Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
1. Thông tin chung
- Tên Trường:
Tiếng Việt: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tiếng Anh: VNU University of Science
- Tên viết tắt:
Tiếng Việt: Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
Tiếng Anh: VNU-HUS
- Đơn vị chủ quản: Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)
- Địa chỉ: + 334 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Trụ sở chính)
+ 19 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
+ 182 Lương Thế Vinh, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 024 35579076; 024 38585279; hotline: 0967867334; Fax: 024 38583061
- Địa chỉ trang web: http://hus.vnu.edu.vn E-mail: tuvantuyensinh@hus.edu.vn
- Tầm nhìn
Trở thành trường đại học nghiên cứu tiên tiến ở châu Á vào năm 2035.
- Sứ mệnh
Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN là trường đại học nghiên cứu, có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài, nghiên cứu phát triển và chuyển giao tri thức thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, góp phần xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
- Giá trị cốt lõi
Chất lượng xuất sắc, Đổi mới và sáng tạo, Trách nhiệm xã hội cao, Hợp tác và thân thiện.
Khẩu hiệu hành động: “Sáng tạo, Tiên phong, Trách nhiệm xã hội”.
Thông điệp của Trường ĐHKHTN: “Vững tư duy - bền sự nghiệp”.
- Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN là trường đại học đầu tiên trong khối Asean tham gia kiểm định chất lượng theo Bộ tiêu chuẩn của Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN) và chính thức được công nhận đạt chuẩn chất lượng AUN-QA.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Trường ĐHKHTN chưa có CTĐT dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.
4. Phương thức tuyển sinh
(1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GDĐT và Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN;
(2) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng;
(3) Xét tuyển theo các phương thức khác:
- Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2021 và các chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT, IELTS và chứng chỉ quốc tế tương đương - có trong danh mục quy định của ĐHQGHN);
- Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GDĐT (Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của ĐHQGHN; Thông tư 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ GDĐT). Hồ sơ xin học bao gồm đơn xin học, học bạ trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời và các kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ ngoại ngữ.
+ Nếu vào học các chương trình đào tạo mà ngôn ngữ giảng dạy bằng tiếng Việt, thí sinh phải có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ tiếng Việt. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
+ Nếu vào học các chương trình đào tạo mà ngôn ngữ giảng dạy bằng Tiếng Anh (các chương trình đào tạo tiên tiến, chuẩn quốc tế), thí sinh phải có kết quả kiểm tra kiến thức và trình độ Tiếng Anh. Căn cứ vào hồ sơ xin học và yêu cầu của ngành đào tạo, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
- Thời gian xét tuyển:
+ Đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
+ Đợt bổ sung (nếu có): Sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường ĐHKHTN.
- Đối với các chương trình đào tạo (CTĐT) tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021 hoặc các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng CTĐT; Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, Trường ĐHKHTN sẽ công bố điều kiện đăng ký học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao;
Thí sinh trúng tuyển vào Trường ĐHKHTN có nguyện vọng theo học các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao phải đạt điểm trúng tuyển vào CTĐT tương ứng kể trên theo tổ hợp xét tuyển tương ứng. Điểm đăng ký dự tuyển vào các CTĐT tài năng, chuẩn quốc tế, chất lượng cao do HĐTS quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng kể trên.
