1. Thông tin chung về cơ sở đào tạo
1.1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Giáo dục
1.2. Mã trường: QHS
1.3. Địa chỉ các trụ sở:
- Nhà G7. Số 144 Xuân Thuỷ, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Nhà C0. Số 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hoà Lạc.
Trường Đại học Giáo dục (ĐHGD) – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) là cơ sở đào tạo đại học và nghiên cứu chất lượng cao, trình độ cao trong lĩnh vực khoa học và công nghệ giáo dục, ứng dụng cho đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý và các nhóm nhân lực khác trong lĩnh vực giáo dục. Với triết lý giáo dục của nhà trường là nhân bản và khai phóng, hướng đến mục tiêu giáo dục là đào tạo người học có nhân cách trưởng thành, vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề trong công việc.
Trường ĐHGD là đơn vị thành viên của ĐHQGHN, vì vậy ngoài cở sở vật chất nhà trường trực tiếp quản lý, nhà trường được sử dụng chung cơ sở vật chất (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, thư viện, ký túc xá trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập) của ĐHQGHN.
Các sinh viên khóa QHS.2022 thuộc các nhóm ngành GD1, GD2, GD4, GD5 sẽ học 2 học kỳ của năm thứ nhất tại cơ sở Hòa Lạc. Các năm học sau sẽ học tại cơ sở Thanh Xuân và Cầu Giấy.
1.4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: http://education.vnu.edu.vn/
1.5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo
https://www.facebook.com/education.vnu.edu.vn
1.6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 84-247 3017 123, máy lẻ 103
2. Một số nội dung chính cần lưu ý trong tuyển sinh chính quy đại học năm 2022 của Trường ĐHGD
- Sinh viên Trường ĐHGD có cơ hội học bằng kép các ngành đào tạo khác trong Trường hoặc các ngành đào tạo của các đơn vị đào tạo khác thuộc ĐHQGHN như: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Ngoại ngữ, Khoa Luật.
- Sinh viên sư phạm được Nhà nước hỗ trợ kinh phí để đóng học phí và hỗ trợ sinh hoạt phí. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.
- Sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHGD được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.
Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các sinh viên đáp ứng tiêu chí chọn.
Toàn văn Đề án tuyển sinh Đại học năm 2022 của Trường ĐHGD:
http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2558
2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
2.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
2.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản 2.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
d) Có kết quả ”Đạt” ở vòng đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non (thí sinh tra cứu tại khoản 1.6.4 mục 1.6 của Đề án (hoặc:
http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488 ).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước
2.3. Các nhóm ngành tuyển sinh
a) Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhóm ngành, sau khi học xong năm thứ nhất, Trường thực hiện phân ngành cho sinh viên thuộc các nhóm ngành GD1; GD2; GD3. Thông tin phân ngành của sinh viên GD1; GD2; GD3, thí sinh xem tại đây.
b) Các nhóm ngành tuyển sinh năm 2022 của Trường ĐHGD, bao gồm:
+/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tự nhiên.
+/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý.
+/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường.
+/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành: GD4).
+/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5).
