Đăng ký nội trú
 

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023

I. Các thông tin của năm tuyển sinh

    1. Đối tượng tuyển sinh

1. Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;

- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;

          - Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

3. Có kết quả ”Đạt” ở vòng đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non.

    1. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước.

3. Các phương thức tuyển sinh

a) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT);

b) Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;

c) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2023 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên;

d) Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;

e) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60); e) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT); f) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;

g) Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT;

h) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định trong Phụ lục 1) hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục 2) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét 3 tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2023 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn, riêng khối ngành sức khỏe điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 16 điểm).

Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

4. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

4.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

4.2. Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

4.3. Học sinh THPT trên toàn quốc:

4.3.1. Được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;

c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.

4.3.2. Được xem xét tuyển thẳng vào các ngành Khoa học cơ bản của ĐHQGHN phù hợp với môn thi nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng các tiêu chí a và c Mục 4.3.1 của Công văn này. Thí sinh đạt tiêu chí quy định tại Mục 4.3.1 của Công văn này trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.

4.3.3. Ngoài mục 4.2, 4.3, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

4.4. Ngoài mục 4.2, 4.3, học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2023 do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150); Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/CTĐT trong năm tuyển sinh.

4.5. Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/nhóm ngành/CTĐT trong năm tuyển sinh.

5. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến

Trường Đại học Giáo dục tuyển sinh theo nhóm ngành. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến theo nhóm ngành/ngành theo từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:

TT

Tên

nhóm ngành/ngành

Mã nhóm ngành/Ngành

 

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu chia theo

các phương thức xét tuyển

Xét tuyển theo

kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023

Xét tuyển theo

kết quả thi ĐGNL năm 2023 của ĐHQGHN

và của ĐHQGHCM

Xét tuyển theo các phương thức khác

 

I

Sư phạm Toán và

Khoa học Tự nhiên*

Gồm 05 ngành sau:

GD1

190

150

30

10

1

Sư phạm Toán học

 

50

 

 

 

2

Sư phạm Vật lí

 

20

 

 

 

3

Sư phạm Hoá học

 

20

 

 

 

4

Sư phạm Sinh học

 

20

 

 

 

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

 

80

 

 

 

II

Sư phạm Ngữ văn,

Lịch sử, Lịch sử - Địa lý*

Gồm 03 ngành sau:

GD2

150

120

20

10

1

Sư phạm Ngữ văn

 

50

 

 

 

2

Sư phạm Lịch sử

 

20

 

 

 

3

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

 

80

 

 

 

III

Khoa học giáo dục và khác

Gồm 05 ngành sau

GD3

600

320

255

25

1

Quản trị trường học

 

120

 

 

 

2

Quản trị Công nghệ giáo dục

 

120

 

 

 

3

Khoa học giáo dục

 

120

 

 

 

4

Quản trị chất lượng giáo dục

 

120

 

 

 

5

Tham vấn học đường

 

120

 

 

 

IV

Ngành Giáo dục Tiểu học*

GD4

90

70

15

5

V

Ngành Giáo dục Mầm non*

GD5

70

55

10

5

 

Tổng

 

1100

715

330**

55**

             

*. Chỉ tiêu dự kiến do ĐHQGHN giao. Chỉ tiêu chính thức các ngành sẽ được điều chỉnh trong tổng chỉ tiêu được giao (1100) sau khi có quyết định phân chỉ tiêu sư phạm năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

** Đây là các phương thức xét tuyển sớm. Trong trường hợp xét tuyển theo các phương thức này không tuyển hết chỉ tiêu, số chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 khi bắt đầu quá trình lọc ảo.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

6.1. Các nhóm ngành tuyển sinh

+/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tự nhiên.

+/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử - Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử - Địa lý.

+/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường.

+/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành: GD4).

+/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5).

6.2. Tổ hợp xét tuyển

STT

Mã trường

Ngành

học

Tên nhóm ngành

Mã nhóm ngành

Tổ hợp môn thi/bài thi

THPT

Phương thức khác

Quy định trong xét tuyển

1

QHS

Sư phạm Toán

Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên

GD1

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

 

- Xét

tuyển

thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, của ĐHQGHN;

 

- Xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT, IELTS;

 

- Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2023 của ĐHQGHN và của ĐHQG-HCM;


 

 

Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành.

