Đăng ký nội trú
 

Đề án tuyển sinh đại học 2024 - trang 2

6. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC (1.150 chỉ tiêu)

646

256

248

 

 

Nhóm ngành: Sư phạm Toán và KHTN gồm 5 ngành

 (Chỉ tiêu dự kiến: 215)

143

40

32

 

 

6.1

QHS

GD1

Sư phạm Toán

-

A00

 

 A01

 

B00

 

D01

 

 

 

 

 

Sư phạm Vật lý

-

 

Sư phạm Hóa học

-

 

Sư phạm Sinh học

-

 

Sư phạm Khoa học tự nhiên

-

 

 

 

 

D90 

Nhóm ngành: Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý gồm 3 ngành  (Chỉ tiêu dự kiến: 125)

76

28

21

C00

 

D01

 

D14

 

D15

 

 

6.2

QHS

GD2

Sư phạm Ngữ Văn

-

 

 

 

 

 

Sư phạm Lịch sử

-

 

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

-

 

Nhóm ngành: Khoa học giáo dục và khác, gồm 6 ngành

(650 chỉ tiêu)

320

150

180

A00

 

B00

 

C00

 

D01

 

 

6.3

QHS

 

GD3

 

Quản trị trường học

120

 

Quản trị Công nghệ giáo dục

125

 

Quản trị chất lượng giáo dục

125

 

Tham vấn học đường

120

 

Tâm lý học (chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên)

100

 

Khoa học giáo dục

60

 

6.4

QHS

GD4

Giáo dục Tiểu học

(dự kiến 90 chỉ tiêu)

63

19

8

A00

 

B00

 

C00

 

D01

 

 

6.5

QHS

GD5

Giáo dục Mầm non

 (dự kiến 70 chỉ tiêu)

44

19

7

A00

 

B00

 

C00

 

D01

 

 

Chỉ tiêu đối với các ngành sư phạm (đào tạo giáo viên) của Trường ĐHGD, ĐHNN chỉ là dự kiến; ĐHQGHN sẽ cập nhật sau khi có Thông báo của Bộ GD&ĐT

 

7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT (450 chỉ tiêu)

136

135

179

 

 

7.1

VJU

VJU1

Nhật Bản học

36

36

48

A01,
D28

 

D01,
D06

 

D14,
D63

 

D78,
D81

 

 

7.2

VJU

VJU2

Khoa học và Kỹ thuật

máy tính

45

45

60

A00

 

A01,
D28

 

D07,
D23

 

D08,
D33

 

 

7.3

VJU

VJU3

Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật  Bản)

17

17

21

A00

 

A01
D28

 

D07,
D23

 

D01,

D06

 

 

7.4

VJU

VJU4

Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

17

17

21

A00

 

B00

 

A01
D28

 

D01,
D06

 

 

7.5

VJU

VJU5

Nông nghiệp thông minh và bền vững

6

5

9

A00

 

B00

 

D01,
D06

 

A01
D28

 

 

7.6

VJU

VJU6

Kỹ thuật xây dựng

15

15

20

A00

 

A01
D28

 

D01
D06

 

D07,

D23

 

 

8. TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC (640 chỉ tiêu)

224

223

193

 

 

  1.  

QHY

7720101

Y khoa

77

77

66

B00

 

-

 

-

 

-

 

 

  1.  

QHY

7720201

Dược học

70

70

60

A00

 

-

 

-

 

-

 

 

  1.  

QHY

7720501

Răng - Hàm - Mặt

18

18

14

B00

 

-

 

-

 

-

 

 

  1.  

QHY

7720301

Kỹ thuật xét nghiệm y học

19

19

17

B00

 

-

 

-

 

-

 

 

  1.  

QHY

7720601

Kỹ thuật hình ảnh y học

19

19

17

B00

 

-

 

-

 

-

 

 

  1.  

QHY

7720602

Điều dưỡng

21

20

19

B00

 

-

 

-

 

-

 

 

9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT (1.150 chỉ tiêu)

587

345

218

http://law.vnu.edu.vn

 

  1.  

QHL

7380101

Luật***

221

140

98

C00

 

A01

 

D01,

D03

 

D78,

D82

 

 

  1.  

QHL

7380101

(CLC)

Luật**

101

60

49

A01

 

D01

 

D78

 

-

 

 

  1.  

QHL

7380110

Luật kinh doanh

217

110

43

A00

 

A01

 

D01,

D03

 

D78,

D82

 

 

  1.  