2.3. Các thông tin liên quan đến Trường mà thí sinh cần nhập liệu trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT
2.3.1. Xét tuyển đợt 1 (áp dụng đối với tất cả các phương thức xét tuyển)
TT |
Mã trường |
Tên Trường |
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Mã tổ hợp |
Tên tổ hợp |
Ghi chú |
1. |
QHS |
Trường Đại học Giáo dục |
GD1 |
Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, gồm 5 ngành: - Sư phạm Toán; - Sư phạm Vật lý; - Sư phạm Hoá học; - Sư phạm Sinh học; - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
A00; A01; B00; D01 |
Toán, Vật Lý, Hoá học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Hoá học, Sinh học; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Nhà trường thực hiện phân ngành cho sinh viên sau khi học xong năm thứ nhất (Thí sinh xem tại mục 1.6.3 của Đề án) |
301 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) |
||||||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường |
||||||||
401 |
Xét tuyển kết quả đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
||||||||
409 |
Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế |
||||||||
411 |
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài |
||||||||
500 |
Phương thức xét tuyển khác: Dự bị đại học; …. |
||||||||
501 |
Ưu tiên xét tuyển |
||||||||
2. |
QHS |
Trường Đại học Giáo dục |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý, gồm 3 ngành: - Sư phạm Ngữ văn; - Sư phạm Lịch sử; - Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
C00; D01; D14; D15 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Nhà trường thực hiện phân ngành cho sinh viên sau khi học xong năm thứ nhất (Thí sinh xem tại mục 1.6.3 của Đề án) |
301 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) |
||||||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường |
||||||||
401 |
Xét tuyển kết quả đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
||||||||
409 |
Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế |
||||||||
411 |
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài |
||||||||
500 |
Phương thức xét tuyển khác: Dự bị đại học; |
||||||||
501 |
Ưu tiên xét tuyển |
||||||||
3. |
QHS |
Trường Đại học Giáo dục |
GD3 |
Khoa học giáo dục và khác, gồm 5 ngành: - Quản trị trường học; - Quản trị công nghệ giáo dục; - Khoa học giáo dục; - Quản trị chất lượng giáo dục; - Tham vấn học đường |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
A00; B00; C00; D01 |
Toán, Vật lý, Hoá học; Toán, Hoá học, Sinh học; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Nhà trường thực hiện phân ngành cho sinh viên sau khi học xong năm thứ nhất (Thí sinh xem tại mục 1.6.3 của Đề án) |
301 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) |
||||||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường |
||||||||
401 |
Xét tuyển kết quả đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
||||||||
409 |
Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế |
||||||||
411 |
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài |
||||||||
500 |
Phương thức xét tuyển khác: Dự bị đại học; |
||||||||
501 |
Ưu tiên xét tuyển |
||||||||
4. |
QHS |
Trường Đại học Giáo dục |
GD4 |
Giáo dục Tiểu học |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
A00; B00; C00; D01 |
Toán, Vật lý, Hoá học; Toán, Hoá học, Sinh học; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
|
301 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) |
||||||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường |
||||||||
401 |
Xét tuyển kết quả đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
||||||||
409 |
Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế |
||||||||
411 |
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài |
||||||||
500 |
Phương thức xét tuyển khác: Dự bị đại học; |
||||||||
501 |
Ưu tiên xét tuyển |
||||||||
5. |
QHS |
Trường Đại học Giáo dục |
GD4 |
Giáo dục Mầm non |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
A00; B00; C00; D01 |
Toán, Vật lý, Hoá học; Toán, Hoá học, Sinh học; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Thí sinh cần Đạt đánh giá năng khiếu (Thí sinh xem tại mục 1.6.4 của Đề án) |
301 |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) |
||||||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường |
||||||||
401 |
Xét tuyển kết quả đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
||||||||
409 |
Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế |
||||||||
411 |
Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài |
||||||||
500 |
Phương thức xét tuyển khác: Dự bị đại học; |
||||||||
501 |
Ưu tiên xét tuyển |
||||||||
405 |
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả đánh giá năng khiếu |
||||||||
502 |
Kết hợp các phương thức xét tuyển khác với kết quả đánh giá năng khiếu |
||||||||
2.3.2. Xét tuyển đợt Bổ sung
+ Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh, số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào Trường sau khi xét tuyển đợt 1, HĐTS công bố tuyển sinh đợt bổ sung (nếu có).
