6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC (1.000 chỉ tiêu) |
900 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
Nhóm ngành: Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (dự kiến: 300 chỉ tiêu) |
270 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
6.1 |
QHS |
GD1 |
Sư phạm Toán |
270 |
30 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
|
|||||
Sư phạm Vật lý |
|
||||||||||||||||||
Sư phạm Hóa học |
|
||||||||||||||||||
Sư phạm Sinh học |
|
||||||||||||||||||
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
|
|
|
D90 |
||||||||||||||
Nhóm ngành: Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý (dự kiến: 220 chỉ tiêu) |
195 |
25 |
C00 |
|
D01 |
|
D14 |
|
D15 |
|
|
||||||||
6.2 |
QHS |
GD2 |
Sư phạm Ngữ Văn |
195 |
25 |
|
|
|
|
|
|||||||||
Sư phạm Lịch sử |
|
||||||||||||||||||
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
|
||||||||||||||||||
Chỉ tiêu đối với các ngành sư phạm (đào tạo giáo viên) của Trường ĐHGD, ĐHNN chỉ là dự kiến; ĐHQGHN sẽ cập nhật ngay sau khi có Thông báo của Bộ GDĐT |
|
||||||||||||||||||
Nhóm ngành: Khoa học giáo dục (230 chỉ tiêu) |
210 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
6.3 |
QHS |
GD3
|
Quản trị trường học |
210 |
20 |
A00 |
|
B00 |
|
D01 |
|
C00 |
|
|
|||||
Quản trị Công nghệ giáo dục |
|
||||||||||||||||||
Quản trị chất lượng giáo dục |
|
||||||||||||||||||
Tham vấn học đường |
|
||||||||||||||||||
Khoa học giáo dục |
|
||||||||||||||||||
6.4 |
QHS |
GD4 |
Giáo dục Tiểu học |
135 |
15 |
A00 |
|
B00 |
|
D01 |
|
C00 |
|
|
|||||
6.4 |
QHS |
GD45 |
Giáo dục Mầm non |
90 |
10 |
A00 |
|
B00 |
|
D01 |
|
C00 |
|
|
|||||
7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT (100 chỉ tiêu) |
45 |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
7.1 |
VJU |
7310613 |
Nhật Bản học |
45 |
55 |
A01, D28 |
|
D01, D06 |
|
D14, D63 |
|
D78, D81 |
|
|
|||||
8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC (500 chỉ tiêu) |
350 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
QHY |
7720101 |
Y khoa |
105 |
45 |
B00 |
- |
- |
|
- |
|
|
|||||||
|
QHY |
7720201 |
Dược học |
105 |
45 |
A00 |
- |
- |
|
- |
|
|
|||||||
|
QHY |
7720501 |
Răng - Hàm - Mặt** (CTĐT CLC) |
35 |
15 |
B00; tiếng Anh điều kiện (điểm thi THPT năm 2021 >=4) |
|
||||||||||||
|
QHY |
7720301 |
Điều dưỡng |
35 |
15 |
B00 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
|
|||||
|
QHY |
7720601 |
Kỹ thuật xét nghiệm y hoc |
35 |
15 |
B00 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
|
|||||
|
QHY |
7720602 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
35 |
15 |
B00 |
|
- |
|
- |
|
- |
|
|
|||||
9. KHOA LUẬT (700 chỉ tiêu) |
560 |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
QHL |
7380101 |
Luật*** |
312 |
78 |
C00 |
|
A00 |
|
D01, D03 |
|
D78, D82 |
|
|
|||||
|
QHL |
7380101 (CLC) |
Luật ** (CTĐT CLC) |
48 |
12 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
D78 |
|
|
|||||
|
QHL |
7380110 |
Luật kinh doanh |
152 |
38 |
A00 |
|
A01 |
|
D01, D03 |
|
D90, D91 |
|
|
|||||
|
QHL |
7380109 |
Luật thương mại quốc tế |
48 |
12 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D78, D82 |
|
|
|||||
10. KHOA QUỐC TẾ (750 chỉ tiêu) |
525 |
225 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
QHQ |
QHQ01 |
Kinh doanh quốc tế ** |
154 |
66 |
