Đề án tuyển sinh Khoa Luật - ĐHQGHN


Đề án tuyển sinh Khoa Luật - ĐHQGHN

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

KHOA LUẬT

 
 

 

 

 

Phụ lục 01. Bảng quy điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10

(Kèm theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2019, của Khoa Luật, ĐHQGHN)

 

 

STT

Trình độ Tiếng Anh

Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL PBT

TOEFL iBT

1

5,5

513-549

65-78

8,50

2

6,0

550-568

79-87

9,00

3

6.5

571-587

88-95

9,25

4

7,0

590-607

96-101

9,50

5

7,5

610-633

102-109

9,75

6

8,0-9,0

637-677

110-120

10,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 
 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

             

Phụ lục 2. ĐĂNG KÝ NGƯỜI DÙNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM THỐNG KÊ NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN

(Kèm theo Đề án số 297 /KL-ĐT&CTHSSV ngày 28/02 /2019 của Khoa Luật, ĐHQGHN)

 
                 

Kiểu file: Excel .XLS hoặc .XLSX

             

Quy định cách đặt tên File dữ liệu:

             

QHL_Khoa Luat ĐH Quoc Gia Ha Noi.XLS

           

Yêu cầu các File dữ liệu được gõ theo kiểu Telex và sử dụng Font Time New Roman cỡ chữ 11.

                   

Tên trường:

Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội

       
                   

TT

Mã trường

Họ và tên

Ngày sinh

Giới tính

Chức danh/ chức vụ

Đơn vị công tác trong trường

Số CMND

Số điện thoại

Email

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

QHL

Nguyễn Thị Quế Anh

19/08/1968

Nữ

Chủ nhiệm Khoa

Khoa Luật - ĐHQGHN

012695705

0983888628

anhntq@vnu.edu.vn

2

QHL

Trịnh Tiến Việt

04/02/1979

Nam

Phó Chủ nhiệm Khoa

Khoa Luật - ĐHQGHN

011903189

0945586999

viet180411@gmail.com

3

QHL

Trần Thu Hạnh

11/8/1972

Nữ

Trưởng Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên

Khoa Luật - ĐHQGHN

011578147

904496868

thuhanhtranh@yahoo.com

4

QHL

Đỗ Thị Bích Nguyệt

16/05/1969

Nữ

Phó trưởng Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên

Khoa Luật - ĐHQGHN

036169000333

913368440

nguyetdtb@vnu.edu

5

QHL

Vũ Đặng Phúc

01/05/1985

Nam

Chuyên viên Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên

Khoa Luật - ĐHQGHN

013598851

964945969

vudangphuc@vnu.edu.vn

Yêu cầu điền đầy đủ thông tin vào các cột: (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10).

       
                   

Người lập biểu

 

Hà Nội. Ngày …….. Tháng ………… năm 201..

Họ và tên: Bùi Thị Chinh Phương

Xác nhận của Lãnh đạo đơn vị

Điện thoại: 02437549714

(Ký tên và đóng dấu)

Di động: 0988253597

       

 

 

 

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

                     

 

                       

 

                             

 

Phụ lục 3.
THÔNG TIN PHỤC VỤ TUYỂN SINH HỆ CHÍNH QUY TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC; TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN NĂM 2018

 

(Kèm theo Đề án số 297 /KL-ĐT&CTHSSV ngày 28/02 /2019 của Khoa Luật, ĐHQGHN)

 
                           

 

TÊN TRƯỜNG: KHOA LUẬT - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

 

(MÃ TRƯỜNG: QHL)

 

Địa chỉ: Nhà E1 - 144 Xuân Thủy - Quận Cầu Giấy - TP. Hà Nội

 

Điện thoại: 02437. 549. 714                               Fax: 02437547081

   

Website: http://law.vnu.edu.vn                        Email: tuyensinhkhoaluat@gmail.com

 

1. Vùng tuyển sinh: Phạm vi tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

 

2. Phương thức tuyển sinh: sử dụng hoặc không sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để sơ tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp nhiều phương thức

 

- Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng; chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh; kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 01 của Đề án) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn). Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 03/8/2019 đến trước 17h00 ngày 05/8/2019.
 - Đợt bổ sung: Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Luật (nếu có). Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 13/8/2019 đến trước ngày 31/8/2019.

3. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của trường

 

3.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), của Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT;
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 01 của Đề án) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).

