ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2018 - KHOA QUỐC TẾ
1. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng Đề án)
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
Tên trường/khoa: Khoa Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Sứ mệnh: Đào tạo và nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế dựa trên nền tảng khoa học cơ bản, khoa học ứng dụng và chuyển giao công nghệ, góp phần cung cấp nguồn nhân lực và các sản phẩm khoa học - công nghệ chất lượng cao phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước.
Khoa Quốc tế thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU-International School) tự hào là đơn vị đi đầu và tiên phong trong đào tạo đại học và sau đại học toàn bộ bằng ngoại ngữ (chủ yếu là tiếng Anh). Đến nay, Khoa Quốc tế-ĐHQGHN đã hợp tác với gần 40 trường đại học quốc tế. Gần 100% đội ngũ giảng viên Việt Nam của Khoa Quốc tế được đào tạo và tốt nghiệp tại các trường đại học nước ngoài uy tín. Ngoài ra, đội ngũ giảng viên nước ngoài chiếm 20-25% với sự tham gia của các giảng viên của các trường đối tác và các học giả quốc tế theo Chương trình Thu hút học giả. Khoa Quốc tế cung cấp hệ thống học bổng đa dạng như học bổng phát triển tài năng, học bổng cho HSSV có thành tích học tập, nghiên cứu khoa học, hoạt động xã hội đặc biệt xuất sắc, học bổng ngắn hạn khuyến khích học tập, học bổng quốc tế từ trường đối tác. Tổng trị giá học bổng lên đến 4,4 tỷ đồng.
Địa chỉ trụ sở:
- Cơ sở 1: Nhà G7- nhà G8, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Cơ sở 2: Nhà C - nhà E - nhà 21T, Làng Sinh viên HACINCO, 99 Nguỵ Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Cơ sở 3: Khoa Quốc tế - ĐHQGHN, phố Kiều Mai, Phường Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://www.is.vnu.edu.vn; http://khoaquocte.vn
1.2. Quy mô đào tạo
Khối ngành/ Nhóm ngành* |
Quy mô hiện tại |
|||||||
NCS |
Học viên CH |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
||||
GD chính quy
|
GD TX |
GD chính quy |
GD TX |
GD chính quy |
GD TX |
|||
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cử nhân Kinh doanh quốc tế |
|
|
675 |
|
|
|
|
|
Cử nhân Kế toán, Phân tích và Kiểm toán |
|
|
478 |
|
|
|
|
|
Cử nhân Hệ thống thông tin quản lý |
|
|
109 |
|
|
|
|
|
Thạc sỹ quản trị tài chính |
|
16 |
|
|
|
|
|
|
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tin học và Kỹ thuật máy tính |
|
|
26 |
|
|
|
|
|
Tổng (ghi rõ cả số NCS, học viên cao học, SV ĐH, CĐSP, TCSP) |
|
16 |
1.288 |
|
|
|
|
|
Bảng 1: Quy mô đào tạo đại học và sau đại học tại Khoa Quốc tế - ĐHQGHN
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQGHN hoặc kết quả kì thi THPT quốc gia.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Khối ngành/Ngành/tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh 2016 |
Năm tuyển sinh 2017 |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển nhập học |
Điểm trúng tuyển |
|
Khối ngành III |
||||||
|
110 |
138 |
17,5 |
180 |
224 |
18,5 |
|
100 |
130 |
17,5 |
140 |
119 |
17 -17,5 |
|
40 |
55 |
17,5 |
80 |
30 |
17,25 - 17,5 |
Khối ngành V |
||||||
|
|
|
|
40 |
27 |
17 |
Bảng 2: Điểm trúng tuyển các ngành đại học của Khoa Quốc tế - ĐHQGHN trong 2 năm gần nhất
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp có bằng THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD-ĐT;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển dựa vào (1) kết quả bài thi THPT quốc gia 2018 (98%); (2) chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (chứng chỉ A-Level) và kết quả kỳ thi chuẩn hóa đánh giá năng lực trên giấy của tổ chức College Board, Educational Testing Service (SAT) (1%), xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN (1%).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Bảng 3: Tổng hợp chỉ tiêu tuyển sinh của Khoa Quốc tế năm 2018
STT |
Khối/ngành/chuyên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển môn 1 |
Tổ hợp xét tuyển môn 2 |
Tổ hợp xét tuyển môn 3 |
Tổ hợp xét tuyển môn 4 |
|
Theo kết quả thi THPTQG |
Theo phương thức khác |
||||||
I |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
1 |
Kinh doanh quốc tế** |
225 |
5 |
A00 |
A01 |
D01 - 06 |
D96 – DD1 |
2 |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán** |
137 |
3 |
A00 |
A01 |
D01 - 06 |
D96 – DD1 |
3 |
Hệ thống thông tin quản lý** |
69 |
1 |
A00 |
A01 |
D01 - 06 |
D96 – DD1 |
II |
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tin học và Kỹ thuật máy tính** |
39 |
1 |
A00 |
A01 |
D01 - 06 |
D90 – D95 |
|
Tổng: 480 chỉ tiêu |
470 |
10 |
|
|
|
|
(-) Chương trình đào tạo thí điểm: in nghiêng.