QHL

7380109

Luật thương mại quốc tế

48

35

28

A00

 

A01

 

D01

 

D78,

D82

 

 

 Thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đầu vào của CTĐT CLC, ngoài ra, kết quả môn ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 5.0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định.

 

10. TRƯỜNG QUỐC TẾ (1.500 chỉ tiêu)

941

298

261

 

 

  1.  

QHQ

QHQ01

Kinh doanh quốc tế

198

58

54

A00

 

A01

Tiếng Anh

D01, D03, D06

Ngoại ngữ

D96, D97, DD0

Ngoại ngữ

 

  1.  

QHQ

QHQ02

Kế toán, Phân tích và

Kiểm toán

157

44

39

A00

 

A01

Tiếng Anh

D01, D03, D06

Ngoại ngữ

D96, D97, DD0

Ngoại ngữ

 

  1.  

QHQ

QHQ03

Hệ thống thông tin quản lý

90

26

24

A00

 

A01

Tiếng Anh

D01, D03, D06

Ngoại ngữ

D96, D97, DD0

Ngoại ngữ

 

  1.  

QHQ

QHQ05

Phân tích dữ liệu kinh doanh

67

22

21

A00

Toán

A01

Toán

D01, D03, D06

Toán

D07, D23, D24

Toán

 

  1.  

QHQ

QHQ06

Marketing **** (CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH HELP - Malaysia)

61

20

19

A00

 

A01

Tiếng Anh

D01, D03, D06

Ngoại ngữ

D96, D97, DD0

Ngoại ngữ

 

  1.  

QHQ

QHQ04

Tin học và Kỹ thuật máy tính

74

20

16

A00

Toán

A01

Toán

D01, D03, D06

Toán

D07, D23, D24

Toán

 

  1.  

QHQ

QHQ08

Tự động hóa và Tin học

53

30

17

A00

Toán

A01

Toán

D01, D03, D06

Toán

D07, D23, D24

Toán

 

  1.  

QHQ

QHQ10

Công nghệ thông tin ứng dụng

69

22

19

A00

Toán

A01

Toán

D01, D03, D06

Toán

D07, D23, D24

Toán

 

  1.  

QHQ

QHQ11

Công nghệ tài chính và kinh doanh số

69

22

19

A00

Toán

A01

Toán

D01, D03, D06

Toán

D07, D23, D24

Toán

 

  1.  

QHQ

QHQ12

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

42

14

14

A00

Toán

A01

Toán

D01, D03, D06

Toán

D07, D23, D24

Toán

 

  1.  

QHQ

QHQ09

Ngôn ngữ Anh

61

20

19

A01

Tiếng Anh

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D90

Tiếng Anh

 

Điều kiện phụ: Điểm môn chính nhân hệ số 2;

- Đối với các ngành có mã QHQ01, QHQ02, QHQ03, QHQ04, QHQ05, QHQ06, QHQ09 thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT (năm 2024) môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) tối thiểu 6 điểm (theo thang điểm 10), trừ đối tượng được miễn thi môn này;

- Đối với các ngành có mã QHQ08, QHQ10, QHQ11, QHQ12, thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT (năm 2024) môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) tối thiểu 5 điểm (theo thang điểm 10), trừ đối tượng được miễn thi môn này;

- ****Ngành Marketing (CTĐT cấp 2 bằng ĐH của ĐHQGHN và trường ĐH HELP - Malaysia): Trường đang tiến hành các thủ tục gia hạn với đối tác (ĐH Help – Malaysia)

 

11. TRƯỜNG QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH (500 chỉ tiêu)

300

50

150

 

 

  1.  

QHD

7900101

Quản trị Doanh nghiệp và

Công nghệ**

60

10

30

A01

 

D01

 

D07

 

D08

 

 

  1.  

QHD

7900102

Marketing và Truyền thông**

120

20

60

D01

 

D09

 

D10

 

D96

 

 

  1.  

QHD

7900103

Quản trị Nhân lực và

Nhân tài**

60

10

30

D01

 

D09

 

D10

 

D96

 

 

  1.  