3.2 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
 - Ngành Luật (mã ngành 7380101): 17,0;
 - Ngành Luật CLC TT23 (mã ngành 7380101): 16,5;
 - Ngành Luật Kinh doanh (mã ngành 7380110): 17,0;
 - Ngành Luật Thương mại Quốc tế (mã ngành 7380109): 17,0.

3.3 Tiêu chí phụ:
+ Đối với chương trình chuẩn: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Ngành, số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng Ngành (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì tiêu chí phụ là tổng điểm xét tuyển không bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
+ Chương trình CLC thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng (ĐBCL) đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT: Môn điều kiện là bài thi môn tiếng Anh phải đạt từ 4.0 trở lên (trừ trường thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ tiếng Anh theo quy định của Bộ GD&ĐT); Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh.

3.4. Tổ chức tuyển sinh
 - Thời gian xét tuyển: dự kiến từ ngày 03/8/2019 đến trước 17h00 ngày 05/8/2019.
 - Các điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh:
+ Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định;
+ Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- Tổ hợp môn thi/ bài thi và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh: xem Mục 2.6 của Đề án.

3.5. Điều kiện tuyển thẳng và ưu tiên xet tuyển: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh năm 2019 của Bộ GD&ĐT, các quy định của ĐHQGHN và Đề án Tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của Khoa Luật đã được ĐHQGHN phê duyệt.
- Xét tuyển thẳng đối với các đối tượng dưới đây:
+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đã tốt nghiệp THPT;
+ Thí sinh đạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn thi: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp;
+ Thí sinh đạt giải nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi, có đề tài dự thi phù hợp);
+ Thí sinh là học sinh THPT chuyên của Đại học Quốc gia Hà Nội được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại Khoa Luật phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm (Mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do HĐTS quy định).

+ Học sinh chuyên của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d trên đây trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Khoa Luật, ĐHQGHN.
+ Học sinh một số trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học của Khoa Luật, ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định trên đây và phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được Khoa Luật dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
b) Có công văn của Hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị Khoa Luật xét tuyển thẳng và xét tuyển đối với học sinh của trường mình kèm theo hồ sơ và danh sách học sinh, xếp theo thứ tự ưu tiên;
c) Riêng đối với học sinh đáp ứng điều kiện được quy định tại Điểm d nói trên (là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia) phải đồng thời đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm e nói trên (đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm) mới đủ điều kiện xét tuyển thẳng vào Khoa Luật.

 + Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Thí sinh là người dân tộc rất ít người thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ. Điều kiện và chỉ tiêu xét tuyển thẳng, cụ thể như sau:
a) Điều kiện: Thí sinh có học lực 3 năm học THPT đạt loại Giỏi và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn đạt từ 7.0 điểm trở lên), Khoa sẽ xem xét, quyết định xét tuyển thẳng vào học.
b) Chỉ tiêu: Ngành Luật (mã ngành 7380101): 03 chỉ tiêu; Ngành Luật Kinh doanh (mã ngành 7380110): 02 chỉ tiêu và Ngành Luật Thương mại Quốc tế (mã ngành 7380109): 02 chỉ tiêu.
c) Nguyên tắc xét tuyển: Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu công bố, Khoa Luật xét điểm trung bình chung của lớp 12 các môn học Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh hoặc tiếng Pháp và lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Sau khi trúng tuyển nhập học, thí sinh phải học bổ túc kiến thức một năm và đạt các yêu cầu của Khoa Luật mới được vào học chính thức.

- Ưu tiên xét tuyển (UTXT):
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành của Khoa, cụ thể như sau:
+ Điều kiện: thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi, có đề tài dự thi phù hợp) đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT quốc gia đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định.
+ Mức điểm ưu tiên xét tuyển:
a) Giải nhất: được cộng 3 điểm;
b) Giải nhì: được cộng 2 điểm;
c) Giải ba: được cộng 1 điểm.
+ Danh mục các ngành, các môn đạt giải được ưu tiên xét tuyển:
a) UTXT vào ngành Luật: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh và tiếng Pháp;
b) UTXT vào ngành Luật Chất lượng cao thu học phí theo điều kiện ĐBCL đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT: Toán học, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Địa lý và tiếng Anh;
c) UTXT vào ngành Luật Kinh doanh: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, tiếng Anh và tiếng Pháp.
d) UTXT vào ngành Luật Thương mại Quốc tế: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, tiếng Anh và tiếng Pháp.
+ Chỉ tiêu: không giới hạn.