(-) ** CTĐT đặc thù của Khoa Quốc tế. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện học tập và giảng dạy, điều kiện đầu vào tiếng Anh của từng chương trình đào tạo dưới đây.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
+ Đối với các thí sinh có kết quả kì thi THPT quốc gia năm 2018: có điểm thi đáp ứng quy định của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN theo các tổ hợp như sau:
Tổ hợp xét tuyển đối với 03 ngành đào tạo: Kinh doanh quốc tế; Kế toán, Phân tích và Kiểm toán; Hệ thống thông tin quản lý:
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hoá học (A00);
- Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01);
- Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01-D06);
- Tổ hợp 4: Toán, Khoa học xã hội, Ngoại ngữ (D96-DD1).
Tổ hợp xét tuyển đối với ngành Tin học và Kỹ thuật máy tính:
- Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hoá học (A00);
- Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01);
- Tổ hợp 3: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01-D06);
- Tổ hợp 4: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngoại ngữ (D90-D95)
+ Đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level còn hiệu lực: có điểm chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng (A00, A01, D01-D06, D90-DD1) đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60).
+ Đối với thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa của tổ chức College Board, Educational Testing Service (SAT) còn hiệu lực: có điểm chứng chỉ SAT của tổ hợp kết quả 2 môn Toán, Đọc-Viết kết hợp đạt từ 1100/1600 điểm trở lên.
Điều kiện đầu vào về trình độ tiếng Anh:
+ Sau khi trúng tuyển nhập học, để được đăng kí học các học phần thuộc khối kiến thức ngành, sinh viên phải có trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt IELTS 5.5 hoặc bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh theo yêu cầu được xét vào học chương trình đào tạo dự bị tiếng Anh tại Khoa (cùng với các học phần đại cương) trong năm học thứ nhất.
+ Miễn điều kiện tiếng Anh đầu vào nói trên đối với các thí sinh có các chứng chỉ còn hạn sử dụng tương đương IELTS 5.5; hoặc bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương; hoặc có chứng chỉ A-Level, hoặc có kết quả SAT đạt điểm trúng tuyển trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
- Mã số trường: QHQ
- Mã số ngành:
+ Kinh doanh quốc tế (đào tạo bằng tiếng Anh): 7340120
+ Kế toán, Phân tích và Kiểm toán (đào tạo bằng tiếng Anh): 7340303 (thí điểm)
+ Hệ thống thông tin quản lý (đào tạo bằng tiếng Anh): 7340405
+ Tin học và kỹ thuật máy tính (chương trình liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng đào tạo bằng tiếng Anh): 7480111 (thí điểm)
Tổ hợp xét tuyển đối với 03 ngành đào tạo: Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Phân tích và Kiểm toán, Hệ thống thông tin quản lý: A00 (Toán, Vật lí, Hoá học); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh), D01-D06 (Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ); D96-DD1 (Toán, Khoa học xã hội, Ngoại ngữ)
Tổ hợp xét tuyển đối với ngành Tin học và kỹ thuật máy tính: A00 (Toán, Vật lí, Hoá học); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh), D01-D06 (Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ); D90-D95 (Toán, Khoa học tự nhiên, Ngoại ngữ)
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Không
2.7. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian:
- Đợt 1 theo quy chế của Bộ GD-ĐT: Xét tuyển dựa vào (1) kết quả bài thi THPT quốc gia; (2) chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (chứng chỉ A-Level), (3) kết quả kỳ thi chuẩn hóa của tổ chức College Board, Educational Testing Service (SAT); và tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN.
