I. Thông tin chung về trường
1. Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)_(Mã trường QHI)
Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học – công nghệ tiên tiến; tiên phong tiếp cận chuẩn mực giáo dục đại học khu vực và thế giới, đóng góp tích cực vào sự phát triển nền kinh tế và xã hội tri thức của đất nước.
Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
Điện thoại: 024 37 547 865; Website: www.uet.vnu.edu.vn
Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn
2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020
STT |
Trình độ Ngành/chuyên ngành đào tạo |
Khối ngành đào tạo |
Tổng cộng |
|||||||
Khối I |
Khối II |
Khối III |
Khối IV |
Khối V |
Khối VI |
Khối VII |
Liên ngành |
|||
I |
Tiến sĩ |
|
|
|
|
90 |
|
|
|
90 |
Khoa học máy tính |
|
|
|
|
18 |
|
|
|
18 |
|
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
5 |
|
Kỹ thuật phần mềm |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
10 |
|
Hệ thống thông tin |
|
|
|
|
15 |
|
|
|
15 |
|
Cơ kỹ thuật |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
8 |
|
Kỹ thuật điện tử |
|
|
|
|
17 |
|
|
|
17 |
|
Kỹ thuật viễn thông |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
6 |
|
Vật lý kỹ thuật |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
11 |
II |
Thạc sĩ |
|
|
|
|
278 |
|
|
|
278 |
Khoa học máy tính |
|
|
|
|
87 |
|
|
|
87 |
|
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
5 |
|
Kỹ thuật phần mềm |
|
|
|
|
34 |
|
|
|
34 |
|
Hệ thống thông tin |
|
|
|
|
72 |
|
|
|
72 |
|
An toàn thông tin |
|
|
|
|
18 |
|
|
|
18 |
|
Quản lý Hệ thống thông tin |
|
|
|
|
13 |
|
|
|
13 |
|
Cơ kỹ thuật |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
6 |
|
Kỹ thuật cơ điện tử |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
6 |
|
Kỹ thuật điện tử |
|
|
|
|
24 |
|
|
|
24 |
|
Kỹ thuật viễn thông |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
8 |
|
Vật lý kỹ thuật |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
5 |
III |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chính quy |
|
|
|
|
5464 |
|
|
|
5464 |
|
|
Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
1492 |
|
|
|
1492 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử |
|
|
|
|
634 |
|
|
|
634 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
|
|
|
|
457 |
|
|
|
457 |
|
Khoa học máy tính |
|
|
|
|
672 |
|
|
|
672 |
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
|
|
|
191 |
|
|
|
191 |
|
Hệ thống thông tin |
|
|
|
|
168 |
|
|
|
168 |
|
Kỹ thuật máy tính |
|
|
|
|
363 |
|
|
|
363 |
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
|
|
|
257 |
|
|
|
257 |
|
Cơ kỹ thuật |
|
|
|
|
291 |
|
|
|
291 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
|
|
|
|
125 |
|
|
|
125 |
|
Vật lý kỹ thuật |
|
|
|
|
223 |
|
|
|
223 |
|
Công nghệ hàng không vũ trụ |
|
|
|
|
160 |
|
|
|
160 |
|
Công nghệ nông nghiệp |
|
|
|
|
81 |
|
|
|
81 |
Kỹ thuật Robot |
|
|
|
|
161 |
|
|
|
161 |
|
|
Kỹ thuật năng lượng |
|
|
|
|
189 |
|
|
|
189 |
IV |
Học cùng lúc 2 chương trình |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
5 |
Ngành công nghệ thông tin |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
5 |
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Năm 2019: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN, xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, chứng chỉ quốc tế A-Level, SAT và IELTS.
Năm 2020: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN, xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả thi THPT năm 2020, chứng chỉ quốc tế A-Level, SAT, ACT và IELTS.