 

- Đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
+ Hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT: thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
+ Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT: thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT tại Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ GD&ĐT. Khoa Luật chỉ nhận hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT từ các Sở GD&ĐT, thời hạn trước ngày 01/6/2019.

- Xét tuyển thí sinh diện Dự bị dân tộc:
+ Chỉ tiêu: Năm 2019 Khoa Luật sẽ tiếp nhận 30 học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học của các trường dự bị dân tộc trên toàn quốc.
+ Nguyên tắc xét tuyển: Xét kết quả học tập, rèn luyện của học sinh sau một năm học dự bị, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

4. Các thông tin khác

 

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
+ Chương trình đào tạo chuẩn: học phí áp dung theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015.
+ Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23: mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2019 là: 140 triệu đồng/Khóa, tương ứng 3,5 triệu đồng/tháng.

- Số lượng chỗ trong ký túc xá: 250 chỗ

 
                             

 

5. Thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu/ tổ hợp môn xét tuyển/ thi tuyển

 
                             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT (1)

Mã trường (2)

Mã ngành (3)

Tên ngành (4)

Chỉ tiêu (dự kiến) (5)

Tổ hợp môn xét tuyển 1 (6)

Tổ hợp môn xét tuyển 2 (7)

Tổ hợp môn xét tuyển 3 (8)

Tổ hợp môn xét tuyển 4 (9)

 

 

theo xét KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

 

 

Các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy

 

1

QHL

7380101

Luật

320

10

C00:110

 

A00: 50

 

D01: 105,
D03:10

 

D78: 40;
D82: 05

 

 

 

2

QHL

7380101CLC

Luật CLC
(thu học phí  theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT)

45

5

A01

 

D01

 

D07

 

D78

 

 

 

3

QHL

7380110

Luật kinh doanh

160

10

A00

 

A01

 

D01;
D03

 

D78,
D82

 

 

 

4

QHL

7380109

Luật thương mại quốc tế

45

5

A00

 

A01

 

D01

 

D78,
D82

 

 

 

                             

 

Ghi chú: - Yêu cầu điền đầy đủ thông tin vào các cột: (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9).

 

  - Cột Mã ngành (3), Tên ngành (4): Đối với trình độ ĐH theo quy định của Thông tư 24/2017/TT-BGD ĐT ngày 20/10/2017; Trình độ CĐSP theo quy định theo Thông tư số 15/VBHN-BGDĐT ngày 08/5/2014 hợp nhất Danh mục giáo dục đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, đại học; Trình độ TCSP theo quy định tại Thông tư 34/2011/TT-BGD ĐT ngày 11/8/2011

 

  - Cột Chỉ tiêu (5): Là tổng chỉ tiêu của tất cả phương thức tuyển sinh.

 

  - Mã tổ hợp: Mỗi ngành chỉ được xét tuyển/ thi tuyển tối đa 04 tổ hợp môn quy định Mã tổ hợp trong Sheet "Bảng tổ hợp môn xét tuyển".

 

  - Môn chính: Nếu không quy định môn chính thì để trống ô này.

 
                             

 

                             

 

Người lập biểu

   

………….. Ngày …….. Tháng ………… năm 201..

 

 

Họ và tên: Bùi Thị Chinh Phương

 

Xác nhận của Lãnh đạo đơn vị

 

Điện thoại: 02437549714

 

 

(Ký tên và đóng dấu)

 
                                             

 

 

 

                                       

 

                                       

 

BẢNG TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN SINH ĐH, CĐ

 
       

TT

Tổ hợp

Mã tổ hợp môn

 

Các tổ hợp môn theo các khối thi truyền thống

 

 

1

Toán, Vật lí, Hóa học

A00

 

2

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A01

 

3

Toán, Hóa học, Sinh học

B00

 

4

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C00

 

5

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D01

 

6

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

D02

 

7

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

D03

 

8

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

D04

 

9

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức

D05

 

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

D06

 

Các tổ hợp môn mới

 

 

11

Toán, Vật lí, Sinh học

A02

 

12

Toán, Vật lí, Lịch sử

A03

 

13

Toán, Vật lí, Địa lí

A04

 

14

Toán, Hóa học, Lịch sử

A05

 

15

Toán, Hóa học, Địa lí

A06

 

16

Toán, Lịch sử, Địa lí

A07

 

17

Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân

A08

 

18

Toán, Địa lí, Giáo dục công dân

A09

 

19

Toán, Vật lí, Giáo dục công dân

A10

 