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển (dự kiến):
+ Trước 01/6/2018 (tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển)
+ Từ 10/7 đến 26/7/2018 (theo kết quả THPT quốc gia)
+ Từ 10/7 đến 22/7/2018 (theo kết quả chứng chỉ A-Level và SAT)
- Các đợt bổ sung: Đối tượng như xét tuyển như Đợt 1. Quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Quốc tế.
Thời gian xét tuyển (dự kiến) trước 15/8/2018.
Kế hoạch xét tuyển sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Quốc tế.
- Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 của ĐHQGHN;
2.8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GDĐT, Quy định cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc trung học phổ thông chuyên và bậc đại học tại ĐHQGHN số 769/QĐ-ĐHQGHN ngày 08 tháng 3 năm 2018 và Hướng dẫn công tác xét tuyển đại học chính quy năm 2018 số 848/HD-ĐHQGHN ngày 15 tháng 3 năm 2018 của ĐHQGHN.
- Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh sau:
+ Những thí sinh đạt giải chính thức trong kì thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; đã tốt nghiệp THPT. Đối với diện thí sinh này khi nộp hồ sơ xét tuyển thẳng phải nộp kèm bản dự án đã đạt giải để HĐTS xem xét, xác định điều kiện tuyển thẳng.
+ Người đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Chủ nhiệm Khoa xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của Khoa.
+ Học sinh trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Các học sinh đạt một trong các tiêu chí trên trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN.
+ Học sinh THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học ở Khoa Quốc tế nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN như đã nêu trên, đồng thời đáp ứng các tiêu chí sau:
Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: 1% tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 của Khoa Quốc tế.
Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh được đăng ký 01 nguyện vọng; Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu xét tuyển thẳng đã công bố, Khoa Quốc tế xét từ cao xuống thấp theo kết quả học tập từng năm học trong cả 3 năm THPT của thí sinh.
- Ưu tiên xét tuyển:
Điều kiện: Đối với thí sinh đoạt giải (không giới hạn danh mục môn đạt giải) trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia và đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN; học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và thuộc danh sách các trường chuyên được Khoa Quốc tế công nhận (theo Hướng dẫn công tác xét tuyển đại học chính quy năm 2018 số 848/HD-ĐHQGHN của ĐHQGHN).
Chỉ tiêu: không giới hạn
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: trước ngày 01/6/2018
- Thời gian công bố kết quả xét tuyển thẳng: trước 17h ngày 18/7/2018
- Các trường hợp khác:
Đối với các thí sinh là người nước ngoài: Xét tuyển theo Quyết định số 4229/QĐ-ĐHQGHN của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội ngày 30 tháng 10 năm 2015 về việc xét tuyển người nước ngoài vào học tại Đại học Quốc gia Hà Nội.
Khoa Quốc tế cấp học bổng dài hạn, ngắn hạn, và hỗ trợ học tập cho các sinh viên dựa trên điểm xét tuyển đầu vào, các trường hợp tuyển thẳng, các sinh viên có thành tích học tập rèn luyện xuất sắc, và sinh viên nước ngoài học tập tại Khoa.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN.
2.10. Học phí
Thu bằng tiền Việt Nam cụ thể như sau:
- Kinh doanh quốc tế: 181.600.000 đồng/sinh viên/khoá học tương đương 8.000 USD/sinh viên/khoá học.
- Kế toán, Phân tích và Kiểm toán: 181.600.000 đồng/sinh viên/khoá học tương đương 8.000 USD/sinh viên/khoá học.
- Hệ thống thông tin quản lý: 163.440.000 đồng/sinh viên/khoá học tương đương 7.200 USD/sinh viên/khoá học.
- Tin học và kỹ thuật máy tính: 163.440.000 đồng/sinh viên/khoá học tương đương 7.200 USD/sinh viên/khoá học.