2

Sư phạm Vật lý

3

Sư phạm Hóa học

4

Sư phạm Sinh học

5

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

6

Sư phạm Ngữ Văn

 

Sư phạm  Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử - Địa lý

GD2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15)

7

Sư phạm Lịch sử

8

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

9

QHS

Quản trị trường học

Khoa học giáo dục và khác

GD3

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

10

Quản trị công nghệ giáo dục

11

Quản trị chất lượng giáo dục

12

Tham vấn học đường

13

 

Khoa học giáo dục

14

QHS

Giáo dục Tiểu học

 

GD4

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

 

15

QHS

Giáo dục Mầm non

 

GD5

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

*

               

Lưu ý: * Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.

+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.

Thông tin về đánh giá năng khiếu dự tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ:

 http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488.

6.3. Phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3:

Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3 dựa trên các căn cứ:

Điều kiện để được phân ngành: Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của Trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành. Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần.

Phương pháp thực hiện

- Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm tất cả các môn năm thứ nhất).

- Công thức tính điểm xét phân ngành (ĐXPN) như sau:

trong đó:

+/ ĐTHPT 2023 (điểm thi trung học phổ thông năm 2023): Là tổng điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường ĐHGD hoặc hoặc điểm bài thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 được quy về thang điểm 30.

+/ TBC: Là điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất (không kể học phần giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ), điểm của học phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ số 2.

- Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10).

Danh sách các học phần chuyên môn xét phân ngành:

STT

Ngành

Học phần

chuyên môn

Ghi chú

1

Sư phạm Toán

Giải tích 1

 

2

Sư phạm Vật lý

Cơ nhiệt

 

3

Sư phạm Hóa học

Hóa học đại cương 1

 

4

Sư phạm Sinh học

Sinh học đại cương

 

5

Sư phạm

Khoa học Tự nhiên

Cơ nhiệt

Hóa học đại cương 1

Sinh học đại cương

Kết quả học tập học phần chuyên môn là điểm trung bình chung của ba học phần.

6

Sư phạm Ngữ văn

Dẫn luận ngôn ngữ

 

7

Sư phạm Lịch sử

Lịch sử văn minh thế giới

 

8

Sư phạm Lịch sử -

Địa lý

Địa lý kinh tế-xã hội Việt Nam

 

9

Quản trị trường học

Nhập môn khoa học

quản lý trong giáo dục

 

10

Quản trị công nghệ

giáo dục

Nhập môn công nghệ giáo dục

 

11

Quản trị chất lượng

giáo dục

Nhập môn đo lường và đánh giá trong giáo dục

 

12

Tham vấn học đường

Tâm lý học giáo dục

 

13

Khoa học giáo dục

Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục

 

       

 

Nguyên tắc phân ngành

Lấy từ trên xuống theo ĐXPN, theo chỉ tiêu của ngành đã được Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN phê duyệt. Khi sinh viên không đạt được xét phân ngành theo nguyện vọng 1 sẽ được xét đến nguyện vọng 2, 3, v.v. và tương ứng với chỉ tiêu ngành theo nguyện vọng.

- Điểm học phần sử dụng để tính ĐXPN là điểm thi lần 1, không tính điểm học lại và điểm học cải thiện. Những học phần có đòi hỏi học phần tiên quyết sẽ không tính vào ĐXPN nếu điểm của học phần tiên quyết nhỏ hơn 4.00 (điểm của học phần tiên quyết vẫn sử dụng để tính ĐXPN). Những học phần không đòi hòi học phần tiên quyết mà không có điểm sẽ được tính điểm 0.00 khi tính ĐXPN.

- Sinh viên đạt tiêu chí và được phân ngành vào nguyện vọng trước sẽ không được chuyển sang ngành có nguyện vọng sau hoặc ngược lại.

- Trường hợp sinh viên không đăng ký hoặc không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu.

- Sinh viên trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân vào ngành phù hợp với điều kiện khi đăng ký xét tuyển thẳng.

6.4. Đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển ngành Giáo dục mầm non

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.

+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.

Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ:

               http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488

6.5. Một số điểm mới trong các chương trình đào tạo cử nhân của Trường Đại học Giáo dục.

Nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của thị trường lao động, việc tuyển sinh cho năm học 2023 – 2024, trường ĐHGD xác định các định hướng chuyên ngành cho các ngành Quản trị Trường học, Tham vấn Học đường, Khoa học Giáo dục, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học để tạo điều kiện và tăng cơ hội việc làm cho sinh viên khi tốt nghiệp. Theo đó, các sinh viên khi trúng tuyển vào các ngành này có thể chọn một định hướng chuyên ngành để học chuyên sâu. Định hướng chuyên ngành của mỗi ngành chỉ được tổ chức nếu có ít nhất 20 sinh viên đăng ký.