QHD

7900189

Quản trị và An ninh**

60

10

30

A01

 

D01

 

D07

 

D08

 

 

 HSB xét tuyển đối với các thí sinh có kết quả thi THPT năm 2024 môn tiếng Anh đạt tối thiểu 6 điểm hoặc có chứng chỉ tiếng Anh IELTS (hoặc tương đương) còn hạn đạt tối thiểu 4.5

 

12. TRƯỜNG KHOA HỌC LIÊN NGÀNH VÀ NGHỆ THUẬT (950 chỉ tiêu)

466

156

328

 

 

12.1

QHK

7349001

Quản trị thương hiệu

126

42

42

A00

 

A01

 

C00

 

D01, D03, D04

 

 

12.2

QHK

7900205

Quản trị tài nguyên di sản

54

18

18

A01

 

C00

 

D78

 

D01, D03, D04

 

 

12.3

QHK

7349002

Quản lí giải trí và sự kiện

129

43

43

A00

 

A01

 

C00

 

D01, D03, D04

 

 

12.4

QHK

7900204

Quản trị đô thị thông minh và bền vững

54

18

18

A00

 

A01

 

D07

 

D01, D03, D04

 

 

12.5

QHK

7580101

Kiến trúc (chuyên ngành Kiến trúc và thiết kế cảnh quan)

21

07

42

V00

 

V01

 

V02, V03

 

V10, V11

 

 

12.6

QHK

7210407

Thiết kế sáng tạo

Bao gồm 03 chuyên ngành:

- Thời trang sáng tạo;

- Thiết kế nội thất bền vững;

- Đồ họa công nghệ số

69

23

138

H01

 

H04

 

H05

 

H06

 

 

12.7

QHK

72101a1

Nghệ thuật thị giác

Bao gồm 02 chuyên ngành:

- Nhiếp ảnh nghệ thuật;

- Nghệ thuật tạo hình đương đại

13

5

27

H01

 

H05

 

H06

 

H08

 

 

13. KHOA QUỐC TẾ PHÁP NGỮ (200 chỉ tiêu)

90

40

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

QHP

73401a1

Kinh doanh số

45

20

35

A01

 

D01, D03

 

D19, D29 D39

 

D09, D10

 

 

13.2

QHP

7320111

Truyền thông số (chuyên ngành Truyền thông số và Marketing số)

45

20

35

A01

 

D01, D03

 

D19, D29 D39

 

D09, D10

 

 

 

Ghi chú(*) Các chương trình đào tạo thí điểm.

                 (**) Chương trình đào tạo chất lượng cao; thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về điểm môn ngoại ngữ của từng ngành/chương trình đào tạo quy định chi tiết trong đề án thành phần; (***) Các ngành đào tạo xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp (ngành Luật – hệ chuẩn của Trường ĐHL và tất cả các chương trình đào tạo của Trường ĐHKHXHNV, thông tin chi tiết xem tại đề án thành phần;

                 (****) CTĐT liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng và/hoặc đồng cấp bằng.

Bảng tổ hợp môn xét tuyển đại học năm 2024 của ĐHQGHN

(Phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT - mã 100)

A00: Toán, Vật lí, Hoá học

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

A02: Toán, Vật lí, Sinh học

D19: Toán, Địa lý, Tiếng Pháp

B00: Toán, Hoá học, Sinh học

D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

C00:  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

C01:  Ngữ văn, Toán, Vật lí

D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật

D02: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga

D39: Toán, Lịch sử, Tiếng Pháp

D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp

D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D05: Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức

D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật

D06: Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật

D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh

D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D97: Toán, KHXH, Tiếng Pháp

D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

DD0: Toán, KHXH, Tiếng Nhật

H01: Toán, Ngữ văn, Vẽ

DD2: Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn

H04: Toán, Tiếng Anh, Vẽ năng khiếu

H08: Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật

H05: Ngữ văn, KHXH, Vẽ năng khiếu

V03: Toán, Hóa học, Vẽ mỹ thuật

H06: Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật

V10: Toán, Tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật

V00: Toán, Vật lí, Vẽ hình họa mỹ thuật

V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ hình họa mỹ thuật

V11: Toán, Tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật

V02: Toán, Tiếng Anh, Vẽ hình họa mỹ thuật

*Lưu ý: Các bài thi/môn thi Vẽ do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức.

- Mã tổ hợp môn các phương thức xét tuyển khác, mã phương thức xem trong Đề án thành phần.