A00 |
|
A01 |
Ngoại ngữ |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
|||||
|
QHQ |
QHQ02 |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán ** |
105 |
45 |
A00 |
|
A01 |
Ngoại ngữ |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
|||||
|
QHQ |
QHQ03 |
Hệ thống thông tin quản lý ** |
70 |
30 |
A00 |
A01 |
Ngoại ngữ |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
||||||
|
QHQ |
QHQ04 |
Tin học và kĩ thuật máy tính **** ((CTĐT LKQT do ĐHQGHN cấp bằng) |
56 |
24 |
A00 |
Toán |
A01 |
Toán |
D01, D03, D06 |
Toán |
D07, D23, D24 |
Toán |
|
|||||
|
QHQ |
QHQ05 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh ** |
70 |
30 |
A00 |
Toán |
A01 |
Toán |
D01, D03, D06 |
Toán |
D07, D23, D24 |
Toán |
|
|||||
|
QHQ |
QHQ06 |
Marketing **** (CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH HELP - Malaysia) |
42 |
18 |
A00 |
|
A01 |
Ngoại ngữ |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
|||||
|
QHQ |
QHQ07 |
Quản lý **** (CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH Keuka – Hoa Kỳ) |
28 |
12 |
A00 |
|
A01 |
Ngoại ngữ |
D01, D03, D06 |
Ngoại ngữ |
D96, D97, DD0 |
Ngoại ngữ |
|
|||||
|
Đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển, thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT (năm 2021) môn Ngoại ngữ tối thiểu 5 điểm (theo thang điểm 10), trừ đối tượng được miễn thi môn này
|
|
|||||||||||||||||
11. KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH (360 chỉ tiêu) |
280 |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
QHD |
7900101 |
Quản trị Doanh nghiệp và Công nghệ |
70 |
20 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
D08 |
|
|
|||||
|
QHD |
7900102 |
Marketing và Truyền thông |
70 |
20 |
D01 |
|
D09 |
|
D10 |
|
D96 |
|
|
|||||
|
QHD |
7900103 |
Quản trị Nhân lực và Nhân tài |
70 |
20 |
D01 |
|
D09 |
|
D10 |
|
D96 |
|
|
|||||
|
QHD |
7900189 |
Quản trị và An ninh |
70 |
20 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
D08 |
|
|
|||||
|
Đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển, thí sinh phải đạt kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn tiếng Anh tối thiểu 5 điểm (theo thang điểm 10) hoặc có chứng chỉ tiếng Anh IELTS đạt từ 4.5 trở lên hoặc tương đương |
|
|||||||||||||||||
12. KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH (180 chỉ tiêu) |
150 |
30 |
|
|
|||||||||||||||
12.1 |
QHK |
7349001 |
Quản trị thương hiệu |
100 |
20 |
A00 |
|
A01 |
|
C00 |
|
D01, D03, D04 |
|
|
|||||
12.2 |
QHK |
7349002 |
Quản trị tài nguyên di sản |
50 |
10 |
A01 |
|
C00 |
|
D01, D03, D04 |
|
D78, D82, D83 |
|
|
|||||
TỔNG CHỈ TIÊU CỦA ĐHQGHN: 11.250 chỉ tiêu |
8.475 |
2.675 |
và 100 chỉ tiêu cho CTĐT Quản trị kinh doanh dành cho các tài năng thể thao |
|
|||||||||||||||
Ghi chú: (*) Các chương trình đào tạo thí điểm.
(**) CTĐT CLC thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về điểm môn ngoại ngữ của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN (kết quả môn Ngoại ngữ tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi và Đề án tuyển sinh của đơn vị).
(***) Các ngành đào tạo xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp (ngành Luật – hệ chuẩn của Khoa Luật và tất cả các CTĐT của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn), thông tin chi tiết xem tại đề án thành phần của Trường/Khoa.