Ghi chú:
- Học phí đóng theo học kì, tùy thuộc vào số tín chỉ đăng kí trong mỗi học kì. Học phí thông báo trên không bao gồm học phí học ngoại ngữ bổ sung;
- Mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Vietcombank tại thời điểm thu.
- Mức học phí nêu trên là không thay đổi trong toàn bộ khoá học của sinh viên.
2.11. Các nội dung khác
A. Thông tin khác về các chương trình đào tạo đại học chính quy do ĐHQGHN cấp bằng tại Khoa Quốc tế
- Thí sinh trúng tuyển được làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào do Khoa tổ chức. Những thí sinh chưa đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt IELTS 5.5 hoặc tương đương Bậc 4 (B2) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, được bố trí học tiếng Anh bổ sung (cùng với các học phần đại cương) trong năm thứ nhất để đạt trình độ tiếng Anh B2 trước khi vào học các khối kiến thức ngành và nhóm ngành.
- Thí sinh trúng tuyển vào Khối ngành III (Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Phân tích và Kiểm toán, Hệ thống thông tin quản lý) của Khoa Quốc tế, trong quá trình đào tạo tại Khoa có cơ hội được học chương trình đào tạo thứ hai ngành Luật Kinh doanh của Khoa Luật – ĐHQGHN và các ngành: Ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Nhật Bản, ngôn ngữ Hàn Quốc của Trường đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN.
- Ngoài các đợt xét tuyển theo kế hoạch của ĐHQGHN, Khoa xét tuyển đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu) với điều kiện xét tuyển tương tự như các đợt chính thức.
- Các chương trình đào tạo của Khoa Quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng là các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh chất lượng cao theo đặc thù đơn vị. Sinh viên theo học các chương trình này được các trường đại học: ĐH Canberra, ĐH Macquarie (Úc), ĐH Heriot-Watt, ĐH Huddersfield (Anh), ĐH Missouri State (Mỹ), ĐH Chienkuo (Đài Loan) công nhận tín chỉ để chuyển tiếp.
B. Thông tin tuyển sinh các chương trình liên kết đào tạo (LKĐT) cử nhân do trường đại học nước ngoài cấp bằng
Năm học 2018 - 2019, Khoa Quốc tế tuyển sinh 04 chương trình liên kết đào tạo quốc tế do trường đại học nước ngoài cấp bằng. Cụ thể:
Bắt đầu tuyển sinh và tổ chức đào tạo từ năm 2010, chương trình Cử nhân Khoa học ngành Quản lý, liên kết giữa Khoa Quốc tế - ĐHQGHN và Trường Đại học Keuka, được Bộ Giáo dục – Đào tạo công nhận; Ủy ban các bang miền Trung Hoa Kỳ về giáo dục đại học thuộc Hiệp hội các trường đại học các tiểu bang miền Trung Hoa Kỳ kiểm định.
Nội dung chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy, quy trình kiểm tra đánh giá, đề cương môn học, giáo trình và tài liệu tham khảo được áp dụng như tại Trường Đại học Keuka. Toàn bộ các môn học được giảng dạy bằng tiếng Anh, trong đó 10 môn học cốt lõi do giảng viên Trường Đại học Keuka đảm nhiệm. Các môn học cơ bản còn lại do giảng viên Khoa Quốc tế đảm nhiệm. Sinh viên tốt nghiệp chương trình được nhận bằng Cử nhân Khoa học ngành Quản lý của Trường Đại học Keuka.
Ngành đào tạo: |
Quản lý |
Thời gian đào tạo: |
4 năm, gồm 8 học kì |
Ngôn ngữ đào tạo: |
Tiếng Anh |
Mô hình đào tạo: |
Học toàn phần tại Khoa Quốc tế (sau năm thứ 2, sinh viên có thể chuyển tiếp sang học tại Trường Đại học Keuka) |
Văn bằng: |
Sinh viên tốt nghiệp được Trường Đại học Keuka cấp bằng Cử nhân khoa học Quản lý Văn bằng được Cục khảo thí - Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận |
Bắt đầu tuyển sinh và tổ chức đào tạo từ năm 2004, chương trình Cử nhân Kinh doanh (Kế toán) liên kết giữa Khoa Quốc tế - ĐHQGHN và Trường Đại học HELP (Malaysia) là chương trình đào tạo đại học chính quy, được các cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại kiểm định và được Bộ Giáo dục - Đào tạo Việt Nam công nhận.
