ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022


ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022

ĐỀ ÁN

 TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022

 

I. Thông tin chung

1. Tên cơ sở đào tạo

Tên cơ sở đào tạo: Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Mã trường

Mã trường: QHL.

3. Địa chỉ

Địa chỉ: Nhà E1, số144, đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử

Website: http://law.vnu.edu.vn.

5. Địa chỉ trang mạng xã hội

Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhkhoaluat.vnu.

6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh

Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0243.7549714.

7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp

 

Lĩnh vực/ ngành đào tạo

Trình độ

đào tạo

Chỉ tiêu

tuyển sinh

Số SV

trúng tuyển nhập học

 

Số SV tốt

nghiệp

Tỉ lệ SV tốt

nghiệp đã có

việc làm

Luật (7380101)

Đại học

300

293

262

90,75%

Luật Kinh doanh (7380110)

Đại học

100

142

128

94,34%

Tổng:

 

400

435

390

 

 

(Số liệu tuyển sinh khóa 2017 – 2021)

Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của Khoa Luật: https://law.vnu.edu.vn/article-Ba-Cong-khai-nam-hoc-2021---2022-27982-1195.html/.

8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của Khoa Luật: https://law.vnu.edu.vn/article-Tong-hop-thong-tin-tuyen-sinh-Dai-hoc-chinh-quy-nam-2021-26807-1156.html.

8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất

- Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông (THPT) theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng; xét tuyển và xét tuyển thẳng các đối tượng khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) và Khoa Luật;

- Thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;

- Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm pháp luật.

8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

 

TT

Lĩnh vực/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển

Phương thức xét tuyển

Năm 2020

Năm 2021

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số nhập học

Điểm trúng tuyển

1.

Luật

 

270

293

 

312

305

 

1.1.

Tổ hợp 1: C00

 

95

98

27.50

100

85

27.75

1.2.

Tổ hợp 2: A00

 

45

51

24.30

57

61

25.15

1.3.

Tổ hợp 3: D01

 

85

111

24.40

100

109

26.10

1.4.

Tổ hợp 4: D03

 

05

05

23.25

5

2

25.50

1.5.

Tổ hợp 5: D78

 

35

29

24.50

45

46

26.55

1.6.

Tổ hợp 6: D82

 

05

00

-----

5

2

24.55

2.

Luật CLC (TT 23)

 

45

69

23.75

97

94

25.85

3.

Luật Kinh doanh

 

150

177

24.55

165

160

26.05

4.

Luật Thương mại quốc tế

 

45

55

24.80

55

53

26.50

 

9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo

Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của Khoa Luật, ĐHQGHN: http://law.vnu.edu.vn/.

 

TT

Tên ngành

Mã ngành

Số văn bản mở ngành

Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành

..

..

Trường tự chủ ban hành  hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép

Năm bắt đầu đào tạo

Năm tuyển sinh và đào tạo (gần nhất)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1.

Luật

7380101

1994/KH

23/07/1986

 

 

ĐHQGHN

1976

2021

2.

Luật Chất lượng cao

7380101CLC

917/ĐHQGHN

19/03/2018

 

 

2018

2021

3.

Luật Kinh doanh

7380110

1994/KH

23/07/1986

 

 

2003

2021

4.

Luật Thương mại quốc tế

7380109

538/ĐHQGHN

26/02/2019

 

 

2019

2021

 

10. Điều kiện bảo đảm chất lượng

Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://law.vnu.edu.vn/article-Ba-Cong-khai-nam-hoc-2021---2022-27982-1195.html

11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT

Đường link công khai Đề án tuyển sinh: https://law.vnu.edu.vn/acategory-Tin-DHQGHN-1098-1.html

12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của CSĐT trên trang thông tin điện tử của CSĐT (thực hiện từ năm 2023)

13. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh (nếu CSĐT có tổ chức thi) trên trang thông tin điện tử của CSĐT

Năm 2022 Khoa Luật không tổ chức thi tuyển.