(****) CTĐT liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng và/hoặc đồng cấp bằng.
Một số lưu ý khác:
- Các CTĐT có mã Nhóm ngành: CN1, CN2, CN3 và CN8 của Trường ĐH Công nghệ và các nhóm ngành: GD1, GD2, GD3 của Trường ĐH Giáo dục: Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi vào học trong năm thứ nhất (đối với sinh viên trường ĐHCN) và sau 2 học kỳ chính của năm thứ nhất (đối với sinh viên trường ĐHGD).
- Tiêu chí phụ xét tuyển của từng CTĐT (nếu có) được quy định tại các đề án thành phần của trường đại học thành viên, khoa trực thuộc ĐHQGHN.
Bảng tổ hợp môn xét tuyển đại học năm 2021 của ĐHQGHN
A00: Toán, Vật lí, Hoá học |
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
A02: Toán, Vật lí, Sinh học |
D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
B00: Toán, Hoá học, Sinh học |
D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý |
D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D02: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga |
D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội ,Tiếng Trung |
D05: Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức |
D90: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Anh |
D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật |
D91: Toán, Khoa học Tự nhiên, Tiếng Pháp |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh |
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp |
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
DD0: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Nhật |
D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
(*) Mã tổ hợp (Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn) đang chờ Bộ GD&ĐT cấp |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, ĐHQGHN quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển.
b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
d) Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục đính kèm, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).
f) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2021 sẽ được ĐHQGHN công bố trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển (ĐKXT).
Thí sinh theo dõi để tham khảo hướng dẫn chi tiết tại Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN theo địa chỉ http://tuyensinh.vnu.edu.vn
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành/CTĐT của trường (mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển..., được thông tin chi tiết tại: www.tuyensinh.vnu.edu.vn)
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Thời gian xét tuyển
a) Thời gian xét tuyển đợt 1
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng (XTT), ưu tiên xét tuyển (XTT): Thực hiện theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh ĐHCQ năm 2021 của ĐHQGH), chi tiết sẽ được cập nhật trên website của ĐHQGHN và Đề án tuyển sinh thành phần của đơn vị.
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Các mốc thời gian thực hiện theo Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển khác (IELTS, SAT, ACT, A-Level, ĐGNL do ĐHQGHN): Dự kiến từ ngày 25/6/2021 đến trước ngày 31/7/2021;
- Đối với thí sinh ĐKXT hồ sơ năng lực (học bạ + phỏng vấn + điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021): Theo lịch của các HĐTS (chi tiết sẽ được công bố trong Đề án tuyển sinh của các Trường/Khoa).
b) Thời gian xét tuyển đợt bổ sung (nếu có)
Ngay sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1, thông tin cụ thể về xét tuyển bổ sung sẽ được thông báo trên trang thông tin điện tử của các đơn vị đào tạo đại học và Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN.
2.7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển
a) Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Các HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển bình đẳng tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, được làm tròn đến hai chữ số thập phân; Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do mỗi đơn vị quy định và được công khai trong đề án tuyển sinh năm 2021, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng ưu tiên cao hơn;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung (nếu có).
b) Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện tại Mục 2.5 b-f
- Thí sinh được ĐKXT tối đa 02 nguyện vọng vào các Trường/Khoa thuộc ĐHQGHN và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
- Xét tuyển theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ tương ứng của từng nguồn tuyển. Nếu có các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do đơn vị quy định trong đề án tuyển sinh năm 2021 hoặc thí sinh ĐKXT có nguyện vọng ưu tiên cao hơn;
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS quy định. Quá thời hạn quy định của đơn vị, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung tiếp theo.
2.7.3. Tổ chức xét tuyển
a. Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
(i) Thí sinh ĐKXT và nộp lệ phí xét tuyển theo quy định của Sở GDĐT/Bộ GDĐT. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định tại các HĐTS.