Chương trình được xây dựng theo chuẩn đào tạo và theo hệ thống kế toán Vương quốc Anh, có khả năng liên thông với chương trình đào tạo của gần 200 trường đại học trên thế giới. Tốt nghiệp chương trình, sinh viên được miễn 9/14 môn khi tham gia khóa học để lấy chứng chỉ ACCA (chứng chỉ kế toán chuyên nghiệp do Hiệp hội Kế toán công chứng Anh cấp).
Ngành đào tạo: |
Kinh doanh (Kế toán) |
Thời gian đào tạo: |
4 năm, gồm 8 học kì |
Ngôn ngữ đào tạo: |
Tiếng Anh |
Mô hình đào tạo: |
Học toàn phần tại Khoa Quốc tế (sinh viên có thể chuyển tiếp sang học tại Trường Đại học HELP, Malaysia bất cứ thời điểm nào trong quá trình học) |
Văn bằng: |
Sinh viên tốt nghiệp được Trường Đại học HELP, Malaysia cấp bằng Cử nhân Kinh doanh (Kế toán) - Bachelor of Business (Accounting) (Honours). Văn bằng được Cục khảo thí - Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận |
B.1. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2018
TT |
Ngành đào tạo |
Đơn vị cấp bằng |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
Học phí/Học kì |
Lệ phí xét tuyển |
1 |
Quản lý |
Trường ĐH Keuka, Hoa Kỳ |
80 |
31.780.000 VNĐ (tương đương 1.400 USD) |
30.000 VNĐ (Không thu thêm bất kì lệ phí khác) |
2 |
Kinh doanh (Kế toán) |
Trường ĐH HELP, Malaysia |
60 |
Sinh viên nộp học phí theo học kỳ bằng tiền Việt Nam, mức học phí quy đổi được điều chỉnh theo tỉ giá hối đoái niêm yết bởi Vietcombank tại thời điểm thu.
Ghi chú: Trong giai đoạn học tại Khoa Quốc tế, nếu số lượng sinh viên theo học mỗi chương trình dưới 15 người/lớp, Khoa có quyền trì hoãn khóa học hoặc bố trí sinh viên chuyển sang chương trình khác.
B.2. ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN[1]
TT |
Ngành ngành đào tạo |
Điều kiện xét tuyển |
1 |
Quản lý |
|
2 |
Kinh doanh (Kế toán) |
Thí sinh phải thỏa mãn các điều kiện sau :
|
B.3. ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT QUỐC TẾ
Đối với chương trình cử nhân khoa học Quản lý do Trường ĐH Keuka (Hoa Kỳ) cấp bằng:
Đối với chương trình cử nhân Kinh doanh (Kế toán) do Trường ĐH HELP (Malaysia) cấp bằng
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1
Thời gian: từ ngày 13/8 đến hết ngày 24/8 (nếu còn chỉ tiêu)
Thời gian: từ ngày 25/8 đến hết ngày 5/9 (nếu còn chỉ tiêu)
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất:
+ Đất được ĐHQGHN giao quản lý, đang khai thác sử dụng: 100 m2
+ Đất được giao theo quy hoạch tổng thể xây dựng ĐHQGHN tại Hoà Lạc: 8,8 ha
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập): 5580 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên:
+ Tại Làng sinh viên Hacinco, Nhân chính, Thanh Xuân: 90 chỗ
+ Tại KTX ĐHQGHN tại Mỹ Đình: 60 chỗ
STT |
Tên |
Các trang thiết bị chính |
1 |
Phòng thực hành |
|
1.1 |
Phòng thực hành máy tính 1 |
- Máy tính: 27 bộ (HD, CPU, main, ram, chip) - Internet - Máy chiếu |
1.2 |
Phòng thực hành máy tính 2 |
Máy tính: 32 bộ (HD, maind, ram, chip) - Internet - Máy chiếu |
2 |
Phòng thí nghiệm |
|
2.1 |
PTN mô phỏng nghiệp vụ ngân hàng |
- Máy tính thực hành: 27 bộ (Bộ xử lý, Chipset, Bộ nhớ trong, Ổ cứng, Ổ đĩa quang, Card màn hình, Card âm thanh, Kết nối, Hệ điều hành, Bàn phím và chuột, Cổng kết nối, Expansion slots, nguồn, màn hình) |
STT |
Loại phòng |
Số lượng |
1 |
Hội trường, phòng học lớn |
02 |
2 |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
02 |
3 |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
24 |
4 |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
23 |
5 |
Số phòng học đa phương tiện |
02 |
Các phòng học của Khoa đảm bảo yêu cầu:
- Hệ thống mạng Internet không dây phủ sóng tất cả các giảng đường cho phép truy cập Internet tốc độ cao;
- Các phòng máy tính cấu hình cao kết nối Internet với tốc độ đường truyền lớn, phục vụ hàng ngày;
- Các phòng học đa chức năng với hệ thống âm thanh, máy chiếu, máy tính nối mạng Internet và các phương tiện nghe nhìn khác.