20

Toán, Hoá học, Giáo dục công dân

A11

 

21

Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội

A12

 

22

Toán, Khoa học tự nhiên, Lịch sử

A13

 

23

Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí

A14

 

24

Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân

A15

 

25

Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn

A16

 

26

Toán, Vật lý, Khoa học xã hội

A17

 

27

Toán, Hoá học, Khoa học xã hội

A18

 

28

Toán, Sinh học, Lịch sử

B01

 

29

Toán, Sinh học, Địa lí

B02

 

30

Toán, Sinh học, Ngữ văn

B03

 

31

Toán, Sinh học, Giáo dục công dân

B04

 

32

Toán, Sinh học, Khoa học xã hội

B05

 

33

Ngữ văn, Toán, Vật lí

C01

 

34

Ngữ văn, Toán, Hóa học

C02

 

35

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

C03

 

36

Ngữ văn, Toán, Địa lí

C04

 

37

Ngữ văn, Vật lí, Hóa học

C05

 

38

Ngữ văn, Vật lí, Sinh học

C06

 

39

Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử

C07

 

40

Ngữ văn, Hóa học, Sinh học

C08

 

41

Ngữ văn, Vật lí, Địa lí

C09

 

42

Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử

C10

 

43

Ngữ văn, Hóa học, Địa lí

C11

 

44

Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử

C12

 

45

Ngữ văn, Sinh học, Địa lí

C13

 

46

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

C14

 

47

Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội

C15

 

48

Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân

C16

 

49

Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân

C17

 

50

Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục công dân

C18

 

51

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

C19

 

52

Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

C20

 

53

Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hôi

C21

 

54

Ngữ văn, Địa lí, Khoa học tự nhiên

C22

 

55

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên

C23

 

56

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vật lí

C24

 

57

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Hoá học

C25

 

58

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Sinh học

C26

 

59

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D07

 

60

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D08

 

61

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D09

 

62

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

D10

 

63

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh

D11

 

64

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

D12

 

65

Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh

D13

 

66

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D14

 

67

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

D15

 

68

Toán, Địa lí, Tiếng Đức

D16

 

69

Toán, Địa lí, Tiếng Nga

D17

 

70

Toán, Địa lí, Tiếng Nhật

D18

 

71

Toán, Địa lí, Tiếng Pháp

D19

 

72

Toán, Địa lí, Tiếng Trung

D20

 

73

Toán, Hóa học, Tiếng Đức

D21

 

74

Toán, Hóa học, Tiếng Nga

D22

 

75

Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

D23

 

76

Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

D24

 

77

Toán, Hóa học, Tiếng Trung

D25

 

78

Toán, Vật lí, Tiếng Đức

D26

 

79

Toán, Vật lí, Tiếng Nga

D27

 

80

Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

D28

 

81

Toán, Vật lí, Tiếng Pháp

D29

 

82

Toán, Vật lí, Tiếng Trung

D30

 

83

Toán, Sinh học, Tiếng Đức

D31

 

84

Toán, Sinh học, Tiếng Nga

D32

 

85

Toán, Sinh học, Tiếng Nhật

D33

 

86

Toán, Sinh học, Tiếng Pháp

D34

 

87

Toán, Sinh học, Tiếng Trung

D35

 

88

Toán, Lịch sử, Tiếng Đức

D36

 

89

Toán, Lịch sử, Tiếng Nga

D37

 

90

Toán, Lịch sử, Tiếng Nhật

D38

 

91

Toán, Lịch sử, Tiếng Pháp

D39

 

92

Toán, Lịch sử, Tiếng Trung

D40

 

93

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức

D41

 

94

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga

D42

 

95

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật

D43

 

96

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp

D44

 

97

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung

D45

 

98

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Đức

D46

 

99

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Nga

D47

 

100

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Nhật

D48

 

101

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Pháp

D49

 

102

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Trung

D50

 

103

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Đức

D51

 

104

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga

D52

 

105

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nhật

D53

 

106

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp

D54

 

107

Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung

D55

 

108

Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Đức

D56

 

109

Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Nga

D57

 

110

Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Nhật

D58

 

111

Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Pháp

D59

 

112

Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Trung

D60

 

113

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức

D61

 

114

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga

D62

 

115

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

D63

 

116

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp

D64

 

117

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung

D65

 

118

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

D66

 

119

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Đức

D67

 

120

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga

D68

 

121

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật

D69

 

122

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp

D70

 

123

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Trung

D71

 

124

Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D72

 