14. Đường link công khai Đề án tổ chức thi (nếu CSĐT có tổ chức thi) trên trang thông tin điện tử của CSĐT

Năm 2022 Khoa Luật không tổ chức thi tuyển.

II. Tuyển sinh đào tạo chính quy

1. Tuyển sinh chính quy đại học

1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

1.1.1. Đối tượng tuyển sinh

- Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;

- Người nước ngoài đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT và đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ - ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.

1.1.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển

- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2022 (Phương thức 1) đạt ngưỡng đầu vào do ĐHQGHN và Khoa Luật quy định (Mục 1.5); Riêng với ngành Luật chất lượng cao (đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT) phải đảm bảo điều kiện kết quả môn Tiếng Anh của kì thi THPT năm 2022 đạt tối thiểu điểm 6.0  (theo thang điểm 10);

- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8 Quy chế Tuyển sinh (Phương thức 2) và thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Khoa Luật (Phương thức 3) cần đảm bảo các quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và của Khoa Luật; Riêng với ngành Luật chất lượng cao (đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT) phải đảm bảo điều kiện kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (Phụ lục 1);

- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 (Phương thức 4) cần đạt kết quả thi ĐGNL tối thiểu 80/150;

- Thí sinh sử dụng kết quả thi SAT, chứng chỉ A-Level, ACT (Phương thức 5), phải đảm bảo chứng chỉ còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT và các điều kiện được quy định tại mục 1.3;

- Thí sinh sử dụng kết quả IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương (Phương thức 6) để ĐKXT phải đảm bảo chứng chỉ còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn);

- Thí sinh là người nước ngoài đăng ký xét tuyển vào Khoa cần đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.

- Ngoài ra, đối với tất cả các phương thức tuyển sinh, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau: có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển và không vi phạm pháp luật theo quy định.

1.2. Phạm vi tuyển sinh

Khoa Luật tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.

1.3. Phương thức tuyển sinh

Năm 2022, Khoa Luật sử dụng các phương thức tuyển sinh sau:

Phương thức

Mã phương thức

Mã tổ hợp

Tên phương thức

Phương thức 1

100

L10

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Phương thức 2

301

L31

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

Phương thức 3

303

L33

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Khoa Luật - ĐHQGHN

Phương thức 4

401

L41

Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022

Phương thức 5

408

L48

Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

Phương thức 6

409

L49

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

Phương thức 7

500

L50

Xét tuyển phương thức khác (thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học)

 

- Nếu xét tuyển theo từng phương thức chưa đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu còn lại được dành cho các phương thức khác.

- Các điều kiện, cách thức và thời gian đăng ký xét tuyển đối với các phương thức 2, 3, 4, 5, 6, 7 được quy định chi tiết tại “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Khoa Luật, ĐHQGHN năm 2022” được công khai trên website của Khoa.

Phương thức 1. Xét tuyển theo kết quả  kỳ thi tốt nghiệp THPT

 

TT

Tên ngành đào tạo/Tổ hợp xét tuyển

Mã ngành

Mã tổ hợp

Thi THPT

Ghi chú

1

Luật

 

 

 

 

1.1

Luật

7380101

 

218

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

C00

82

Xét điểm theo từng tổ hợp

Toán, Vật lý, Hóa học

 

A00

50

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

 

D01

60

 

D03

03

Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH

 

D78

20

 

D82

03

1.2

Luật chất lượng cao theo TT23

7380101CLC

 

72

Xét điểm theo ngành, điểm thi THPT tiếng Anh tối thiểu 6.0/10

 

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

A01

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D01

 

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

D07

 

Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH

 

D78

 

2

Luật Kinh doanh

7380110

 

111

Xét điểm theo ngành

 

Toán, Vật lý, Hóa học

 

A00

 

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

A01

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

 

D01, D03

 

Toán, Ngoại ngữ, KHTN

 

D90, D91

 

3

Luật Thương mại quốc tế

7380109

 

33

Xét điểm theo ngành

 

Toán, Vật lý, Hóa học

 

A00

 

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

A01

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

 

D01

 

Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH

 

D78, D82

 

 

- Không quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp;

- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;

- Không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ kỳ thi THPT quốc gia, THPT những năm trước để tuyển sinh;

- Tiêu chí phụ được quy định tại mục 1.6.2.