4.1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
STT |
Tên chương trình |
Số lượng |
Ghi chú |
|
|
Số đầu |
Số bản |
||
|
Khối ngành/ Nhóm ngành III |
|
|
|
1 |
Kinh doanh quốc tế |
176 |
470 |
|
2 |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán |
143+29 |
395+580 |
|
3 |
Hệ thống thông tin quản lý |
205 |
660 |
|
|
Khối ngành/ Nhóm ngành V |
|
|
|
4 |
Tin học và kỹ thuật máy tính |
170 |
100 |
|
Thư viện Khoa Quốc tế có tổng diện tích là 350m2 được chia làm 2 tầng: tầng 1 là kho sách được tổ chức theo hình thức kho mở; tầng 2 là phòng tự học, phòng học nhóm và khu làm việc của cán bộ. Toàn bộ tài nguyên thư viện và các khâu nghiệp vụ như bổ sung, biên mục, mượn trả, gia hạn tài liệu… đều được tự động hoá nhờ ứng dụng phần mềm quản lý thư viện Libol.
Thư viện Khoa Quốc tế hiện có 15.281 bản sách thuộc các lĩnh vực Quản lý, Kinh tế, Khoa học, Công nghệ, Kế toán, Tài chính, Lịch sử, Văn học… bằng tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Việt, tiếng Trung Quốc, và các loại hình tài liệu khác như tài liệu nội sinh (khoá luận, luận văn, công trình nghiên cứu khoa học), báo, tạp chí, tài liệu tra cứu, tài nguyên số. Khoa Quốc tế đảm bảo 100% môn học được trang bị đầy đủ sách giáo trình bao gồm bộ tài liệu giảng dạy kèm theo (powerpoint slide, solution manual, test bank,...) và mỗi môn học được trang bị từ 3 đến 4 đầu sách tham khảo giúp người học mở rộng thêm kiến thức chuyên ngành. Đặc biệt Thư viện cũng đã xây dựng 02 tủ sách: “Tủ sách Tâm hồn” và “Tủ sách truyện nâng cao tiếng Anh” giúp các em nâng cao các kỹ năng mềm trong cuộc sống cũng như nâng cao kỹ năng học ngoại ngữ.
Ngoài ra, cán bộ, giảng viên và sinh viên Khoa Quốc tế có thể truy cập và sử dụng tài liệu phục vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và học tập của Trung tâm Thông tin – Thư viện, ĐHQGHN (http://www.lic.vnu.edu.vn/) với kho tài liệu in 125.000 tên tài liệu tương đương 450.000 bản tài liệu; 500 tên ấn phẩm định kì; 25.000 tên luận văn, luận án; 2.000 đề tài kết quả nghiên cứu. Kho tài liệu số bao gồm 50.000 tên tài liệu tương đương với 3 triệu trang tài liệu. CSDL trực tuyến: Sciences Direct, Springer, Nature, ACM, IG Publishing, Emerald.
Cán bộ, giảng viên và sinh viên Khoa Quốc tế còn được khai thác sử dụng nguồn học liệu từ thư viện điện tử của các trường đại học đối tác như: Đại học HELP, Malaysia (http://library.help.edu.my/), Đại học KEUKA, Hoa Kỳ (https://www.keuka.edu/library), Đại học NANTES, Pháp (http://www.bu.univ-nantes.fr/93412052/0/fiche), Phòng đọc Thế giới Nga, Liên bang Nga (http://www.russkiymir.ru).