+ Đợt xét tuyển bổ sung thứ nhất (nếu có): Đợt xét tuyển bổ sung thứ nhất (nếu có): Trường ĐHGD thông báo kế hoạch xét tuyển đợt bổ sung thứ nhất (nếu có) từ ngày 01/10/2022. Xét tuyển đợt bổ sung được thực hiện khi còn chỉ tiêu, chỉ sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT năm 2022 theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
+ Đợt xét tuyển bổ sung thứ hai (nếu có): Dự kiến được thực hiện trước ngày 20/10/2022: Nếu chỉ tiêu còn lại lớn hơn 10% tổng chỉ tiêu, có địa phương đăng ký đặt hàng và cam kết hỗ trợ kinh phí đào tạo. Chỉ sử dụng phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Mã trường |
Mã nhóm ngành xét tuyển |
Tên nhóm ngành xét tuyển |
Mã phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
||||||||
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 |
Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL năm 2022 của ĐHQG |
Xét tuyển theo các phương thức khác |
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 |
Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL năm 2022 của ĐHQG |
Xét tuyển theo các phương thức khác
|
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
Nhóm ngành: Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (chỉ tiêu dự kiến: 300)a |
100 |
401 |
301; 303; 409; 411; 500; 501 |
250 |
30 |
20 |
A00 |
|
A01 |
|
B00 |
|
D01 |
|
|||
1. |
QHS |
GD1 |
Sư phạm Toán học |
120 |
|||||||||||||
Sư phạm Vật lý |
50 |
||||||||||||||||
Sư phạm Hoá học |
40 |
||||||||||||||||
Sư phạm Sinh học |
20 |
||||||||||||||||
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
70 |
||||||||||||||||
Nhóm ngành: Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (chỉ tiêu dự kiến: 200) a |
100 |
401 |
301; 303; 409; 411; 500; 501 |
170 |
20 |
10 |
C00 |
|
D01 |
|
D14 |
|
D15 |
|
|||
2. |
QHS |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn |
120 |
|||||||||||||
Sư phạm Lịch sử |
20 |
||||||||||||||||
Sư phạm Lịch sử và Địa lý |
60 |
||||||||||||||||
Nhóm ngành: Khoa học giáo dục và khác (chỉ tiêu: 310) a |
100 |
401 |
301; 303; 409; 411; 500; 501 |
190 |
110 |
10 |
A00 |
|
B00 |
|
C00 |
|
D01 |
|
|||
3. |
QHS |
GD3 |
Quản trị trường học |
65 |
|||||||||||||
Quản trị công nghệ giáo dục |
80 |
||||||||||||||||
Khoa học giáo dục |
100 |
401 |
301; 303; 409; 411; 500; 501 |
40 |
|||||||||||||
Quản trị chất lượng giáo dục |
55 |
||||||||||||||||
Tham vấn học đường |
70 |
||||||||||||||||
4. |
QHS |
GD4 |
Giáo dục Tiểu học (chỉ tiêu dự kiến: 110) |
100 |
401 |
301; 303; 409; 411; 500; 501 |
80 |
25 |
5 |
A00 |
|
B00 |
|
C00 |
|
D01 |
|
5. |
QHS |
GD5 |
Giáo dục Mầm non b (chỉ tiêu dự kiến: 80) |
405 |
401 |
301; 303; 405; 409; 411; 500; 501; 502 |
60 |
15 |
5 |
A00 |
|
B00 |
|
C00 |
|
D01 |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
750 |
200 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Trường ĐHGD sẽ cập nhật chỉ tiêu các nhóm ngành đào tạo Giáo viên (GD1; GD2; GD4; GD5) sau khi có Quyết định phân bổ chỉ tiêu của Bộ GD&ĐT.
a Sinh viên trúng tuyển vào một trong các nhóm ngành GD1 (Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên); GD2 (Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý); GD3 (Khoa học giáo dục và khác) được Nhà trường thực hiện phân ngành cho sinh viên sau khi học xong năm thứ nhất. Quy định chi tiết về các điều kiện, nguyên tắc và cách thức phân ngành, thí sinh xem tại mục 1.6.3 của Đề án.
b Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau: “Đạt” điểm chuẩn theo quy định; “Đạt” về đánh giá năng khiếu.
Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại Website của Trường tại địa chỉ: http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488 ).
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quyết định điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT cho từng phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
a) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo Quy định của Bộ GD&ĐT; Quy định đặc thù, Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.
b) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, HĐTS quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển.
c) Xét tuyển theo các phương thức khác:
(i) Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT, IELTS hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục kèm theo): Theo quy định của ĐHQGHN, cụ thể:
+/ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
+/ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
+/ Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
+/ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS đạt từ 5.5 trở lên (bảng quy đổi điểm trong Phụ lục kèm theo) hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (quy định tại Phụ lục kèm theo), với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).
(ii) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 để xét tuyển từ 80 điểm trở lên (thang điểm 150).
Đối với ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh cần “Đạt” đánh giá năng khiếu. Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại website của Trường: http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488 ).