Phương thức 2. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế Tuyển sinh (Điều 8)

Xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Quy chế Tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT, cụ thể:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình đào tạo của Khoa Luật;

b) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế (môn thi phải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án) đã tốt nghiệp THPT; thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (nội dung đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh của Khoa Luật đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT) đã tốt nghiệp THPT;

c) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn thi: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung (môn thi đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án);

d) Thí sinh đạt giải Nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi và có đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh Khoa Luật đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT);

đ) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; những thí sinh này phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Chủ nhiệm Khoa Luật quy định.

Phương thức 3. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Khoa Luật - ĐHQGHN

a. Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học của Khoa Luật nếu tốt nghiệp THPT có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

- Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình Đường lên đỉnh Olympia’’ do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;

- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;

Lưu ý: Các thí sinh đạt tiêu chí như trên trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại Khoa Luật - ĐHQGHN.

b. Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/ lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của Khoa Luật theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

- Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

- Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

c. Ngoài tiểu mục a, b nói trên, học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150).

d. Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.

Phương thức 4. Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022

Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Phương thức 5. Sử dụng chứng chỉ quốc tế: A-Level, SAT, ACT

Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).

a) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh: Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

b) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

c) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.

Phương thức 6. Sử dụng chứng chỉ IELTS và các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi THPT 2022

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định trong Phụ lục 1) (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn).

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (Phụ lục 1) + Điểm môn Toán (hoặc Văn) + Điểm môn còn lại của tổ hợp xét tuyển có tiếng Anh theo từng ngành

Tổ hợp xét tuyển có tiếng Anh đối với ngành Luật: D01, D78; ngành Luật chất lượng cao: A01, D01, D07, D78; ngành Luật Kinh doanh: A01, D01, D90; ngành Luật Thương mại quốc tế: A01, D01, D78.

Phương thức 7. Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học

- Năm 2022, Khoa Luật dành 16 chỉ tiêu cho xét tuyển thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học, trong đó:

+ Ngành Luật: 10 chỉ tiêu;

+ Ngành Luật Kinh doanh: 03 chỉ tiêu;

+ Ngành Luật Thương mại quốc tế: 03 chỉ tiêu.

 

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/ Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

 

TT

Trình độ đào tạo

Mã xét tuyển

Tên mã xét tuyển

Mã phương thức XT

 

Tên phương thức XT

Tổng chỉ tiêu theo ngành

Chỉ tiêu các phương thức (dự kiến)

Tổ hợp môn xét tuyển[1] 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

Tổ hợp môn

Môn chính

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

1.

Đại học

7380101

Luật

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

380

218

C00

 

A00

 

D01,
D03

 

D78,

D82

 

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế Tuyển sinh (Điều 8)

19

 

 

 

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Khoa Luật, ĐHQGHN

19

 

 

 

 

 

 

 

 

401

Thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022

76

 

 

 

 

 

 

 

 

408

Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

08

 

 

 

 

 

 

 

 

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

30

 

 

 

 

 

 

 

 

500

Xét tuyển phương thức khác (thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học)

10

 

 

 

 

 

 

 

 

2.

Đại học

7380101CLC*

Luật chất lượng cao theo TT23

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

120

74

A01

 

D01

 

D07

 

D78

 

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

06

 

 

 

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Khoa Luật, ĐHQGHN

06

 

 

 

 

 

 

 

 

401

Thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022

24

 

 

 

 

 

 

 

 

408

Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

03

 

 

 

 

 

 

 

 

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

09

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Đại học

7380110

Luật Kinh doanh

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

190

111

A00

 

A01

 

D01,
D03

 

D90,
D91

 

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

09

 

 

 

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Khoa Luật, ĐHQGHN

10

 

 

 

 

 

 

 

 

401

Thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022

38

 

 

 

 

 

 

 

 

408

Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

04

 

 

 

 

 

 

 

 

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

15

 

 

 

 

 

 

 

 

500

Xét tuyển phương thức khác (thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học)

03

 

 

 

 

 

 

 

 

4.