(ii) Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT trong thời hạn quy định theo Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN;
(iii) Thí sinh xác nhận nhập học vào đơn vị đào tạo của ĐHQGHN bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn trong khoảng thời gian quy định và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi (bản chính) tới Trường/Khoa bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp khi nhập học.
- Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn mục “Xác nhận nhập học vào ĐHQGHN” hoặc đường dẫn qua các website các đơn vị đào tạo.
- Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ghi trên Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021) để XÁC NHẬN nhập học vào ĐHQGHN. Mã ĐKXT chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã ĐKXT vào ĐHQGHN sẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ trường đại học, cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các đợt xét tuyển năm 2021.
- Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại, địa chỉ liên hệ trên tài khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các hướng dẫn khác (ĐHQGHN sẽ có Hướng dẫn chi tiết khi thí sinh Xác nhận nhập học).
- Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn, mục "Kết quả xét tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin.
(iv) Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học. Các HĐTS có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
b. Xét tuyển các đối tượng quy định tại Mục 2.5b-f
(i) Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level, kết quả kỳ thi SAT, ACT, ĐGNL của ĐHQGHN, chứng chỉ IELTS hoặc tương tương (theo quy định tại Phụ lục) tải Phiếu ĐKXT theo mẫu tại Cổng thông tin của ĐHQGHN hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị.
(ii) Thí sinh hoàn thiện phiếu ĐKXT, gửi trực tiếp hoặc thư chuyển phát nhanh tới HĐTS trong thời gian quy định.
(iii) HĐTS công bố kết quả xét tuyển và danh sách trúng tuyển trên website của đơn vị trước ngày 01/8/2021 (dự kiến).
(iv) Thí sinh kiểm tra danh sách trúng tuyển tại Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị. Thí sinh trúng tuyển gửi bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương về HĐTS các đơn vị trong thời gian quy định để Xác nhận nhập học.
2.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
2.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế và Hướng dẫn công tác tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT.
2.8.2. Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học Tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Có điểm trung bình chung học tập từng học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do đơn vị quy định);
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 2.8.2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
2.8.3. Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 2.8.2 và là học sinh hẹ chuyên thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường được đơn vị dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
2.8.4. Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực và quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do đơn vị quy định).
Thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/CTĐT do ĐHQGHN và HĐTS quy định (các ngành Sư phạm, Khoa học sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định)
2.8.5. Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.
Đơn vị quy định cụ thể các tiêu chí xét tuyển dựa trên kết quả học tập, thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng kết quả cuộc thi, giải thưởng thí sinh đạt được và các tiêu chí phụ khác (nếu có).
2.8.6. Thí sinh đáp ứng tiêu chí tại các Mục 2.8.2 đến 2.8.5 không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/CTĐT trong năm tuyển sinh.
2.8.7. Các đơn vị quy định cụ thể về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh, bao gồm: ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo, thí sinh được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải hoặc môn chuyên của thí sinh (các đơn vị có thể bổ sung thêm các ngành đúng, ngành gần đối với từng môn thi học sinh giỏi quốc gia hoặc môn chuyên phù hợp với yêu cầu đầu vào của ngành đào tạo), chỉ tiêu cho từng ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo, quy trình xét tuyển được công bố công khai trên trang thông tin của đơn vị, của ĐHQGHN và các phương tiện thông tin đại chúng.
2.9. Học phí dự kiến với sinh viên và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy các CTĐT chuẩn: từ 10-15 triệu đồng/năm/sinh viên và từ 30-60 triệu đồng/năm/sinh viên đối với các CTĐT đặc thù, CTĐT CLC trình độ đại học theo Đề án được phê duyệt của ĐHQGHN.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập.