Ngoài ra, nếu sinh viên có nhu cầu muốn tiếp tục học thêm định hướng chuyên ngành thứ hai trong ngành đào tạo thì có thể đăng ký học sẽ nhận được các chứng nhận riêng kèm theo bảng điểm đại học.

- Ngành Quản trị trường học: hiện nay các nhà trường thực hiện tuyển dụng theo khung danh mục vị trí việc làm. Do vậy, ngoài định hướng chuyên ngành chung nhà trường xác định thêm 2 định hướng chuyên ngành. Các sinh viên trúng tuyển ngành này có thể lựa chọn một trong 2 định hướng chuyên ngành sau: (i) Quản trị hành chính - nhân sự, nhằm đào tạo nhân lực có các kỹ năng nhân viên hành chính văn phòng và nhân sự; (ii) Kinh tế học giáo dục, nhằm đào tạo nhân lực định hướng đến các kỹ năng của thủ quỹ và kế toán các nhà trường.

- Ngành Tham vấn học đường: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng kí học sâu một trong 3 định hướng: (i) Tham vấn sức khỏe tâm thần, nhằm trang bị sinh viên năng lực đánh giá các khó khăn tâm lý, lập kế hoạch tư vấn, giáo dục kỹ năng chăm sóc sức khỏe tâm thần; (ii) Tư vấn hướng nghiệp, nhằm trang bị sinh viên năng lực hỗ trợ học sinh về phương pháp học tập, những khó khăn trong học tập,  đánh giá thiên hướng nghề nghiệp, lập kế hoạch nghề nghiệp; (iii) Công tác xã hội học đường, nhằm trang bị cho sinh viên năng lực thực hiện các nhiệm vụ như hỗ trợ quản lý học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, kết nối các nguồn lực hỗ trợ học sinh, huy động và triển khai các dự án về sức khỏe tâm thần, tâm lý - xã hội cho học sinh.

- Ngành Khoa học giáo dục: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng kí học sâu một trong 3 định hướng: (i) Nghiên cứu khoa học giáo dục, đào tạo sinh viên chuyên sâu theo hướng làm nghiên cứu để ứng tuyển vào các vị trí công việc như chuyên viên dự án, chuyên viên nghiên cứu và thực hành trong các tổ chức của chính phủ và phi chính phủ có hoạt động liên quan đến lĩnh vực giáo dục và phát triển bền vững; (ii) Tâm lý giáo dục, nhằm đào tạo sinh viên sau này có thể tham gia nghiên cứu và thực hành tâm lý trong nhà trường và đảm nhiệm các vị trí trong phòng tư vấn tâm lý, hướng nghiệp hay hỗ trợ học tập hoặc trong các viện nghiên cứu tâm lý và giáo dục; (iii) Giáo dục trị liệu, nhằm đào tạo sinh viên sau này làm việc trong môi trường giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt  như các cơ sở can thiệp chuyên biệt, trường học hoà nhập, trung tâm can thiệp sớm, trung tâm giáo dục đặc biệt, cơ sở thực hành và nghiên cứu giáo dục đặc biệt.

- Ngành Giáo dục Tiểu học: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng ký học sâu theo một trong 3 định hướng: (i) Giáo dục tiểu học; (ii) Giáo dục tiểu học tăng cường Tiếng Anh; (iii) Giáo dục tiểu học tăng cường Tin học.

- Ngành Giáo dục Mầm non: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng ký học sâu theo một trong 3 định hướng: (i) Giáo dục mầm non tăng cường Tiếng Anh; (ii) Giáo dục mầm non định hướng Montessori và Reggio; (iii) Giáo dục mầm non định hướng STEAM.

7. Tổ chức tuyển sinh:

Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.

- Đợt 1: Xét tuyển theo các phương thức nói trên, thời gian dự kiến như sau:

+/ Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (theo quy chế của Bộ GDĐT) và quy định của ĐHQGHN:

i) Trước ngày 10/07/2023 (tính theo dấu bưu điện): Thí sinh gửi đảm bảo, chuyển phát nhanh theo đường bưu điện Hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về Trường ĐHGD (phòng 103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).

ii) Sau ngày công bố kết quả thi THPT năm 2023 3 ngày: Công bố và gửi kết quả xét tuyển thẳng và thông báo nhập học đến thí sinh.

iii) Sau ngày công bố kết quả thi THPT năm 2023 5 ngày: Cập nhật danh sách thí sinh xét tuyển thẳng nhập học.