2.6. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
2.6.1. Chính sách ưu tiên theo khu vực, theo đối tượng: Thực hiện theo Quy định của Bộ GD&ĐT; Quy định và Hướng dẫn của ĐHQGHN.
2.6.2. Chính sách ưu tiên các đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Điều 8 Quy chế tuyển sinh): Thí sinh xem tại mục 1.8.2 của Đề án.
2.6.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN: Thí sinh xem tại các mục từ 1.8.3 đến 1.8.5 của Đề án.
2.7. Lệ phí xét tuyển
Theo Quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN, 30.000đ/1 hồ sơ, nộp kèm hồ sơ đăng ký xét tuyển.
2.8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.
Học phí phải nộp được tính theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo” và các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của ĐHQGHN. Mức học phí dự kiến năm học 2022-2023 quy theo tháng là từ khoảng 980 ngàn/tháng đến 1,17 triệu/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN.
Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước.
Sinh viên được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau.
Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các bạn đáp ứng tiêu chí chọn.
2.9. Thời gian tuyển sinh các đợt trong năm.
2.9.1. Xét tuyển Đợt 1 (gồm tất cả các phương thức xét tuyển)
TT |
Nội dung triển khai |
Tổ chức, cá nhân thực hiện |
Tổ chức, cá nhân phối hợp |
Thời gian thực hiện |
I |
Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; xét tuyển kết quả ĐGNL; xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế |
|||
1. |
- Thí sinh nộp Hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT; - Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo các phương thức khác, xét tuyển theo quy định đặc thù của ĐHQGHN về Trường |
Thí sinh, Trường ĐHGD |
Vụ GDĐH, Sở GDĐT |
Trước ngày 15/07/2022 |
2. |
- Hoàn thành công các xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT; - Hoàn thành công tác xét tuyển theo theo các phương thức khác, xét tuyển theo quy định đặc thù của ĐHQGHN; - Thông báo kết quả cho thí sinh. - Cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển xét tuyển thẳng lên Hệ thống của Bộ GD&ĐT |
Trường ĐHGD |
Thí sinh, Sở GDĐT |
Trước 17 giờ 00 ngày 21/07/2022 |
3. |
Thí sinh trúng tuyển xét tuyển thẳng xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT |
Thí sinh, Trường ĐHGD |
|
Từ ngày 22/07 đến 17 giờ 00 ngày 0/08/2022 |
II |
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT |
|||
1. |
Cấp tài khoản bổ sung cho các thí sinh (đã tốt nghiệp THPT, trung cấp) chưa có tài khoản đăng ký xét tuyển trên Hệ thống. |
Sở GDĐT, Thí sinh |
|
Từ ngày 12/07 đến ngày 18/07/2022 |
2. |
Thí sinh đăng ký xét tuyển, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định |
Thí sinh, Trường ĐHGD, Sở GDĐT, Điểm tiếp nhận |
Vụ GDĐH, Cục CNTT |
Từ ngày 22/07 đến 17 giờ 00 ngày 20/08/2022 |
3. |
Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đoà tạo giáo viên, khối ngành sức khoẻ có cấp chứng chỉ hành nghề. |
Bộ GD&ĐT |
|
Trước ngày 30/07/2022 |
4. |
- Trường ĐHGD điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT và trên Website của Trường, Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN - Công bố kết quả thí sinh trúng tuyển diện ưu tiên xét tuyển; xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT với chứng chỉ quốc tế |
Trường ĐHGD |
Vụ GDĐH Cục CNTT |
Trước ngày 02/08/2022 |
5. |
- Rà soát, sửa sai, xác nhận thông tin chế độ ưu tiên của thí sinh - Thí sinh nộp kinh phí xét tuyển trực tuyến |
Thí sinh, Sở GDĐT, Điểm tiếp nhận Trường điều phối nhận lệ phí (Trường ĐH Bách khoa Hà Nội; Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông) |