Đại học

7380109

Luật Thương mại quốc tế

100

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

60

33

A00

 

A01

 

D01

 

D78,
D82

 

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8)

02

 

 

 

 

 

 

 

 

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Khoa Luật, ĐHQGHN

03

 

 

 

 

 

 

 

 

401

Thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022

12

 

 

 

 

 

 

 

 

408

Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

02

 

 

 

 

 

 

 

 

409

Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển

05

 

 

 

 

 

 

 

 

500

Xét tuyển phương thức khác (thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học)

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5. Ngưỡng đầu vào

- Xét tuyển thí sinh theo kết quả thi THPT năm 2022: Khoa Luật sẽ có Thông báo cụ thể trên website của Khoa.

- Xét tuyển các phương thức khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuân thủ các quy định tại “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Khoa Luật, ĐHQGHN năm 2022” được công khai trên website của Khoa.

1.6. Các Thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường

1.6.1. Tên trường, mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển

Tên trường: Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội

Mã trường: QHL

TT

Tên ngành đào tạo/Tổ hợp xét tuyển

Mã ngành

Mã tổ hợp

Chỉ tiêu

Ghi chú

Thi THPT

Phương thức khác

1

Luật

 

 

 

 

 

1.1

Luật

7380101

 

218

162

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

 

C00

82

 

Xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp

Toán, Vật lý, Hóa học

 

A00

50

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

 

D01

60

 

 

D03

03

 

Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH

 

D78

20

 

 

D82

03

 

1.2

Luật chất lượng cao theo TT23

(thu học phí  theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT)

7380101CLC

 

72

48

Xét điểm theo ngành, điểm thi THPT tiếng Anh tối thiểu 6.0/10

 

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

A01

 

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

D01

 

 

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

D07

 

 

Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH

 

D78

 

 

2

Luật Kinh doanh

7380110

 

111

79

Xét điểm theo ngành

 

Toán, Vật lý, Hóa học

 

A00

 

 

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

A01

 

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

 

D01, D03

 

 

Toán, Ngoại ngữ, KHTN

 

D90, D91

 

 

3

Luật Thương mại quốc tế

7380109

 

33

27

Xét điểm theo ngành

 

Toán, Vật lý, Hóa học

 

A00

 

 

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

A01

 

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

 

D01

 

 

Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH

 

D78, D82

 

 

 

 

1.6.2. Tiêu chí phụ

Đối với phương thức xét điểm thi THPT

- Tiêu chí phụ 1:

+ Đối với chương trình chuẩn: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng ngành, số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng ngành (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì tiêu chí phụ là tổng điểm xét tuyển không bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng;

+ Đối với chương trình CLC thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT: đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh;

- Tiêu chí phụ 2: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Khoa.

Đối với phương thức 2, 3, 4, 5, 6: tiêu chí phụ được quy định cụ thể trong “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Khoa Luật, ĐHQGHN năm 2022” được công khai trên website của Khoa, đường link: https://law.vnu.edu.vn/acategory-Tin-DHQGHN-1098-1.html.

1.6.3. Trách nhiệm của thí sinh khi khai hồ sơ

- Tìm hiểu kỹ Đề án tuyển sinh của Khoa và thực hiện các quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình, thời gian dự tuyển. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng vào những ngành, chương trình đào tạo hay phương thức tuyển sinh mà không đủ điều kiện.

- Khai báo đầy đủ và bảo đảm tính chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển, đặc biệt thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có)

- Trong quá trình xét tuyển và khi sinh viên đang theo học, Khoa sẽ tổ chức thanh tra, kiểm tra hồ sơ (đặc biệt là giấy tờ để được hưởng chế độ ưu tiên của thí sinh) và điểm xét tuyển của thí sinh. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và cổng thông tin xét tuyển của Khoa (đối với các phương thức từ 2 đến 6). Khoa có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin.