Khối ngành/ Nhóm ngành |
GS.TS/ GS.TSKH |
PGS.TS/ PGS.TSKH |
TS |
ThS |
ĐH |
CĐ |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
Ngành Kinh doanh quốc tế |
0 |
3 |
6 |
11 |
|
|
Mai Anh |
|
|
X |
|
|
|
Nguyễn Thị Lan Anh |
|
|
|
X |
|
|
Vũ Xuân Đoàn |
|
X |
|
|
|
|
Dương Thị Thu Huyền |
|
|
|
X |
|
|
Nguyễn Thị Thu Huyền |
|
|
|
X |
|
|
Phạm Thị Liên |
|
X |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Hồng Hanh |
|
|
X |
|
|
|
Nguyễn Thị Nhân Hòa |
|
|
X |
|
|
|
Phạm Thị Tuyết Mai |
|
|
|
X |
|
|
Ngô Dung Nga |
|
|
|
X |
|
|
Đoàn Thu Trang |
|
|
X |
|
|
|
Hoàng Kim Thu |
|
|
|
X |
|
|
Phạm Hương Trang |
|
|
|
X |
|
|
Nguyễn Trí Trung |
|
|
|
X |
|
|
Vũ Ngọc Tú |
|
X |
|
|
|
|
Dương Thị Thiên Hà |
|
|
|
X |
|
|
Trần Thị Lan Hương |
|
|
|
X |
|
|
Phạm Nhật Minh |
|
|
|
X |
|
|
Nguyễn Thị Kim Oanh |
|
|
X |
|
|
|
Trần Anh Hào |
|
|
X |
|
|
|
Ngành Kế toán, phân tích và kiểm toán |
0 |
1 |
6 |
10 |
|
|
Nguyễn Trà My |
|
|
|
X |
|
|
Đỗ Phương Huyền |
|
|
|
X |
|
|
Nguyễn Thị Minh Huyền |
|
|
|
X |
|
|
Trần Thị Oanh |
|
|
X |
|
|
|
Chu Huy Anh |
|
|
|
X |
|
|
Nguyễn Văn Định |
|
X |
|
|
|
|
Nguyễn Phú Hưng |
|
|
X |
|
|
|
Đỗ Ngọc Bích |
|
|
|
X |
|
|
Nguyễn Trọng Do |
|
|
X |
|
|
|
Nguyễn Trung Hiển |
|
|
X |
|
|
|
Chu Văn Hùng |
|
|
|
X |
|
|
Đỗ Thị Hồng Liên |
|
|
|
X |
|
|
Nguyễn Thị Tố Hoa |
|
|
|
X |
|
|
Ngô Thanh Huệ |
|
|
X |
|
|
|
Nguyễn Nhật Đức |
|
|
|
X |
|
|
Đặng Hồng Ngân |
|
|
|
X |
|
|
Phạm Thị Thủy |
|
|
X |
|
|
|
Ngành Hệ thống thông tin quản lý |
0 |
2 |
2 |
1 |
1 |
|
Lê Đức Thịnh |
|
|
X |
|
|
|
Phạm Thị Huệ |
|
|
X |
|
|
|
Nguyễn Hải Thanh |
|
X |
|
|
|
|
Lê Hoài Thu |
|
|
|
X |
|
|
Nguyễn Thanh Tùng |
|
X |
|
|
|
|
Đỗ Thanh Vân |
|
|
|
|
X |
|
Tổng của khối ngành |
0 |
6 |
14 |
22 |
1 |
|
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
Ngành Tin học và kỹ thuật máy tính |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
|
Lê Trung Thành |
|
X |
|
|
|
|
Nguyễn Quang Thuận |
|
|
X |
|
|
|
Lê Duy Tiến |
|
|
|
X |
|
|
Tổng của khối ngành |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
|
GV các môn chung |
|
|
|
|
|
|
Sử dụng chung trong hệ thống của ĐHQGHN |
|
|
|
|
|
|
Tổng số giảng viên toàn trường |
|
7 |
15 |
23 |
1 |
|
Khối ngành/ Nhóm ngành |
GS.TS/ GS.TSKH |
PGS.TS/ PGS.TSKH |
TS |
ThS |
ĐH |
CĐ |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
Lý Phương Duyên |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Kim Anh |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Thanh Hoài |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Thùy Vinh |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Vũ Hoàng |
|
x |
|
|
|
|
Nhâm Phong Tuân |
|
x |
|
|
|
|
Phạm Đức Cường |
|
x |
|
|
|
|
Diêm Thị Thanh Hải |
|
|
x |
|
|
|
Đỗ Thị Bình |
|
|
x |
|
|
|
Lê Văn Liên |
|
|
x |
|
|
|
Lý Hoàng Phú |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thanh Huyền |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Hải Đường |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Phương Dung |
|
|
x |
|
|
|
Phạm Hải Chung |
|
|
x |
|
|
|
Phạm Hoàng Tú Linh |