+/ Đối với thí sinh sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

i) Sau ngày kết thúc thi THPT 2023 (kéo dài 6 tuần): Thí sinh ĐKXT đợt 1 theo hình thức trực tuyến tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Cổng dịch vụ công quốc gia;

ii) Sau ngày công bố kết quả thi THPT năm 2023 3 ngày: Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên, khối ngành sức khoẻ;

iii) Sau ngày công bố kết quả thi THPT năm 2023 tối đa 4 ngày: Trường ĐHGD công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Trang thông tin điện tử của Trường (http://education.vnu.edu.vn/), Trang thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN (http://tuyensinh.vnu.edu.vn/) và Công thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;

iv) Sau 6 ngày công bố kết quả phúc khảo kỳ thi THPT năm 2023: Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1.

v) Sau 9 ngày công bố kết quả phúc khảo kỳ thi THPT năm 2023: Trường ĐHGD công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 trên Website của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN;         

v) Tối đa 02 tuần kể từ ngày công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Thí sinh hoàn thành xác nhận nhập học đợt 1 (bao gồm cả xác nhận nhập học trực tuyến trên trang tuyensinh.vnu.edu.vn hoặc education.vnu.edu.vn và gửi chuyển phát nhanh kết quả xác nhận nhập học và giấy xác nhận kết quả thi THPT bản gốc về Trường).

vi) Tối đa 03 tuần kể từ ngày công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Thí sinh nhập học đợt 1.

+/ Đối với thí sinh sử dụng kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQGHN và cúa ĐHQGHCM.

i) Thời gian tiếp nhận đơn đăng ký xét tuyển: Trước ngày 10/7/2023. Thí sinh gửi đảm bảo, chuyển phát nhanh theo đường bưu điện Hồ sơ xét tuyển sử dụng kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQGHN và của ĐHQGHCM về Trường ĐHGD (Phòng Đào tạo, phòng 103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, số 144, Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội).

ii) Sau ngày công bố kết quả thi THPT nam 2023 3 ngày: Công bố kết quả xét tuyển thí sinh sử dụng kết quả bài thi ĐGNL của ĐHQGHN.

iii) Sau ngày công bố kết quả thi THPT năm 2023 5 ngày: Thí sinh xác nhận nhập học tại Trường ĐHGD (phòng 103, nhà G7, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN, Số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội); Cập nhật danh sách thí sinh nhập học theo phương thức sử dụng kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN và của ĐHQGHCM.

- Đợt xét tuyển bổ sung thứ nhất (nếu có): Trường ĐHGD thông báo kế hoạch xét tuyển đợt bổ sung thứ nhất (nếu có) ngay sau khi công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 tối đa 01 ngày.  Xét tuyển đợt bổ sung được thực hiện khi còn chỉ tiêu, chỉ sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT năm 2023 theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

+ Đợt xét tuyển bổ sung thứ hai (nếu có): Dự kiến được thực hiện trước ngày 15/09/2023: Nếu chỉ tiêu còn lại lớn hơn 10% tổng chỉ tiêu, có địa phương đăng ký đặt hàng và cam kết hỗ trợ kinh phí đào tạo. Chỉ sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

8. Địa điểm học tập

Sinh viên Trường Đại học Giáo dục sẽ học tập tại các địa điểm:

- Cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hoà Lạc (cách nội thành Hà Nội 45 phút đi xe buýt).

+ Sinh viên năm thứ nhất các ngành đào tạo giáo viên (GD1, GD2, GD4, GD5) học tại Hoà Lạc. Sau khi học xong năm thứ nhất, các sinh viên này sẽ tiếp tục học các năm tiếp theo tại nội thành Hà Nội.

+ Sinh viên các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (GD3): Trong các năm thứ 2, 3 có thể có một số buổi học kỹ năng, thực hành tại cơ sở Hòa Lạc.

- Cơ sở tại 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội.

- Cơ sở tại 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

9. Cơ hội học bằng kép (bằng đại học thứ 2)

Sinh viên Trường Đại học Giáo dục có cơ hội học bằng kép các ngành đào tạo khác trong trường hoặc các ngành đào tạo của các đơn vị đào tạo khác thuộc ĐHQGHN như: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Ngoại ngữ, Khoa Luật.

10. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

11. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Học phí phải nộp được tính theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo” và các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của ĐHQGHN. Mức học phí dự kiến năm học 2023-2023 quy theo tháng là từ khoảng 980 ngàn/tháng đến 1,17 triệu/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.

Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.

Sinh viên được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.

Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các bạn đáp ứng tiêu chí chọn.

12. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2023.