5. Thông tin về ngành/chương trình đào tạo, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
TT |
Mã trường |
Mã xét tuyển |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
THM xét tuyển 1 |
THM xét tuyển 2 |
THM xét tuyển 3 |
THM xét tuyển 4 |
||
Theo KQ thi TN THPT năm 2021 |
Theo Phương thức khác |
Tổng |
||||||||
|
QHT |
QHT01 |
Toán học |
40 |
10 |
50 |
A00 |
A01 |
D07 |
D08 |
|
QHT |
QHT02 |
Toán tin |
40 |
10 |
50 |
A00 |
A01 |
D07 |
D08 |
|
QHT |
QHT40 |
Máy tính và khoa học thông tin** |
70 |
10 |
80 |
A00 |
A01 |
D07 |
D08 |
|
QHT |
QHT93 |
Khoa học dữ liệu* |
50 |
10 |
60 |
A00 |
A01 |
D07 |
D08 |
|
QHT |
QHT03 |
Vật lý học |
65 |
15 |
80 |
A00 |
A01 |
B00 |
C01 |
|
QHT |
QHT04 |
Khoa học vật liệu |
55 |
5 |
60 |
A00 |
A01 |
B00 |
C01 |
|
QHT |
QHT05 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
35 |
5 |
40 |
A00 |
A01 |
B00 |
C01 |
|
QHT |
QHT94 |
Kỹ thuật điện tử và tin học* |
50 |
10 |
60 |
A00 |
A01 |
B00 |
C01 |
|
QHT |
QHT06 |
Hoá học |
50 |
10 |
60 |
A00 |
B00 |
D07 |
|
|
QHT |
QHT41 |
Hoá học*** |
30 |
10 |
40 |
A00 |
B00 |
D07 |
|
|
QHT |
QHT42 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học** |
65 |
15 |
80 |
A00 |
B00 |
D07 |
|
|
QHT |
QHT43 |
Hoá dược** |
65 |
15 |
80 |
A00 |
B00 |
D07 |
|
|
QHT |
QHT08 |
Sinh học |
75 |
15 |
90 |
A00 |
A02 |
B00 |
D08 |
|
QHT |
QHT44 |
Công nghệ sinh học** |
120 |
20 |
140 |
A00 |
A02 |
B00 |
D08 |
|
QHT |
QHT10 |
Địa lí tự nhiên |
25 |
5 |
30 |
A00 |
A01 |
B00 |
D10 |
|
QHT |
QHT91 |
Khoa học thông tin địa không gian* |
27 |
3 |
30 |
A00 |
A01 |
B00 |
D10 |
|
QHT |
QHT12 |
Quản lý đất đai |
70 |
10 |
80 |
A00 |
A01 |
B00 |
D10 |
|
QHT |
QHT95 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* |
50 |
10 |
60 |
A00 |
A01 |
B00 |
D10 |
|
QHT |
QHT13 |
Khoa học môi trường |
85 |
15 |
100 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
|
QHT |
QHT46 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường** |
52 |
8 |
60 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
|
QHT |
QHT96 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm* |
62 |
8 |
70 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
|
QHT |
QHT16 |
Khí tượng và khí hậu học |
35 |
5 |
40 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
|
QHT |
QHT17 |
Hải dương học |
27 |
3 |
30 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
|
QHT |
QHT92 |
Tài nguyên và môi trường nước* |
27 |
3 |
30 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
|
QHT |
QHT18 |
Địa chất học |
27 |
3 |
30 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
|
QHT |
QHT20 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
45 |
5 |
50 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
|
QHT |
QHT97 |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* |
28 |
2 |
30 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
|
|
Tổng: |
|
1.370 |
240 |
1.610 |
|
|
|
|
Mã tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐHKHTN, năm 2021 |
|
A00: Toán, Vật lí, Hóa học |
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
A02: Toán, Vật lí, Sinh học |
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
Ghi chú:
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) ** Chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án: Học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;
(-) *** Chương trình đào tạo tiên tiến. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;
(-) Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
(-) Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT năm 2021 của từng chương trình đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
(-) Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
(-) Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT năm 2021 của từng chương trình đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
(-) Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (tiếng Anh):
- Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển hoặc làm tiêu chí phụ vào Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (quy định tại bảng kèm theo, với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
- Ngoài các hồ sơ theo yêu cầu, thí sinh thuộc đối tượng này khi trúng tuyển và nhập học cần nộp 1 bản photo có công chứng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kèm theo bản gốc để nhà trường kiểm tra đối chiếu.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định nhưng dự thi và có điểm tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 thì không sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh thành điểm xét tuyển đại học.