5. Ngưỡng đầu vào

a) Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024: ĐHQGHN sẽ có thông báo cụ thể trên trang thông tin điện tử sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT (dự kiến công bố trước ngày 21/7/2024).

b) Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên (một số ngành khối sức khỏe: Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học ngưỡng đầu vào đạt tối thiểu 100 điểm); Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL của ĐHQG TP Hồ Chí Minh tổ chức đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên;

c) Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt tối thiểu 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

d) Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600;

đ) Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;

e) Ngưỡng đầu vào đối với thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương ở nước ngoài phải kết quả học tập 3 môn học bậc THPT theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành để học iểm các môn học xét tuyển tương đương với yêu cầu xét tuyển thí sinh có chứng chỉ A-Level) kết hợp với kiểm tra kiến thức chuyên môn và năng lực Tiếng Việt hoặc năng lực ngoại ngữ (tùy theo yêu cầu của ngành học để xét tuyển) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

g) Ngưỡng đầu vào đối với xét tuyển kết hợp: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS tối thiểu 5.5 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác quy định tại Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn); Đối với ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe (Y khoa, Dược học, Răng – Hàm - Mặt) và các ngành đào tạo có cạnh tranh cao ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IETLS từ 6.5 trở lên kết hợp với các môn chuyên môn (điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển phải đạt tối thiểu 16 điểm). Các tiêu chí cụ thể khác, điều kiện tối thiểu để đăng ký dự tuyển vào từng ngành được quy định cụ thể trong Đề án tuyển sinh của các đơn vị.

Ngoài ra, một số đơn vị có ngành/chương trình đào tạo, lĩnh vực đặc thù có phương thức tuyển sinh riêng (thi năng khiếu hoặc phỏng vấn kết hợp với kết quả học tập THPT/kết quả thi tốt nghiệp THPT/kết quả thi ĐGNL/chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ ngoại ngữ - VSTEP), ngưỡng đầu vào được quy định chi tiết trong Đề án thành phần.

Các chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ tiếng Anh VSTEP, kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường được quy định cụ thể trong Đề án thành phần.

Ngoài ra, có một số nội dung khác thí sinh cần lưu ý, cụ thể:

- Đối với các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc từ các nguồn tuyển khác theo yêu cầu riêng của từng ngành, chương trình đào tạo (chỉ tiêu, tiêu chí, quy trình xét tuyển chị tiết trong Đề án tuyển sinh của đơn vị); thí sinh có nguyện vọng theo học các chương trình đào tạo này phải đạt điểm trúng tuyển vào ngành/chương trình đào tạo tương ứng theo tổ hợp xét tuyển và phải đáp ứng điều kiện ngoại ngữ đầu vào theo quy định tại Đề án thành phần

- Điểm đăng ký dự tuyển vào các chương trình đào tạo này do các đơn vị quy định nhưng tối thiểu bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển vào ngành/chương trình đào tạo chuẩn tương ứng;

- Đối với các đơn vị tuyển sinh theo nhóm ngành, việc phân ngành được quy định chi tiết trong Đề án thành phần;

- Tiêu chí phụ xét tuyển của từng ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo (nếu có) được quy định tại các đề án thành phần.

7. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian xét tuyển (đợt 1) thực hiện theo Hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh của ĐHQGHN, chi tiết được cập nhật trong Đề án thành phần, Thông báo tuyển sinh của đơn vị đăng công khai trên trang thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và của các đơn vị đào tạo (Phụ lục III).

Thời gian xét tuyển đợt 2 (nếu còn chỉ tiêu): Sẽ được thông báo trên trang thông tin điện tử của ĐHQGHN và các đơn vị đào tạo.

Thông tin cụ thể về thời gian, quy trình đăng ký xét tuyển được thông báo trên trang thông tin điện tử của ĐHQGHN và  các đơn vị đào tạo, chi tiết tại link sau: https://vnu.edu.vn/ttsk/?C2495/N34669/Thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-cua-dHQGHN.htm

Nguyên tắc xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 4 và khoản 3 Điều 16 Quy chế tuyển sinh đại học chính quy tại ĐHQGHN.

Một số mốc thời gian quan trọng:

- Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh về đơn vị đào tạo: trước 17h00 ngày 30/6/2024;

- Thí sinh trúng tuyển thẳng xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT từ ngày 22-31/7/2024;

- Thí sinh có nhu cầu xét tuyển sớm nộp hồ sơ, minh chứng theo quy định của đơn vị đào tạo để có căn cứ xét tuyển;

- Thí sinh xét tuyển vào các ngành có sử dụng điểm năng khiếu, sơ tuyển, điểm thi ĐGNL, chứng chỉ ngoại ngữ, các chứng chỉ quốc tế khác (SAT, ACT, A-Level) thực hiện theo thời gian quy định của đơn vị đào tạo (chi tiết tại Đề án thành phần).