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Khối ngành/Ngành/ |
Năm tuyển sinh -2019 |
Năm tuyển sinh -2020 |
||||
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
|
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
Công nghệ thông tin |
370 |
375 |
25,85 |
310 |
297 |
28.1 |
Vật lý kỹ thuật (Gồm: Vật lý kỹ thuật và Kỹ thuật năng lượng) |
120 |
124 |
21,00 |
120 |
115 |
25.1 |
Cơ kỹ thuật |
80 |
85 |
23,15 |
80 |
83 |
26.5 |
Máy tính và Robot (Gồm: Kỹ thuật máy tính và Kỹ thuật robot) |
160 |
173 |
24,45 |
150 |
150 |
27.25 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
100 |
106 |
20,25 |
100 |
116 |
24 |
Công nghệ Hàng không vũ trụ |
60 |
62 |
22,25 |
60 |
58 |
25.35 |
Công nghệ nông nghiệp |
60 |
30 |
20,00 |
60 |
51 |
22.4 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
60 |
61 |
24,65 |
60 |
66 |
27.55 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CLC) |
120 |
140 |
23,10 |
120 |
124 |
26 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử (CLC) |
120 |
133 |
23,10 |
120 |
135 |
25.7 |
Công nghệ thông tin (CLC) (Gồm: Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu) |
210 |
228 |
25,00 |
270 |
288 |
27 |
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của Trường: 1,9 ha
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 3,1 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 500
(Do đặc thù của ĐHQGHN, một số cơ sở vật chất dùng chung trong toàn ĐHQGHN như: hội trường, sân vận động, nhà thi đấu, thư viện.... Chi tiết cách tính diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo được xem tại phụ lục 4).
Thống kê phòng học, phòng làm việc
STT |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1. |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
160 |
6926 |
1.1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
01 |
350 |
1.2 |
Phòng học từ 100-200 chỗ |
01 |
162 |
1.3 |
Phòng học từ 50-100 chỗ |
61 |
3119 |
1.4 |
Phòng học dưới 50 chỗ |
8 |
750 |
1.5 |
Phòng học đa phương tiện |
01 |
35 |
1.6 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
88 |
2510 |
2. |
Thư viện, trung tâm học liệu |
1 |
980 |
3. |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
52 |
11349 |
|
Tổng |
|
19.255 |
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị (XEM TẠI ĐÂY)
1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành |
Số lượng |
1 |
Khối ngành V |
20459 |
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu (XEM TẠI ĐÂY)
III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy (ĐH)
1.1. Đối tượng tuyển sinh
- Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức văn hóa THPT theo quy định hiện hành). Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
1.3. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021;
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN;
- Xét tuyển kết hợp giữa kết quả kỳ thi Lập trình cho học sinh THPT (VNU-OI) do Trường Đại học Công nghệ tổ chức và kết quả học tập bậc THPT dành cho thí sinh các trường THPT chuyên;
- Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021;
- Xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế (A-Level, SAT, ACT, IELTS), cụ thể: (1) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); (2) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; (3) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; (4) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và tổng điểm 2 môn Toán và Vật lí trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (xét tuyển theo nhóm ngành)
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT |
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Mã ngành |
Số quyết định, ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Ghi chú |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
3537/ĐT ngày 18/09/2007 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2007 |
|
|
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản |
7480201NB |
3537/ĐT ngày 18/09/2007 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2007 |
CTĐT Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản được bắt đầu đào tạo năm 2017 theo Quyết định số 629/QĐ-ĐHQGHN ngày 28/02/2017 của ĐHQGHN |
|
Kỹ thuật máy tính |
7480106 |
324/QĐ-ĐHQGHN ngày 09/02/2017 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2017 |
|
|
Kỹ thuật Robot* |
7520217 |
880/QĐ-ĐHQGHN ngày 19/3/2018 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2018 |
|
|
Kỹ thuật năng lượng* |
7520406 |
659/QĐ-ĐHQGHN ngày 16/3/2016 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2016 |
|
|
Vật lý kỹ thuật |
7520401 |
3537/ĐT ngày 18/09/2007 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2007 |
|
|
Cơ kỹ thuật |
7520101 |
3537/ĐT ngày 18/09/2007 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2007 |
|
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
7510103 |
731/QĐ-ĐHQGHN ngày 07/3/2017 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2017 |
|
|
Công nghệ Hàng không vũ trụ* |
7519001 |
4715/QĐ-ĐHQGHN ngày 08/12/2017 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2018 |
|
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
1820/QĐ-ĐHQGHN ngày 11/06/2019 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2019 |
|
|
Công nghệ nông nghiệp* |
7519002 |
1875/QĐ-ĐHQGHN ngày 14/6/2019 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2019 |
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** |
7510203 |
26/ĐT ngày 03/01/2007 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2007 |
CTĐT Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2019 theo Quyết định số 1586/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/5/2019 của ĐHQGHN |