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 của Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 |
||
IELTS |
TOEFL iBT |
TOEFL ITP |
||
1 |
4,0 |
45-49 |
450-479 |
7,00 |
2 |
4,5 |
50-55 |
480-499 |
7,50 |
3 |
5,0 |
55-64 |
500-529 |
8,00 |
4 |
5,5 |
65-78 |
530-559 |
8,50 |
5 |
6,0 |
79-87 |
560-579 |
9,00 |
6 |
6,5 |
88-95 |
580-599 |
9,25 |
7 |
7,0 |
96-101 |
600-629 |
9,50 |
8 |
7,5 |
102-109 |
630-649 |
9,75 |
9 |
8,0-9,0 |
110-120 |
650-677 |
10,00 |
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sử dụng trong tuyển sinh ĐHCQ năm 2021 của Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu (*) |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
Tiếng Anh |
IELTS 4,0 điểm |
|
TOEFL iBT 45 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
|
TOEFL ITP 450 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
6.1. Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học (Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN).
6.2. Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và ngưỡng yêu cầu của Trường theo từng ngành (sẽ được thông báo chi tiết sau).
Riêng đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo hoặc chương trình đào tạo tiên tiến, thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện về trình độ Tiếng Anh: có điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển.
6.3. Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2021, đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên.
6.4. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60), (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
6.5. Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
6.6. Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
6.7. Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (trong đó bắt buộc phải có môn Toán).
7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Thời gian thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
7.2. Hình thức nhận ĐKXT: Theo qui định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
7.3. Tổ chức xét tuyển: Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
- Căn cứ tiêu chí, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và chỉ tiêu tuyển sinh, Trường ĐHKHTN xây dựng điểm trúng tuyển theo phương án tuyển sinh của Trường.
- Thí sinh đạt ngưỡng trúng tuyển phải tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT trước khi nhập học.
8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
8.2. Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức của đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d Mục 8.2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN.
8.3. Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại mục 8.2. và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường THPT chuyên được Trường ĐHKHTN dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
8.4. Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương môn Toán; Tin học; Vật lí; Hóa học; Sinh học; Địa lí và đồng thời đáp ứng các điều kiện: điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển phù hợp với ngành có chỉ tiêu xét tuyển.
8.5. Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực và quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên.
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
8.6. Ưu tiên xét tuyển:
- Thí sinh đáp ứng các tiêu chí tại các mục 8.1-8.4 không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của ĐHQGHN;
8.7. Trường ĐHKHTN nhận hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển từ các Sở GDĐT và thông báo kết quả tới các Sở GDĐT và thí sinh theo Quy định của Bộ GD&ĐT; Báo cáo kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Ban Chỉ đạo tuyển sinh ĐHQGHN theo Quy định.
Thông tin chi tiết về tuyển sinh, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, hình thức xét tuyển sẽ được đăng trên website: vnu.edu.vn của ĐHQGHN và trên website: hus.vnu.edu.vn của Trường ĐHKHTN.
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Lệ phí đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển theo phương thức khác theo quy định của ĐHQGHN.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Năm học 2021-2022 (dự kiến) |
1.060 |
1.170 |
1.270 |
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm theo quy định của nhà nước.
- Học phí dự kiến với sinh viên CTĐT tiên tiến: (Hoá học***): 3,5 triệu đồng/1 tháng/1 SV
- Học phí dự kiến với sinh viên CTĐT chất lượng cao theo đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo:
+ Công nghệ sinh học**, Công nghệ kỹ thuật hóa học**, Hóa dược**, Công nghệ kỹ thuật môi trường**: 3,5 triệu đồng /1 tháng/1 SV;
+ Máy tính và khoa học thông tin**: 3,0 triệu đồng/1 tháng/1 SV.
11. Học bổng
Sinh viên có kết quả rèn luyện và học tập tốt sẽ được xét nhận học bổng từ các nguồn:
- Học bổng tài trợ do các tổ chức, cá nhân, cơ quan doanh nghiệp tài trợ với gần 400 suất từ nguồn học bổng hơn 5 tỷ đồng/năm học.
- Học bổng khuyến khích học tập:
+ Đối với sinh viên học tại các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo chuẩn sẽ được nhận học học bổng theo học kì (mức cao nhất của năm học 2021-2022 là 17 triệu đồng/SV/năm). Ngoài ra sinh viên học tại các chương trình đào tạo được ưu tiên đầu tư (Địa lý, Địa chất, Tài nguyên và môi trường nước, Hải dương học) sẽ được nhận học bổng hỗ trợ chi phí học tập ngay từ học kỳ I năm thứ nhất (mức cao nhất 25 triệu đồng/SV/năm và có thể nhận tới 100 triệu/SV).
