dự kiến)

900

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành: Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên

270

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

QHS

GD1

Sư phạm Toán

270

 

 

30

A00

 

A01

 

B00

 

D01

 

 

 

 

 

Sư phạm Vật lý

 

Sư phạm Hóa học

 

Sư phạm Sinh học

 

Sư phạm Khoa học tự nhiên

 

 

 

 

D90 

Nhóm ngành: Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý

195

25

C00

 

D01

 

D14

 

D15

 

 

6.2

QHS

GD2

Sư phạm Ngữ Văn

195

 

 

25

 

 

 

 

 

Sư phạm Lịch sử

 

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

 

Nhóm ngành: Khoa học giáo dục (230 chỉ tiêu)

210

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.3

QHS

 

GD3

 

Quản trị trường học

210

 

 

20

A00

 

B00

 

D01

 

C00

 

 

Quản trị Công nghệ giáo dục

 

Quản trị chất lượng giáo dục

 

Tham vấn học đường

 

Khoa học giáo dục

 

6.4

QHS

GD4

Giáo dục Tiểu học

135

15

A00

 

B00

 

D01

 

C00

 

 

6.5

QHS

GD5

Giáo dục Mầm non

90

10

A00

 

B00

 

D01

 

C00

 

 

7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT (100 chỉ tiêu)

40

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

VJU

7310613

Nhật Bản học

20

30

A01,

D28

 

D01,

D06

 

D14,

D63

 

D78,

D81

 

 

7.2

VJU

7480204

Khoa học và Kỹ thuật máy tính

20

30

A00

 

A01

 

-

 

-

 

 

8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC (500 chỉ tiêu) 

350

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

QHY

7720101

Y khoa

105

45

B00

 

-

 

 

 

 

  1.  

QHY

7720201

Dược học

105

45

A00

 

-

 

 

 

 

  1.  

QHY

7720501

Răng - Hàm - Mặt**

(CTĐT CLC)

35

15

     B00; tiếng Anh điều kiện (điểm thi THPT năm 2021 >=4)

 

  1.  

QHY

7720301

Điều dưỡng

35

15

B00

 

-

 

-

 

-

 

 

  1.  

QHY

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y hoc

35

15

B00

 

-

 

 

 

 

  1.  

QHY

7720602

Kỹ thuật hình ảnh y học

35

15

B00

 

-

 

-

 

-

 

 

9. KHOA LUẬT (700 chỉ tiêu)

560

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

QHL

7380101

Luật***

312

78

C00

 

A00

 

D01,

D03

 

D78,

D82

 

 

  1.  

QHL

7380101

(CLC)

Luật **

(CTĐT CLC)

48

12

A01

 

D01

 

D07

 

D78

 

 

  1.  

QHL

7380110

Luật kinh doanh

152

38

A00

 

A01

 

D01,

D03

 

D90,

D91

 

 

  1.  

QHL

7380109

Luật thương mại quốc tế

48

12

A00

 

A01

 

D01

 

D78,

D82

 

 

10. KHOA QUỐC TẾ (850 chỉ tiêu)

595

255

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

QHQ

QHQ01

Kinh doanh quốc tế **

154

66

A00

 

A01

Ngoại ngữ 

D01,

D03,

D06

Ngoại

 ngữ

D96,

D97,

DD0

Ngoại ngữ

 

  1.  

QHQ

QHQ02

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán **

105

45

A00

 

A01

Ngoại ngữ

D01,

D03,

D06

Ngoại

ngữ

D96,

D97,

 DD0

Ngoại ngữ

 

  1.  

QHQ

QHQ03

Hệ thống thông tin

quản lý **

70

30

A00

 

A01

Ngoại ngữ

D01,

D03,

D06

Ngoại

ngữ

D96,

D97, DD0

Ngoại ngữ

 

  1.  

QHQ

QHQ04

Tin học và kĩ thuật máy tính **** (CTĐT LKQT do ĐHQGHN cấp bằng)

56

24

A00

Toán

A01

Toán

D01, D03,

D06

 

Toán

D07, D23, D24

 

Toán

 

  1.  