Địa chỉ trang thông tin điện tử của ĐHQGHN: http://vnu.edu.vn hoặc Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN: http://tuyensinh.vnu.edu.vn
Phụ lục 1. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 của Đại học Quốc gia Hà Nội
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
||
1 |
5,5 |
65-78 |
8,50 |
2 |
6,0 |
79-87 |
9,00 |
3 |
6.5 |
88-95 |
9,25 |
4 |
7,0 |
96-101 |
9,50 |
5 |
7,5 |
102-109 |
9,75 |
6 |
8,0-9,0 |
110-120 |
10,00 |
Phụ lục 2. Các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh ĐHCQ năm 2021
của Đại học Quốc gia Hà Nội
Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu (*) |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
Tiếng Anh |
IELTS 5.5 điểm |
|
TOEFL iBT 72 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
|
Tiếng Nga |
TRKI-2 |
Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
Tiếng Pháp |
- TCF 350 điểm - DELF B2 |
Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP) |
Tiếng Trung Quốc |
- HSK cấp độ 4
- TOCFL cấp độ 4 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) - Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu) |
Tiếng Đức |
- DSH B2 - TestDaF B2 - Goethe-Zertifikat B2 - DSD B2 - TELC B2 - ÖSD Zertifikat B2 |
- Các trường đại học Đức - Viện TestDaF - Viện Goethe (Goethe-Institut) - KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức) - TELC B2 (TELC GmbH) - Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo) |
Tiếng Nhật |
JLPT cấp độ N3 |
Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Tiếng Hàn |
TOPIK II cấp độ 4 |
Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc (KICE) |
(*) HĐTS các đơn vị xây dựng thang chuyển đổi điểm cho các chứng chỉ ngoại ngữ khác (trừ tiếng Anh) trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với bảng quy đổi điểm chứng chỉ tại Phụ lục 1.
Phụ lục 3. Địa chỉ liên hệ của các Hội đồng tuyển sinh thuộc ĐHQGHN
ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO |
Mã trường |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024 3754 7865/0334 924 224; Fax: 024 3754 7460 Website: http://uet.vnu.edu.vn Email: tuyensinhDHCN@vnu.edu.vn |
QHI |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Nhà T1, số 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 024 3557 9076/024 3858 5279; Fax: 024 3858 3061 Website: http://hus.vnu.edu.vn Email: tuvantuyensinh@hus.edu.vn |
QHT |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Nhà E, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội. Điện thoại: 0862 155 299; Fax: 024 3858 7326 Website: http://ussh.vnu.edu.vn Email: tuyensinh@ussh.edu.vn |
QHX |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ Nhà A2, Số 2, Đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội; Điện thoại: 024 3754 7269; Fax: 024 3754 8057 Email: dhnn@vnu.edu.vn Website: http://ulis.vnu.edu.vn |
QHF |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Nhà E4, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 024 37547 506 (máy lẻ 666,888); Hotline: 0913 486 773 Website: http://tuyensinhdaihoc.ueb.edu.vn |
QHE |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Nhà G7, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội; Điện thoại: 024 7301 7123 Website: http://education.vnu.edu.vn Email: education@vnu.edu.vn |
QHS |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT Đường Lưu Hữu Phước, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: 02473066001-5093; Hotline: 0966954736 Website: http://vju.ac.vn Email: admission@vju.ac.vn |
VJU |
KHOA LUẬT Nhà E1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024 3754 9714; Website: http://law.vnu.edu.vn |
QHL |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC Nhà Y1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024 37450 144; Fax: 024 3745 0188 Website: http://ump.vnu.edu.vn; Email: ump@vnu.edu.vn |
QHY |
KHOA QUỐC TẾ Nhà G8, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024 3555 3555; Fax: 024 3754 9014 Email: tuyensinh@khoaquocte.vn Website: http://is.vnu.edu.vn; http://khoaquocte.vn |
QHQ |
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH Nhà B1, số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024 3754 8456 – 0868 226656 ; Email: met.ts@hsb.edu.vn; Website: http://hsb.vnu.edu.vn |
QHD |
KHOA CÁC KHOA HỌC LIÊN NGÀNH Nhà G7, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 024 3754 7615 – 024 3754 7619; 0912 775 237 Email: tuyensinhliennganh@vnu.edu.vn Website: https://sis.vnu.edu.vn |
QHK |