+ Đối với các sinh viên CTĐT chất lượng cao theo đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo sẽ có khoảng 20% sinh viên sẽ được nhận học bổng theo các mức từ 30% đến 100% mức học phí.
Ngoài ra, hàng năm, sinh viên Trường ĐHKHTN có nhiều cơ hội để nhận học bổng du học trao đổi ngắn hạn, dài hạn (đại học, sau đại học) ở các trường đại học quốc tế tại các nước Hoa Kỳ, Đức, Tây Ban Nha, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Singapore,...
12. Các thông tin khác
(-) Các chương trình đào tạo (CTĐT) đặc biệt: Tài năng, chuẩn quốc tế và một số CTĐT chất lượng cao, ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học, Trường sẽ công bố điều kiện đăng ký vào học các CTĐT này:
- CTĐT tài năng: Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học dành cho những sinh viên (SV) đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân tài năng. SV học CTĐT tài năng được ưu tiên sử dụng phương tiện, thiết bị, tài liệu học tập, nghiên cứu. SV ở tỉnh xa được ưu tiên bố trí chỗ ở; được các giáo sư, tiến sỹ giỏi, có uy tín giảng dạy, hướng dẫn nghiên cứu khoa học. SV được tạo điều kiện học tập nâng cao trình độ Tiếng Anh để đạt tối thiểu bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với SV đại học hệ chính quy. Học bổng: học kỳ I, cấp kinh phí hỗ trợ học tập: 1.000.000 đồng/tháng/SV; từ học kỳ II trở đi xét theo kết quả học tập.
- CTĐT tiên tiến: được sự hỗ trợ của các Trường đại học hàng đầu Hoa Kỳ và là các Trường đại học được xếp “top” cao nhất trong bảng xếp hạng các trường đại học của thế giới: Hóa học*** hợp tác với Trường ĐH Illinois (Hoa Kỳ). Chương trình giảng dạy chủ yếu bằng Tiếng Anh. Học phí 3,5 triệu đồng/1 tháng/1 SV. SV được học tăng cường Tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 5 (C1) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV có nhiều cơ hội được cử đi học tập, thực tập, trao đổi ở trong và ngoài nước (đặc biệt là tại trường đối tác). SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chương trình tiên tiến.
- CTĐT chất lượng cao theo đề án: học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Công nghệ sinh học**, Công nghệ kỹ thuật hóa học**, Hóa dược**, Công nghệ kỹ thuật môi trường** (học phí 3,5 triệu đồng /1 tháng/1 SV); Máy tính và khoa học thông tin** (học phí 3,0 triệu đồng/1 tháng/1 SV). SV được học tăng cường Tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 4 (B2) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV được thực tập thực tế, thực hành nghề nghiệp từ 3-6 tháng tại các viện, cơ sở có liên quan trong nước và nước ngoài. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chất lượng cao.
- CTĐT chuẩn quốc tế: được sự hỗ trợ của các Trường đại học hàng đầu Hoa Kỳ và là các Trường đại học được xếp “top” cao nhất trong bảng xếp hạng các trường đại học của thế giới: Vật lý học liên kết với Trường ĐH Brown (Hoa Kỳ), Sinh học liên kết với Trường ĐH Tufts (Hoa Kỳ). Chương trình giảng dạy chủ yếu bằng Tiếng Anh. Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với SV đại học hệ chính quy. SV được học tăng cường Tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 5 (C1) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chương trình chuẩn quốc tế.
- CTĐT chất lượng cao: Địa lý tự nhiên, Khí tượng và khí hậu học, Hải dương học, Khoa học môi trường, Địa chất học. Đây là các chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Học phí: theo quy định của Nhà nước đối với SV đại học hệ chính quy. SV được hỗ trợ kinh phí cho học tập chuyên môn và nâng cao trình độ Tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ Bậc 4 (B2) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chất lượng cao.