|
|
x |
|
|
|
Trần Tất Thành |
|
|
x |
|
|
|
Tạ Quang Bình |
|
|
x |
|
|
|
Trần Huy Phương |
|
|
x |
|
|
|
Trần Huy Phương |
|
|
x |
|
|
|
Bùi Thị Hà |
|
|
|
x |
|
|
Chu Thị Bích Liên |
|
|
|
x |
|
|
Đào Thị Thu Hương |
|
|
|
x |
|
|
Hoàng Tuấn Dũng |
|
|
|
x |
|
|
Kiều Linh |
|
|
|
x |
|
|
Lê Quang Dũng |
|
|
|
x |
|
|
Lê Thị Diễm Thùy |
|
|
|
x |
|
|
Lý Lan Phương |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Hùng Cường |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Minh Trang |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Minh Trang |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Anh Thơ |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Hoàng Hà |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Hoàng Mai |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Hồng Thảo |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Mai Sương |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Minh Hiếu |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Minh Thư |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Như Hoa |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thu Hoài |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thuỳ Dương |
|
|
|
x |
|
|
Phạm Hoài Thu |
|
|
|
x |
|
|
Tổng của khối ngành |
|
7 |
13 |
22 |
|
|
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
Từ Thuý Anh |
|
x |
|
|
|
|
Phan Quốc Nguyên |
|
|
x |
|
|
|
Vũ Đức Nghĩa |
|
|
x |
|
|
|
Phạm Xuân Trường |
|
|
|
x |
|
|
Phan Đình Quyết |
|
|
|
x |
|
|
Trần Minh Hoàng |
|
|
|
x |
|
|
Trịnh Thị Thủy |
|
|
|
x |
|
|
Tổng của khối ngành |
|
1 |
2 |
4 |
|
|
5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)*
I. Thống kê 2016
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV/HS trúng tuyển nhập học |
Số SV/HS tốt nghiệp |
Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
||||||||
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
|
Khối ngành/Nhóm ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành Kinh doanh Quốc tế |
160 |
|
|
152 |
|
|
129 |
|
|
100% |
|
|
Ngành Kế toán, Phân tích và Kiểm toán (Đào tạo bằng tiếng Nga) |
40 |
|
|
8 |
|
|
7 |
|
|
100% |
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thống kê 2017
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV/HS trúng tuyển nhập học |
Số SV/HS tốt nghiệp |
Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
||||||||
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
|
Khối ngành/Nhóm ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành Kinh doanh Quốc tế |
160 |
|
|
93 |
|
|
133 |
|
|
97.62% |
|
|
Ngành Kế toán, Phân tích và Kiểm toán (Đào tạo bằng tiếng Nga) |
40 |
|
|
13 |
|
|
11 |
|
|
100% |
|
|
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Dựa trên kết quả thống kê của công ty khảo sát độc lập Vinatest thực hiện vào tháng 1/2017 (năm học 2015-2016) và tháng 11/2017 (năm học 2016-2017)
[1] Chi tiết xin tham khảo Thông báo tuyển sinh của từng chương trình đào tạo tại website Khoa Quốc tế (www.khoaquocte.vn; www.is.vnu.edu.vn) hoặc liên hệ trực tiếp để được tư vấn.