125

Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức

D73

 

126

Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga

D74

 

127

Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật

D75

 

128

Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp

D76

 

129

Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung

D77

 

130

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D78

 

131

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức

D79

 

132

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

D80

 

133

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật

D81

 

134

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

D82

 

135

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung

D83

 

136

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

D84

 

137

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức

D85

 

138

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga

D86

 

139

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp

D87

 

140

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật

D88

 

141

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Trung

D89

 

142

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D90

 

143

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp

D91

 

144

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức

D92

 

145

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga

D93

 

146

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật

D94

 

147

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung

D95

 

148

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D96

 

149

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

D97

 

150

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức

D98

 

151

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga

D99

 

152

Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật

DD0

 

153

Toán, Khoa học xã hội Tiếng Trung

DD1

 

Tổ hợp các môn thi theo khối truyền thống các ngành năng khiếu

 

 
 

154

Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2

H00

 

155

Toán, Ngữ văn, Vẽ MT

H01

 

156

Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT

H02

 

157

Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ MT

H03

 

158

Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT

H04

 

159

Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT

H05

 

160

Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT

H06

 

161

Toán, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2

H07

 

162

Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ MT

H08

 

163

Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2

N00

 

164

Toán, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2

N01

 

165

Ngữ văn, Tiếng Anh, NK âm nhạc

N03

 

166

Ngữ văn, Năng khiếu thuyết trình, năng khiếu

N04

 

167

Ngữ văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu

N05

 

168

Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm - Hát

M00

 

169

Ngữ văn, NK1 (Kể chuyện - Đọc diễn cảm), NK2 (Hát - Nhạc)

M01

 

170

Toán, KHXH, Năng khiếu

M02

 

171

Ngữ văn, KHXH, Năng khiếu

M03

 

172

Toán, KHTN, Năng khiếu

M04

 

173

Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu

M05

 

174

Ngữ văn, Toán, Năng khiếu

M06

 

175

Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu

M07

 

176

Tiếng Anh, NK1, NK2

M08

 

177

Toán, NK1, NK2

M09

 

178

Toán, Tiếng Anh, NK

M10

 

179

Ngữ văn, Tiếng Anh, NK

M11

 

180

Ngữ văn, Vật lý, NK

M12

 

181

Toán, Sinh, Năng khiếu Mầm non

M13

 

 

Toán, Địa lý, Năng khiếu Mầm non

M14

 

182

Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT

T00

 

183

Toán, NK TDTT1, NK TDTT 2

T01

 

184

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT

T02

 

185

Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu TDTT

T03

 

186

Toán, Vật lý, NKTDTT

T04

 

187

Ngữ văn, Giáo dục công dân, NK TDTT

T05

 

 

Toán, Địa lý, NK TDTT

T06

 

 

Ngữ Văn, Địa lý, TK TDTT

T07

 

188

Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật

V00

 

189

Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật

V01

 

190

Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật

V02

 

191

Toán, Hoá, Vẽ Mỹ thuật

V03

 

192

Toán, Ngữ văn, Bố Cục màu

V04

 

193

Ngữ Văn, Vật Lý, Vẽ Mỹ thuật

V05

 

194

Toán, Địa Lý, Vẽ Mỹ thuật

V06

 

195

Toán, Tiếng Đức, Vẽ Mỹ thuật

V07

 

196

Toán, Tiếng Nga, Vẽ Mỹ thuật

V08

 

197

Toán, Tiếng Nhật Vẽ Mỹ thuật

V09

 

198

Toán, Tiếng Pháp, Vẽ Mỹ thuật

V10

 

199

Toán, Tiếng Trung Quốc, Vẽ Mỹ thuật

V11

 

200

Ngữ văn, NK SKĐA 1, NK SKĐA 2

S00

 

201

Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí

R00

 

202

Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu nghệ thuật 

R01

 

203

Ngữ văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật 

R02

 

204

Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu nghệ thuật 

R03

 

205

Ngữ văn, Năng khiếu nghệ thuật  1, Năng khiếu nghệ thuật  2

R04

 

206

Toán, Vật lí, Kĩ thuật nghề

K00

 

207

Toán, Tiếng Anh, Tin học

K01

 

 

 

 

 
       

Chữ viết tắt

     

NK -

Năng khiếu

   

NT -

Nghệ thuật

   

MT -

Mỹ thuật

   

TDTT -

Thể dục thể thao

   

SKĐA -

Sân khấu điện ảnh

   


Trang tiếp theo