1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/ thi tuyển; các điều kiện xét tuyển

1.7.1. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Thời gian và hình thức đăng ký xét tuyển: thí sinh thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT (Hướng dẫn Số: 2598/BGDĐT-GDĐH ngày 20/06/2022 của Bộ GD & ĐT V/v hướng dẫn tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non).

1.7.2. Đối với các phương thức xét tuyển 2, 3, 4, 5, 6

- Hình thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến/Online.

- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: từ ngày 01/7/2022 đến trước 17h00 ngày 15/7/2022.

- Chi tiết thí sinh xem và thực hiện theo “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Khoa Luật, ĐHQGHN năm 2022” được công khai trên website của Khoa.

1.7.3. Đối với phương thức xét tuyển 7 - Xét tuyển thí sinh dự bị đại học

- Đối tượng được xét tuyển thẳng vào Khoa được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh bồi dưỡng dự bị đại học; xét tuyển vào học trình độ đại học đối với học sinh dự bị đại học hiện hành.

- Điều kiện nhận hồ sơ:

+ Hoàn thành chương trình dự bị đại học và hạnh kiểm đạt loại Tốt;

+ Nếu số lượng thí sinh vượt quá chỉ tiêu xét tuyển thẳng, Khoa xét ưu tiên theo kết quả tổng điểm 03 môn Toán, Văn, Anh (Tổ hợp D01).

- Hồ sơ gồm: Hồ sơ của học sinh do trường dự bị đại học bàn giao cho Khoa Luật, gồm:

+ Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh hoàn thành dự bị đại học;

+ Văn bản phê duyệt kết quả xét chuyển học sinh hoàn thành dự bị đại học.

1.8. Ưu tiên xét tuyển (cộng điểm)

- Các thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng thì phải đăng ký dự thi THPT theo quy định và nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển vào Khoa Luật, điều kiện và mức điểm ưu tiên được quy định dưới đây:

+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; thí sinh đạt giải Nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi, có đề tài dự thi phù hợp) nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng vào Khoa Luật có kết quả thi THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định, được cộng điểm ưu tiên như sau:

Giải Nhất: 3,0 điểm;

Giải Nhì: 2,5 điểm;

Giải Ba: 2,0 điểm.

+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì cuộc thi cấp tỉnh, thành phố trung ương nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng vào Khoa Luật có kết quả thi THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định, được cộng điểm ưu tiên như sau:

Giải Nhất: 1,5 điểm;

Giải Nhì: 1,0 điểm.

- Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào Khoa Luật phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế (nội dung đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh của Khoa Luật đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT) được cộng 03 điểm khi đăng ký xét tuyển vào Khoa theo phương thức xét điểm thi THPT, được cộng điểm ưu tiên như sau:

+ Giải Nhất/Huy chương vàng: 03 điểm.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

- Lệ phí xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT;

- Lệ phí xét tuyển các phương thức khác: Theo thông báo chi tiết được công khai trên website của Khoa.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy năm học 2022-2023 và dự kiến lộ trình tăng học phí đến năm học 2025-2026:

- Năm học 2022-2023: 1.250.000đ/tháng;

- Năm học 2023-2024: 1.410.000đ/tháng;

- Năm học 2024-2025: 1.590.000đ/tháng;

- Năm học 2025-2026: 1.790.000đ/tháng.

1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và theo thông báo của Khoa

          1.12. Việc CSĐT thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro

1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước

1.14. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo

1.15. Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).

1.16.  Tài chính

1.16.1. Tổng nguồn thu hợp pháp của Khoa năm 2021

Tổng nguồn thu hợp pháp của Khoa năm 2021: 60 tỷ/năm

1.16.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm

Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm trước liền trước năm tuyển sinh: 9.360.000đ/ 1 sinh viên/ năm.

1.15. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).

2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng chính quy với đối tường tốt nghiệp từ trung cấp trở lên

Khoa Luật không tuyển sinh hệ này.

III. Tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm

Đường link công khai tuyển sinh đào tạo VHVL trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://law.vnu.edu.vn/acategory-Tuyen-sinh-Van-bang-2-1269-1.html

1. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT

Khoa đang xây dựng kế hoạch và sẽ thông báo cụ thể trên website của Khoa, đường link: https://law.vnu.edu.vn/acategory-Tuyen-sinh-He-vua-lam,-vua-hoc-1270-1.html.

2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên

2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.

   - Thí sinh phải tốt nghiệp Đại học và đã được cấp bằng đại học của một ngành khác.

   - Thí sinh không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

   - Quân nhân và Công an nhân dân tại ngũ phải có Quyết định của Thủ trưởng cơ quan công tác cho phép đi học.

   - Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ hợp lệ và lệ phí đăng ký dự tuyển.

2.2. Phạm vi tuyển sinh.

Khoa Luật tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

Chỉ tiêu: 350;

Phương thức xét tuyển: Xét tuyển căn cứ vào bằng Đại học và bảng điểm học tập bậc Đại học ở ngành khác.

2.5. Ngưỡng đầu vào.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.

2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, hình thức nhận hồ sơ dự tuyển /thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo

2.8. Chính sách ưu tiên.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Học phí được tính theo đơn vị tín chỉ, được nộp vào đầu mỗi học kỳ tương ứng với số tín chỉ sẽ học trong học kỳ đó.

2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

Theo kế hoạch cụ thể của Khoa.

2.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)

- Theo chương trình đào tạo ngành Luật học được ĐHQGHN phê duyệt (mọi chi tiết chương trình xem trên website: http://law.vnu.edu.vn/)

- Chi tiết liên hệ: Phòng Đào tạo và công tác học sinh sinh viên, Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội (Phòng 307A,  Nhà E1- 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy - Hà Nội) - ĐT: 024.37547826.

 - Thông tin chi tiết trên Website: http//www.law.vnu.edu.vn.

IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa

Khoa Luật không tuyển sinh hệ này.

IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa

Khoa Luật không tuyển sinh hệ này.

 

Cán bộ kê khai

 

 

 

 

 

Vũ Đặng Phúc

Số điện thoại: 0243.7549714

Email: vudangphuc@vnu.edu.vn

CHỦ NHIỆM KHOA

 

 

 

 

Nguyễn Thị Quế Anh

 

 

CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG

 

1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2021 (người học)

STT

Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo

lĩnh vực/ngành

Quy mô đào tạo

A

SAU ĐẠI HỌC

 

 

1

Tiến sĩ

 

73

1.1

Pháp luật

 

73

1.1.1

Luật hiến pháp và luật hành chính

9380102

6

1.1.2

Luật dân sự và tố tụng dân sự

9380103

13

1.1.3

Luật hình sự và tố tụng hình sự

9380104

11

1.1.4

Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật

9380106

20

1.1.5

Luật kinh tế

9380107

13

1.1.6

Luật quốc tế

9380108

10

2

Thạc sĩ

 

794

2.1

Pháp luật

 

794

2.1.1

Luật hiến pháp và luật hành chính

8380102

44

2.1.2

Luật dân sự và tố tụng dân sự

8380103

177

2.1.3

Luật hình sự và tố tụng hình sự

8380104

169

2.1.4

Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật

8380106

40

2.1.5

Luật kinh tế

8380107

274

2.1.6

Luật quốc tế

8380108

11

2.1.7

Pháp luật về quyền con người

8380109

38

2.1.8

Quản trị nhà nước và phòng, chống tham nhũng

8380110

41

B

ĐẠI HỌC

 

3378

3

Đại học chính quy

 

2528

3.1

Chính quy

 

2528

3.1.1

………

 

 

3.1.2

Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học)

 

2528

3.1.2.1

Pháp luật

 

2528

3.1.2.1.1

Luật

 

1796

3.1.2.1.2

Luật Thương mại Quốc tế

 

190

3.1.2.1.3

Luật kinh doanh

 

542

4

Đại học vừa làm vừa học

 

850

4.1

Vừa làm vừa học

 

850

4.1.1

Pháp luật

 

850

4.1.1.1

Luật

7380101

850

         

 

2.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:

2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá

- Tổng diện tích đất của trường (ha): 12.7;

- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 400;

- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:

 

TT

Loại phòng

Số lượng

Diện tích sàn xây dựng (m2)

  1

Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo

49

3380

1.1.

Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

1

132

1.2.

Phòng học từ 100 - 200 chỗ

8

881

1.3.

Phòng học từ 50 - 100 chỗ

4

290

1.4.

Số phòng học dưới 50 chỗ

6

327

1.5

Số phòng học đa phương tiện

17

1400

1.6

Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo

13

350

2.

Thư viện, trung tâm học liệu

1

3000

3.

Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập

5

100

 

Tổng:

55

6480

2.2. Các thông tin khác

3. Danh sách giảng viên

3.1. Danh sách giảng viên toàn thời gian

 

STT

Họ và

Tên

Chức danh khoa học

Trình độ chuyên môn

Chuyên môn đào tạo

Ngành tham gia giảng dạy  bậc đại học

1.

Lê Văn

Cảm

GS

TSKH

Luật học

Luật

2.

Nguyễn Bá

Diến

GS

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

3.

Hoàng Thị Kim

Quế

GS

TS

Luật học

Luật

4.

Phạm Hồng

Thái

GS

TS

Luật học

Luật

5.

Đào Trí

Úc

GS

TSKH

Luật học

Luật

6.

Nguyễn Hoàng

Anh

PGS

TS

Luật học

Luật

7.

Nguyễn Thị Quế

Anh

PGS

TS

Luật học

Luật

8.

Ngô Huy

Cương

PGS

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

9.

Nguyễn Ngọc

Chí

PGS

TS

Luật học

Luật

10.

Dương Đức

Chính

PGS

TS

Luật học

Luật

11.

Bùi Tiến

Đạt

PGS

TS

Luật học

Luật

12.

Vũ Công

Giao

PGS

TS

Luật học

Luật

13.

Đỗ Đức

Minh

PGS

TS

Luật học

Luật

14.

Đoàn

Năng

PGS

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

15.

Doãn Hồng

Nhung

PGS

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

16.

Nguyễn Thị Xuân

Sơn

PGS

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

17.

Nguyễn Minh

Tâm

PGS

TS

Luật học

Luật

18.

Trịnh Quốc

Toản

PGS

TS

Luật học

Luật

19.

Trần Anh

PGS

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

20.

Nguyễn Văn

Tuân

PGS

TS

Luật học

Luật

21.

Đặng Minh

Tuấn

PGS

TS

Luật học

Luật

22.

Nguyễn Minh

Tuấn

PGS

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

23.

Chu Hồng

Thanh

PGS

TS

Luật học

Luật

24.

Lê Thị Hoài

Thu

PGS

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

25.

Kiều Đình

Thụ

PGS

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

26.

Lê Thị Thu

Thủy

PGS

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

27.

Phan Thị Thanh

Thủy

 PGS

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

28.

Trịnh Tiến

Việt

PGS

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

29.

Nguyễn Tiến

Vinh

PGS

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

30.

Trần Quốc

Bình

 

TS

Luật học

Luật

31.

Nguyễn Thị Phương

Châm

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

32.

Lê Lan

Chi

 

TS

Luật học

Luật

33.

Trương Thị Kim

Dung

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

34.

Nguyễn Đăng

Duy

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

35.

Nguyễn Thùy

Dương

 

TS

Luật học

Luật

36.

Mai Hải

Đăng

 

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

37.

Nguyễn Trọng

Điệp

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

38.

Nguyễn Anh

Đức

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

39.

Nguyễn Quang

Đức

 

TS

Luật học

Luật

40.

Nguyễn Thị Minh

 

TS

Luật học

Luật

41.

Nguyễn Khắc

Hải

 

TS

Luật học

Luật

42.

Trần Thu

Hạnh

 

TS

Luật học

Luật

43.