 

QHQ

QHQ05

Phân tích dữ liệu

kinh doanh **

70

30

A00

Toán

A01

Toán

D01,

D03,

D06

 

Toán

D07,

D23,

D24

 

Toán

 

  1.  

 

QHQ

QHQ06

Marketing ****(CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH HELP - Malaysia)

42

18

A00

 

A01

Ngoại ngữ

D01, D03,

D06

Ngoại

ngữ

D96, D97, DD0

Ngoại ngữ

 

  1.  

 

QHQ

QHQ07

Quản lý ****(CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH Keuka – Hoa Kỳ)

28

12

A00

 

A01

Ngoại ngữ

D01, D03,

D06

Ngoại

ngữ

D96, D97, DD0

Ngoại ngữ

 

  1.  

 

QHQ

 

QHQ08

 

Kỹ sư Tự động hóa và

Tin học**

 

35

 

15

 

A00

 

Toán

 

A01

 

Toán

D01, D03,

D06

 

Toán

D07, D23, D24

 

Toán

 

  1.  

 

QHQ

 

QHQ09

 

Ngôn ngữ Anh**

 

35

 

15

 

A00

 

 

A01

 

Tiếng Anh

D01, D03,

D06

 

Ngoại

ngữ

D96, D97, DD0

 

Ngoại ngữ

 

 

Đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển, thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngoại ngữ tối thiểu 5 điểm (theo thang điểm 10), trừ đối tượng được miễn thi môn này

 

11. KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH (360 chỉ tiêu)

280

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  

QHD

7900101

Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ

70

20

A01

 

D01

 

D07

 

D08

 

 

  1.  

QHD

7900102

Marketing và Truyền thông

70

20

D01

 

D09

 

D10

 

D96

 

 

  1.  

QHD

7900103

Quản trị Nhân lực và

Nhân tài

70

20

D01

 

D09

 

D10

 

D96

 

 

  1.  

QHD

7900189

Quản trị và An ninh

70

20

A01

 

D01

 

D07

 

D08

 

 

 

Đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển, thí sinh phải đạt kết quả thi THPT năm 2021 môn tiếng Anh đạt tối thiểu 5 điểm (theo thang điểm 10) hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương

 

12. KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH (180 chỉ tiêu)

150

30

 

 

12.1

QHK

7349001

Quản trị thương hiệu

100

20

A00

 

A01

 

C00

 

D01,

D03,

D04

 

 

12.2

QHK

7349002

Quản trị tài nguyên di sản

50

10

A01

 

C00

 

D01,

D03,

D04

 

D78,

D82,

D83

 

 

TỔNG CHỈ TIÊU CỦA ĐHQGHN: 11.350 chỉ tiêu

8.545

2.705

và 100 chỉ tiêu cho CTĐT Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao

 

Ghi chú: (*) Các chương trình đào tạo thí điểm.

(**) CTĐT CLC thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về điểm môn ngoại ngữ của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN (kết quả môn Ngoại ngữ tại k thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi và Đề án tuyển sinh của đơn vị).

(***) Các ngành đào tạo xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp (ngành Luật – hệ chuẩn của Khoa Luật và tất cả các ngành/CTĐT của Trường ĐHKHXHNV thông tin chi tiết xem tại đề án thành phần của Trường/Khoa.

(****) CTĐT liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng và/hoặc đồng cấp bằng.

 Một số lưu ý khác:

- Các CTĐT có mã Nhóm ngành: CN1, CN2, CN3, CN8 của Trường ĐHCN  các nhóm GD1, GD2, GD3 của Trường ĐHGD: Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành được phân vào ngành đào tạo sau khi vào học trong năm thứ nhất (đối với sinh viên trường ĐHCN) và sau 2 học kỳ chính của năm thứ nhất (đối với sinh viên trường ĐHGD).

- Tiêu chí phụ xét tuyển của từng CTĐT (nếu có) được quy định tại các đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN.

- Chỉ tiêu đối với các ngành sư phạm (đào tạo giáo viên) của Trường ĐHGD, ĐHNN là dự kiến; ĐHQGHN sẽ cập nhật ngay sau khi có thông báo chỉ tiêu từ Bộ GDĐT.