Họ và tên

Chức danh/ chức vụ

Số điện thoại

Email

Phạm Văn Thuần

Phó Hiệu trưởng

(+84) 912370012

thuanpv@vnu.edu.vn

Nguyễn Trung Kiên

Trưởng phòng

(+84) 903410412

kiennt@vnu.edu.vn

Nguyễn Bá Ngọc

Trưởng phòng

(+84) 963568859

nbngoc@vnu.edu.vn

Trần Xuân Quang

Phó trưởng phòng

(+84) 963265833

quangtx@vnu.edu.vn

Phạm Ngọc Cường

Chuyên viên

(+84) 984877644

cuongpn@vnu.edu.vn

 

- Hotline: 0865964905; (024) 73017123 (máy lẻ: 1103); 0867628627 (gọi trong giờ hành chính). Email: education@vnu.edu.vn

13. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.

14. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất). Phụ lục 3

Phụ lục 1

 BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUỐC TẾ
SANG THANG ĐIỂM 10

STT

Trình độ Tiếng Anh

Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL iBT

1

5,5

65-78

8,50

2

6,0

79-87

9,00

3

6.5

88-95

9,25

4

7,0

96-101

9,50

5

7,5

102-109

9,75

6

8,0-9,0

110-120

10,00

       

Phụ lục 2

CÁC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ SỬ DỤNG TRONG

TUYỂN SINH ĐẠI HỌC

Môn

Ngoại ngữ

Chứng chỉ đạt yêu cầu

 tối thiểu (*)

Đơn vị cấp chứng chỉ

Tiếng Anh

IELTS 5.5 điểm

  • British Council (BC)
  • International Development Program (IDP)

TOEFL iBT 72 điểm

Educational Testing Service (ETS)

Tiếng Nga

TRKI-2

Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi)

Tiếng Pháp

- TCF 350 điểm

- DELF B2

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques - CIEP)

Tiếng

Trung Quốc

 

- HSK cấp độ 4

 

 

- TOCFL cấp độ 4

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)

- Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu)

Tiếng Đức

- DSH B2

- TestDaF B2

- Goethe-Zertifikat B2

- DSD B2

- TELC B2

- ÖSD Zertifikat B2

- Các trường đại học Đức

- Viện TestDaF

- Viện Goethe (Goethe-Institut)

- KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức)

- TELC B2 (TELC GmbH)

- Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo)

Tiếng

Nhật

JLPT cấp độ N3

Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)

Tiếng

Hàn

TOPIK II cấp độ 4

Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia Hàn Quốc (KICE)

     

 

Phụ lục 3

KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP NĂM 2020

TT

 

Ngành đào tạo

Tổng số SVTN

Chia theo giới tính

Tổng số SVTN được khảo sát

Tổng số SVTN có phản hồi

Chia theo tình trạng việc làm

Tỷ lệ SVTN có việc làm

Mã ngành

Tên ngành

Nam

Nữ

SL  SVTN có việc làm

SL SVTN đang học nâng cao

SL SVTN chưa có việc làm

1

52140209

Sư phạm Toán

38

8

30

38

34

26

6

2

94,1%

2

52140211

Sư phạm Vật lí

20

3

17

20

20

11

6

3

85%

3

52140212

Sư phạm Hóa học

27

2

25

27

22

21

1

0

95,6%

4

52140213

Sư phạm Sinh học

15

2

13

15

13

13

0

0

100%

5

52140217

Sư phạm Ngữ văn

42

1

41

42

35

31

3

1

97,1%

6

52140218

Sư phạm Lịch sử

21

1

20

21

19

15

4

0

100%

TỔNG CỘNG:

6 NGÀNH

 

 

 

163

143

117

20

6

95.8%

                       

 

KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP NĂM 2021

TT

 

Ngành đào tạo

Tổng số SVTN

Chia theo giới tính

Tổng số SVTN được khảo sát

Tổng số SVTN có phản hồi

Chia theo tình trạng
việc làm

Tỷ lệ SVTN có việc làm

 

Mã ngành

Tên ngành

 

Nam

Nữ

   

SL  SVTN có việc làm

SL SVTN đang học nâng cao

SL SVTN chưa có việc làm

 

1

52140209

Sư phạm Toán

47

9

38

47

42

33

7

2

95.2%

2

52140211

Sư phạm Vật lí

21

3

18

21

18

11

5

2

88,9%

3

52140212

Sư phạm Hóa học

33

4

29

33

25

12

12

1

96%

4

52140213

Sư phạm Sinh học

8

0

8

8

6

6

0

0

100%

5

52140217

Sư phạm Ngữ văn

54

1

53

54

38

34

2

2

94,7%

6

52140218

Sư phạm Lịch sử

17

1

16

17

14

11

1

2

85,7%

TỔNG CỘNG:

6 NGÀNH

180

18

162

180

143

107

27

09

93,7%

                                   

 

Facebook Chat Widget by CAIT