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trung cấp chưa có tài khoản đăng ký xét tuyển trên Hệ thống nộp Phiếu đăng ký thông tin cá nhân (Phụ lục V, Công văn số 1957/BGDĐT-GDĐH  ngày 26/4/2024 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn tuyển sinh đại học năm 2024 và nộp tại điểm tiếp nhận (theo quy định của các Sở GD&ĐT) để được cấp tài khoản trên Hệ thống hỗ trợ xét tuyển chung: từ ngày 01-20/7/2024;

- Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định (kể cả thí sinh xét tuyển sớm và đã được công bố trúng tuyển có điều kiện vẫn tiếp tục phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống) từ ngày 18-30/7/2024;

- Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến từ ngày 31/7/2024 đến 17h00 ngày 06/8/2024 theo Hướng dẫn của Bộ GD&ĐT;

- Thông báo thí sinh trúng tuyển (đợt 1): dự kiến trước 17h00 ngày 19/8/2024;

- Thí sinh xác nhận nhập học trực tuvến (đợt 1) trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT: trước 17h00 ngày 27/8/2024;

- Thí sinh trúng tuyển (đợt 1) nhập học trước 17h00 ngày 27/8/2024 (thời gian cụ thể theo thông báo của các đơn vị đào tạo).

8. Chính sách ưu tiên

8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển
thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
và Quy định đặc thù, Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN.

8.2. Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

8.3. Học sinh THPT trên toàn quốc:

8.3.1. Được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT,      có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;

c) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.

8.3.2. Được xem xét tuyển thẳng vào các ngành Khoa học cơ bản, ngành phù hợp của ĐHQGHN phù hợp với môn thi nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng tiêu chí a, c Mục 8.3.1

Thí sinh đạt giải trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.

8.3.3. Ngoài Mục 8.2, Mục 8.3, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

8.4. Ngoài Mục 8.2, Mục 8.3 học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Có kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150);

Các tiêu chí xét tuyển dựa trên kết quả học tập, thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng theo kết quả cuộc thi, giải thưởng thí sinh đạt được và các tiêu chí phụ khác (nếu có) được quy định trong Đề án thành phần.

8.5. Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đầu vào của ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo; thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào của ngành/nhóm ngành/chương trình đào tạo trong năm tuyển sinh (mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do đơn vị quy định trong Đề án thành phần).

Đối tượng, chỉ tiêu, tiêu chí, quy trình xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của các ngành/chương trình đào tạo được quy định cụ thể trong Đề án thành phần.

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

- Lệ phí xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT;

- Lệ phí thi tuyển/xét tuyển các phương thức khác: Theo quy định của Nhà nước và được thông báo cụ thể trong Đề án thành phần.

10. Học phí dự kiến với sinh viên và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

           Học phí năm học 2024-2025 được thu theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ tướng chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP. Cụ thể các mức thu học phí theo từng ngành/chương trình đào tạo xem tại Đề án thành phần và được công khai trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và trang thông tin điện tử của các đơn vị đào tạo.

11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

+ Đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học chính quy của ĐHQGHN.

+ Đợt bổ sung (nếu có): ĐHQGHN sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của ĐHQGHN và của các đơn vị đào tạo.

12. Các nội dung khác

12.1. Tuyển sinh chương trình đào tạo thứ 2 (Bằng kép)

Năm 2024, ĐHQGHN dành 875 chỉ tiêu tuyển sinh bằng kép, phân bổ cho 05 đơn vị, cụ thể Trường ĐHNN (250 chỉ tiêu), ĐHL (150 chỉ tiêu), ĐHKHXHNV (250 chỉ tiêu), ĐHGD (200 chỉ tiêu) và Trường QT (25 chỉ tiêu).

Đối tượng, điều kiện, nguyên tắc xét tuyển:

Sinh viên đang học tại các đơn vị đào tạo của ĐHQGHN theo hình thức đào tạo chính quy được đăng ký học thêm một chương trình đào tạo thứ hai nếu có đủ các điều kiện sau:

a) Ngành học chính của chương trình đào tạo thứ hai phải khác ngành học chính của chương trình đào tạo thứ nhất;

b) Đã học ít nhất hai học kỳ của chương trình đào tạo thứ nhất;

Xem tiếp trang 3

Facebook Chat Widget by CAIT