 

 

                                       

 

Bảng tổ hợp môn xét tuyển đại học năm 2021 của ĐHQGHN

A00: Toán, Vật lí, Hoá học

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

C00:  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

C01:  Ngữ văn, Toán, Vật lý

D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D02: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga

D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật

D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp

D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội ,Tiếng Trung

D05: Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức

D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh

D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật

D91: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Pháp

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

DD0: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật

D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

DD0: Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn  

 

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, ĐHQGHN quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển.

b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.

c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).

d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kthi SAT là 1100/1600. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.

f) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc một chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục đính kèm) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).

Lưu ý: Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

Thí sinh tham khảo hướng dẫn chi tiết tại Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN theo địa chỉ http://tuyensinh.vnu.edu.vn

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường (mã trường, mã ngành/mã xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...)

Thông tin chi tiết xem tại: www.tuyensinh.vnu.edu.vn

1.7. Tổ chức tuyển sinh

1.7.1. Thời gian xét tuyển

a) Thời gian xét tuyển đợt 1

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng (XTT), ưu tiên xét tuyển (XTT) và xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Thực hiện theo Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN, chi tiết tại Đề án tuyển sinh của các đơn vị thuộc ĐHQGHN;

Đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển khác (ĐGNL, IELTS, SAT, ACT, A-Level): Các đơn vị nhận hồ sơ ĐKXT của thí sinh trước ngày 20/7/2021, tổ chức xét tuyển trước ngày 31/7/2021 và thông báo kết quả cho thí sinh trước ngày 01/8/2021 (thời gian, cách thức nhận hồ sơ, nguyên tắc xét tuyển, tiêu chí phụ được công bố tại Đề án thành phần của mỗi đơn vị);

Đối với thí sinh ĐKXT hồ sơ năng lực (học bạ + phỏng vấn + điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc bằng tú tài quốc tế): Theo lịch của HĐTS (được công bố trong Đề án tuyển sinh của trường/khoa có sử dụng phương thức này (Trường ĐH Việt Nhật, Khoa Quốc tế - ĐHQGHN).

 

b) Thời gian xét tuyển đợt bổ sung (nếu có)

Ngay sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1, ĐHQGHN sẽ xem xét việc xét tuyển bổ sung (nếu còn chỉ tiêu). Thông tin cụ thể sẽ được thông báo trên trang thông tin điện tử của các đơn vị đào tạo và Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN.

1.7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển

 a) Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa trực thuộc và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Các HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển bình đẳng tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, được làm tròn đến hai chữ số thập phân; Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do mỗi đơn vị quy định và công khai trong đề án tuyển sinh năm 2021, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn;

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

b) Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện tại Mục 1.5 b-f của Đề án này

- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa trực thuộc và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Các HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển bình đẳng tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do mỗi đơn vị quy định và công khai trong đề án tuyển sinh năm 2021, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn.

Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

1.7.3. Tổ chức xét tuyển

a. Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

(i) Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT, lệ phí ĐKXT theo quy định của Bộ GDĐT. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của các Trường/Khoa.

(ii) Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trong thời hạn quy định (từ ngày 7/8 đến 17h00 ngày 17/8/2021) theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN;

(iii) Thí sinh xác nhận nhập học vào đơn vị đào tạo của ĐHQGHN bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn trong khoảng thời gian từ 8h00 ngày 25/8/2021 đến trước 17h00 ngày 01/9/2021 đồng thời gửi Giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính) tới trường/khoa bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp khi nhập học.

- Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn mục “Xác nhận nhập học vào ĐHQGHN” hoặc đường dẫn qua các website các đơn vị đào tạo.

- Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ghi trên Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021) để XÁC NHẬN nhập học vào ĐHQGHN. Mã ĐKXT chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã ĐKXT vào ĐHQGHN sẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ trường đại học, cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các đợt xét tuyển năm 2021.

- Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại, email, địa chỉ liên hệ trên tài khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các hướng dẫn khác (ĐHQGHN sẽ có Hướng dẫn chi tiết các bước Xác nhận nhập học trực tuyến).

- Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn, mục "Kết quả xét tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin.

Sau khi hoàn thành việc xác nhận nhập học trực tuyến, thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi đến HĐTS bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp khi đến nhập học.

(iv) Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học. Các HĐTS có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.

b. Tổ chức xét tuyển đợt 1

(i) Kết thúc thời gian đăng ký dự thi, các đơn vị đào tạo tham khảo thông tin, dữ liệu thí sinh ĐKXT trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và sử dụng phần mềm tuyển sinh của ĐHQGHN để chuẩn bị phương án xét tuyển phù hợp;

(ii) Hết thời hạn thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT, các đơn vị khai thác thông tin trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT, thực hiện các phương án xét tuyển trên phần mềm của Bộ GDĐT để dự kiến điểm trúng tuyển, dự kiến danh sách thí sinh trúng tuyển vào trường/khoa trong thời gian quy định;

(iii) Các đơn vị nhập danh sách thí sinh trúng tuyển dự kiến lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trong thời gian quy định để hệ thống tự động loại bỏ những nguyện vọng thấp của thí sinh được dự kiến trúng tuyển nhiều nguyện vọng theo quy định;

(iv) Các đơn vị điều chỉnh điểm trúng tuyển phù hợp với chỉ tiêu trong thời hạn quy định; quyết định điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển chính thức, công bố kết quả trúng tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN (tuyensinh.vnu.edu.vn) cũng như trang thông tin điện tử của đơn vị và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác trước 17h00 ngày 23/8/2021;

(v) Các trường/khoa tổng hợp kết quả thí sinh Xác nhận nhập học, cập nhật lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT, Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và quyết định dừng xét tuyển hay tiếp tục xét tuyển bổ sung;

(vi) HĐTS bố trí cán bộ hỗ trợ thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến và nhận, cập nhật Giấy chứng nhận kết quả thi của thí sinh vào phần mềm Xác nhận nhập học.

c.  Xét tuyển các đối tượng quy định tại Mục 1.5b-f của Đề án này

(i) Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức, chứng chỉ A-Level, kết quả kỳ thi SAT, ACT, chứng chỉ IELTS hoặc tương tương (theo quy định tại Phụ lục 1 Đề án này) tải Phiếu ĐKXT theo mẫu tại Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị.

(ii) Thí sinh hoàn thiện phiếu ĐKXT, gửi trực tiếp hoặc thư chuyển phát nhanh tới HĐTS trước ngày 20/7/2021.

(iii) HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên website của đơn vị trước ngày 01/8/2021.

(iv) Thí sinh kiểm tra danh sách trúng tuyển tại Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị. Thí sinh trúng tuyển gửi bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương về HĐTS các đơn vị trong khoảng thời gian quy định để Xác nhận nhập học (thời gian XNNH do HĐTS quy định).

d. Xét tuyển bổ sung(nếu có)

(i) Xét tuyển bổ sung có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần;

(ii) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh của trường/khoa và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học tại đơn vị sau khi xét tuyển đợt 1 (kể cả số thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển theo các phương thức khác và số học sinh dự bị của trường/khoa; học sinh các trường dự bị đại học được Bộ GDĐT giao, các đối tượng tuyển sinh từ nguồn khác…), HĐTS xem xét, quyết định việc xét tuyển bổ sung ngay sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1;

(iii) Các đơn vị thông báo điều kiện xét tuyển bổ sung (điểm nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1); công bố lịch xét tuyển bổ sung trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và trang thông tin điện tử của đơn vị;

(iv) Thí sinh chưa trúng tuyển hay đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ trường đại học nào có thể thực hiện ĐKXT bổ sung trực tuyến hoặc theo phương thức khác do HĐTS quy định;

(v) Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, HĐTS công bố trên trang thông tin điện tử của trường/khoa và trên phương tiện thông tin đại chúng về điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển;

(vi) HĐTS cập nhật danh sách thí sinh xác nhận nhập học lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN sau khi kết thúc mỗi đợt xét tuyển.

1.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

1.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế và Hướng dẫn công tác tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT.

1.8.2. Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT;

d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

e) Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lêncó kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do HĐTS quy định);

Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 1.8.2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.