|
Khoa học Máy tính** |
7480101 |
4315/QĐ-KHTC ngày 25/07/2008 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2008 |
CTĐT Khoa học máy tính chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2016 theo Quyết định số 68/QĐ-ĐHQGHN ngày 15/01/2016 của ĐHQGHN |
|
Hệ thống thông tin** |
7480104 |
1883/QĐ-ĐT ngày 27/05/2009 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2009 |
CTĐT Hệ thống thông tin chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2019 theo Quyết định số 1587/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/5/2019 của ĐHQGHN |
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
4256/QĐ-ĐT ngày 14/12/2012 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2013 |
CTĐT Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2020 theo Quyết định số 1024/QĐ-ĐHQGHN ngày 06/4/2020 của ĐHQGHN |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông** |
7510302 |
4311/QĐ-KHTC ngày 25/07/2008 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
2008 |
CTĐT Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 được bắt đầu đào tạo năm 2016 theo Quyết định số 69/QĐ-ĐHQGHN ngày 15/01/2016 của ĐHQGHN |
b) Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Mã trường |
Mã xét tuyển |
Tên nhóm ngành |
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Bằng tốt nghiệp |
Thời gian đào tạo |
Chỉ tiêu nhóm ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp |
|
Theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
|||||||||
I |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN |
|
|
|
||||||
1 |
QHI |
CN1 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin |
Cử nhân |
4 năm |
250 |
125 |
125 |
- Toán, Lý, Hóa (A00) - Toán, Anh, Lý (A01)
|
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản |
Cử nhân |
4 năm |
||||||||
2 |
QHI |
CN2
|
Máy tính và Robot |
Kỹ thuật máy tính |
Kỹ sư |
4,5 năm |
140 |
70 |
70 |
|
Kỹ thuật Robot* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
||||||||
3 |
QHI |
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
Kỹ thuật năng lượng* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
120 |
60 |
60 |
|
Vật lý kỹ thuật |
Cử nhân |
4 năm |
||||||||
4 |
QHI |
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
Kỹ sư |
4,5 năm |
80 |
40 |
40 |
||
5 |
QHI |
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
Kỹ sư |
4,5 năm |
100 |
50 |
50 |
||
6 |
QHI |
CN7 |
Công nghệ Hàng không vũ trụ* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
60 |
30 |
30 |
||
7 |
QHI |
CN11 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
Kỹ sư |
4,5 năm |
60 |
30 |
30 |
||
8 |
QHI |
CN10 |
Công nghệ nông nghiệp* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
60 |
30 |
30 |
- Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Anh, Lý (A01) - Toán, Lý, Sinh (A02) Toán, Hóa, Sinh (B00) |
|
II |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO |
|
|
|
||||||
9 |
QHI |
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ** |
Cử nhân CLC |
4 năm |
150 |
75 |
75 |
Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)
|
|
10 |
QHI |
CN8 |
Công nghệ thông tin** (CLC) |
Khoa học Máy tính |
Cử nhân CLC |
4 năm |
330 |
165 |
165 |
|
Hệ thống thông tin |
Cử nhân CLC |
4 năm |
||||||||
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
Kỹ sư CLC |
4,5 năm |
|||||||
11 |
QHI |
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông** |
Cử nhân CLC |
4 năm |
150 |
75 |
75 |
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng)
(-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án.
(-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh vào học trong năm thứ nhất tại Trường.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT năm 2021, Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi.
b) Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên (không nhân hệ số);
c) Đối với thí sinh các trường THPT chuyên sử dụng kết quả kỳ thi Lập trình cho học sinh THPT (VNU-OI) do Trường Đại học Công nghệ tổ chức đạt từ giải Ba trở lên và có điểm trung bình chung học tập trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt.
d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;
e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng kỳ thi SAT);
f) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
g) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh là IELTS từ 5,5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 3 đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại (Toán, Vật lý) trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
1.6.1. Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ;
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
1.6.2. Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành/chương trình đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.
1.6.3. Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học trong năm thứ nhất tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào nhóm ngành Công nghệ thông tin (CN1), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo dữ liệu ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT; và theo các phương thức khác bao gồm: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN; Xét tuyển theo kết quả kỳ thi lập trình cho học sinh THPT (VNU-OI) do Trường Đại học Công nghệ tổ chức và kết quả học tập bậc THPT dành cho thí sinh các trường THPT chuyên; Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021; Xét tuyển chứng chỉ A-Level, SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT). Thời gian xét tuyển do Bộ GDĐT và ĐHQGHN quy định.
- Xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.
1.7.1. Tổ hợp xét tuyển:
a) Các chương trình đào tạo chuẩn
Tổ hợp các môn thi THPT năm 2021:
- Toán, Lý, Hóa (A00);
- Toán, Anh, Lý (A01);
- Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển thêm tổ hợp Toán, Hóa, Sinh (B00) và Toán, Lý, Sinh (A02);
b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao
Tổ hợp các môn thi THPT năm 2021:
- Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00);
- Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01);
1.7.2. Cách tính điểm xét tuyển:
a) Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành, Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN áp dụng cách tính Điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) từ kết quả thi ba môn của tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của thí sinh như sau:
Các chương trình đào tạo chuẩn
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Các chương trình đào tạo chất lượng cao
ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
b) Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021
ĐX = Điểm hợp phần 1 x 2 + Điểm hợp phần 2 + Điểm hợp phần 3
Trong đó: Điểm hợp phần 1 (Tư duy định lượng), Điểm hợp phần 2 (Tư duy định tính), Điểm hợp phần 3 (Khoa học).
c) Cách tính điểm xét tuyển theo chứng chỉ IELTS/TOEFL iBT
Các chương trình đào tạo chuẩn
ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý
Các chương trình đào tạo chất lượng cao
ĐX = (Điểm Tiếng Anh đã quy đổi x 2 + Điểm Toán x 2 + Điểm Lý) x 3/5
Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành tuyển sinh năm 2021 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
1.8.1. Xét tuyển thẳng
*. Đối tượng xét tuyển thẳng:
Nhóm đối tượng 1:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức;
c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
e) Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
f) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2021; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định;
Nhóm đối tượng 2:
Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN hoặc học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Phụ lục 2) tốt nghiệp THPT năm 2021 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
+ Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
+ Có điểm trung bình chung học tập từng học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
Nhóm đối tượng 3:
Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp năm 2021 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1);
+ Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
Nhóm đối tượng 4:
Học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2021 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
+ Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải (Phụ lục 1).
*. Nguyên tắc xét tuyển thẳng
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ;
- Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào nhóm đối tượng và các tiêu chí phụ để xét tuyển;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
*. Thứ tự ưu tiên
- Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4.
- Ưu tiên 2 (theo giải thưởng): Từ Quốc tế " Khu vực " Quốc gia " Tỉnh/Thành phố và ĐHQGHN.
- Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất " Nhì " Ba.
- Ưu tiên 4 (theo hệ): Chuyên " Không chuyên.
- Ưu tiên 5: Điểm trung bình chung môn Toán trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12)
1.8.2. Ưu tiên xét tuyển
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2021, có kết quả thi THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào Trường.
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2021, được ưu tiên xét tuyển vào Trường theo ngành phù hợp với môn thi (Phụ lục 1) hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
- Thí sinh chuẩn bị và nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học
- Đối với các chương trình đào tạo khác: Theo Quy định của Nhà nước
1.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2021
Địa chỉ website của trường: https://uet.vnu.edu.vn/
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT |
Họ và tên |
Chức danh, chức vụ |
Điện thoại |
|
1 |
Vũ Thị Phương Thanh |
Chuyên viên, phòng Đào tạo |
0987673043 |
thanhvtp@vnu.edu.vn |
2 |
Lê Ngọc Thạch |
Chuyên viên, phòng Đào tạo |
0989096832 |
1.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
1.13.1. Năm tuyển sinh -2
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV/HS trúng tuyển nhập học |
Số SV/HS tốt nghiệp |
Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm trong 1 năm kể từ khi tốt nghiệp |
||||||||
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
|
Khối ngành V |
740 |
|
|
653 |
|
|
442 |
|
|
99.2% |
|
|
Tổng |
740 |
|
|
653 |
|
|
442 |
|
|
99.2% |
|
|
1.13.2. Năm tuyển sinh -1
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV/HS trúng tuyển nhập học |
Số SV/HS tốt nghiệp |
Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm trong 1 năm kể từ khi tốt nghiệp |
||||||||
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
|
Khối ngành V |
840 |
|
|
949 |
|
|
351 |
|
|
97.8% |
|
|
Tổng |
840 |
|
|
949 |
|
|
351 |
|
|
97.8% |
|
|
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 102.396.782.120 đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 18.740.262 đồng.