Phạm Mạnh

Hùng

 

TS

Luật học

Luật

44.

Đặng Vũ

Huân

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

45.

Nguyễn Thanh

Huyền

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

46.

Nguyễn Vinh

Hưng

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

47.

Ngô Thanh

Hương

 

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

48.

Ngô Thị Minh

Hương

 

TS

Luật học

Luật

49.

Nguyễn Thị Lan

Hương

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

50.

Nguyễn Thị Thu

Hương

 

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

51.

Đào Thị Thu

Hường

 

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

52.

Trần

Kiên

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

53.

Nguyễn Thị

Lan

 

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

54.

Đặng Thị Bích

Liễu

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

55.

Nguyễn Thị

Minh

 

TS

Luật học

Luật

56.

Đỗ Giang

Nam

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

57.

Lê Thị Phương

Nga

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

58.

Trương Huỳnh

Nga

 

TS

Luật học

Luật

59.

Hoàng Thị

Ngân

 

TS

Luật học

Luật

60.

Chu Thị

Ngọc

 

TS

Luật học

Luật

61.

Nguyễn Lan

Nguyên

 

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

62.

Phan Quốc

Nguyên

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

63.

Lê Kim

Nguyệt

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

64.

Bùi Xuân

Nhự

 

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

65.

Nguyễn Văn

Phương

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

66.

Phan Thị Lan

Phương

 

TS

Luật học

Luật

67.

Nguyễn

Sơn

 

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

68.

Đặng Văn

Quân

 

TS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

69.

Nguyễn Văn

Quân

 

TS

Luật học

Luật

70.

Hoàng Văn

Quynh

 

TS

Luật học

Luật kinh doanh

71.

Lã Khánh

Tùng

 

TS

Luật học

Luật

72.

Nguyễn Văn

Thanh

 

TS

Luật học

Luật

73.

Nguyễn Bích

Thảo

 

TS

Luật học

Luật

74.

Phạm Thị Duyên

Thảo

 

TS

Luật học

Luật

75.

Mai Văn

Thắng

 

TS

Luật học

Luật

76.

Trần Nho

Thìn

 

TS

Luật học

Luật

77.

Nguyễn Lê

Thu

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

78.

Nguyễn Thị Anh

Thu

 

TS

Luật học

Luật

79.

Nguyễn Anh

Thư

 

TS

Luật học

Luật

80.

Trần Trí

Trung

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

81.

Chu Thị Trang

Vân

 

TS

Luật học

Luật Kinh doanh

82.

Nguyễn Khắc

Chinh

 

ThS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

83.

Nguyễn Thị Mỹ

Hạnh

 

ThS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

84.

Nguyễn Thị Lan

Hương

 

ThS

Luật học

Luật Thương mại quốc tế

85.

Đào Trọng

Khôi

 

ThS

Luật học

Luật

86.

Khuất Quang

Phát

 

ThS

Luật học

Luật Kinh doanh

87.

Nguyễn Thị Hoài

Phương

 

ThS

Luật học

Luật

88.

Trần Công

Thịnh

 

ThS

Luật học

Luật

Tổng số giảng viên theo danh sách:

88

 

3.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ ĐH, trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non.

Stt

Họ và tên

Chức danh khoa học

Trình độ chuyên môn

Chuyên môn đào tạo

Ngành tham gia giảng dạy  bậc đại học

1

…………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số giảng viên toàn trường:

 

 

 

Phụ lục 1. Bảng quy điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10

(Theo Công văn số1365 /ĐHQGHN-ĐT ngày 26/04/ 2022 của Giám đốc ĐHQGHN)

STT

Trình độ tiếng Anh

Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL Ibt

1

5,5

65-78

8,50

2

6,0

79-87

9,00

3

6.5

88-95

9,25

4

7,0

96-101

9,50

5

7,5

102-109

9,75

6

8,0-9,0

110-120

10,00

 

 

[1] Tổ hợp môn xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT, kết quả học tập cấp THPT hoặc các thông tin khác do trường tự khai báo