1.8.3. Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 1.8.2 và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường được đơn vị dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.

1.8.4. Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo,
triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

 b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên KHTN bậc THPT;

d) Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10,
11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập
của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên.

Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/CTĐT trong năm
tuyển sinh (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do HĐTS đơn vị quy định)
.

1.8.5. Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực   thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.

 HĐTS đơn vị quy định cụ thể các tiêu chí xét tuyển dựa trên kết quả học tập, thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng kết quả cuộc thi, giải thưởng thí sinh đạt được và các tiêu chí phụ khác (nếu có).

1.8.6. Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/ CTĐT trong năm tuyển sinh.

1.8.7. Các đơn vị quy định cụ thể về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, bao gồm: ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo, thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải hoặc môn chuyên của thí sinh (các đơn vị có thể bổ sung thêm các ngành đúng, ngành gần đối với từng môn thi học sinh giỏi quốc gia hoặc môn chuyên phù hợp với yêu cầu đầu vào của ngành đào tạo), chỉ tiêu cho từng ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo, quy trình xét tuyển được công bố công khai trên trang thông tin của đơn vị, của ĐHQGHN và các phương tiện thông tin đại chúng.

1.8.8. Đơn vị đào tạo nhận hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trước ngày 10/6/2021 và xét tuyển theo phương thức khác trước ngày 20/7/2021 (cách thức nhận hồ sơ do HĐTS đơn vị quy định); Tổ chức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo các tiêu chí đã công bố trong đề án tuyển sinh của đơn vị và thông báo kết quả xét tuyển trước 17h00 ngày 28/7/2021; tổ chức xét tuyển theo phương thức khác và công bố kết quả trước ngày 01/8/2021;

Các HĐTS báo cáo Ban Chỉ đạo tuyển sinh (qua Ban Đào tạo) kết quả xét tuyển trước khi công bố kết quả. Sau khi có ý kiến của Ban Chỉ đạo tuyển sinh, đơn vị
cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu tuyển sinh của Bộ
GDĐT, đồng thời thông báo kết quả tới các Sở GDĐT và thí sinh.

1.9. Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

             Học phí dự kiến với sinh viên chính quy các CTĐT chuẩn: từ 10 – 15 triệu đồng/năm/sinh viên và từ 30-137.5 triệu đồng/năm/sinh viên đối với các CTĐT CLC, CTĐT theo đặc thù đơn vị theo Đề án được phê duyệt của ĐHQGHN.

Chi tiết xem tại: http://tuyensinh.vnu.edu.vn/

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và các quy định hiện hành của Nhà nước.

    1. Các nội dung khác

Địa chỉ trang thông tin điện tử của ĐHQGHN: http://vnu.edu.vn hoặc Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN: http://tuyensinh.vnu.edu.vn

  • Điện thoại: 024.375 47 670 (máy lẻ 527)
  • Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc: Chi tiết xem tại đề án thành phần của các trường thành viên/Khoa trực thuộc ĐHQGHN.

1.12. Tình hình việc làm

Chi tiết tại Đề án thành phần của các trường thành viên, khoa trực thuộc.

 

 

2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học năm 2021

2.1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trên cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh

Thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành (Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT). Thông tin chi tiết được nêu tại Đề án thành phần của các Trường thành viên/Khoa trực thuộc

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh VLVH năm 2021 của ĐHQGHN: 1.000 (chỉ tiêu)

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Theo quy định của ĐHQGHN và Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành

2.7. Tổ chức tuyển sinh (Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo,..)

2.7.1. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký két tuyển

Thí sinh nộp hồ sơ tại các HĐTS các Trường thành viên/Khoa trực thuộc;

2.7.2. Thời gian nhận hồ sơ và thi tuyển/xét tuyển: Theo thông báo tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của các trường thành viên/khoa trực thuộc (Phụ lục 3)

2.8. Chính sách ưu tiên

2.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng và chính sách ưu tiên theo khu vực

Chính sách ưu tiên theo đối tượng, chính sách ưu tiên theo khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT.

Trang tiếp theo

Facebook Chat Widget by CAIT