Vụ GDĐH, Cục CNTT |
Từ ngày 21/08 đến 17 giờ 00 ngày 28/08/2022 |
III |
Xét tuyển đợt 1 và xử lý nguyện vọng theo kế hoạch chung |
|||
1. |
Tổ chức xét tuyển đợt 1 theo Quy chế |
Trường ĐHGD |
Vụ GDĐH; Cục CNTT |
Từ 01/09 đến 17 giờ 00 ngày 15/09/2022 |
2. |
Xử lý nguyện vọng trên Hệ thống để xác định nguyện vọng cao nhất trong số nguyện vọng mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển |
Vụ GDĐH, Cục CNTT |
Trường ĐHGD |
Từ 01/09 đến 17 giờ 00 ngày 15/09/2022 |
IV |
Thông báo kết quả trúng tuyển và xác nhận nhập học |
|||
1. |
Công bố điểm trúng tuyển (Đợt 1) và Thông báo thí sinh trúng tuyển (Đợt 1) |
Trường ĐHGD |
Vụ GDĐH, Cục CNTT |
Trước 17 giờ 00 ngày 17/09/2022 |
2. |
Các thí sinh trúng tuyển (đợt 1) xác nhận nhập học trực tuyến Đợt 1 trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN và Hệ thống của Bộ GD&ĐT |
Thí sinh |
Trường ĐHGD, Vụ GDĐH, Cục CNTT |
Trước 17 giờ 00 ngày 30/09/2022 |
3. |
Gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển (Đợt 1) |
Trường ĐHGD |
|
Từ ngày 18/09 đến 25/09/2022 |
4. |
Tổ chức nhập học thí sinh trúng tuyển (Đợt 1) |
Thí sinh Trường ĐHGD |
|
Từ ngày 18/09 đến 30/09/2022 |
V |
Xét tuyển đợt bổ sung |
|||
1. |
Thông báo tuyển sinh đợt bổ sung đối với các nhóm ngành/ngành chưa đủ chỉ tiêu (nếu có) |
Trường ĐHGD |
|
Từ ngày 01/10/2022 |
2. |
- Tổ chức xét tuyển đợt bổ sung (nếu còn chỉ tiêu); - Gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển đợt bổ sung - Tổ chức nhập học đợt bổ sung (nếu có) |
Trường ĐHGD; Thí sinh |
|
Trước ngày 20/10/2022 |
2.9.2. Xét tuyển Đợt bổ sung (nếu có)
+ Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh, số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào Trường sau khi xét tuyển đợt 1, HĐTS công bố tuyển sinh đợt bổ sung (nếu có).
+ Đợt xét tuyển bổ sung thứ nhất (nếu có): Đợt xét tuyển bổ sung thứ nhất (nếu có): Trường ĐHGD thông báo kế hoạch xét tuyển đợt bổ sung thứ nhất (nếu có) từ ngày 01/10/2022. Xét tuyển đợt bổ sung được thực hiện khi còn chỉ tiêu, chỉ sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT năm 2022 theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
+ Đợt xét tuyển bổ sung thứ hai (nếu có): Dự kiến được thực hiện trước ngày 20/10/2022: Nếu chỉ tiêu còn lại lớn hơn 10% tổng chỉ tiêu, có địa phương đăng ký đặt hàng và cam kết hỗ trợ kinh phí đào tạo. Chỉ sử dụng phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT theo điểm chuẩn và các điều kiện đã xác định từ Đợt 1, tất cả thí sinh đăng ký xét tuyển đáp ứng đủ điều kiện như Đợt 1 sẽ được xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2.10. Quy trình đăng ký xét tuyển đại học 2022
2.10.1. Quy trình đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT; theo quy định đặc thù của ĐHQGHN
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định tại mục 1.8.2; 1.8.3 của Đề án này, chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm:
- 01 phiếu đăng ký xét tuyển (mẫu 01; 03; 04), thí sinh tải biểu mẫu tại đây:
http://tuyensinh.vnu.edu.vn/index.php/Home/viewpage/123
- 01 bản sao hợp lệ minh chứng;
- 01 bản sao hợp lệ học bạ THPT (tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
- 02 phong bì dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên lạc, số điện thoại người nhận;
- 02 ảnh chân dung 4x6 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh mặt sau mỗi ảnh.
b) Quy trình đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh; theo quy định đặc thù của ĐHQGHN
TT |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời hạn thực hiện |
1. |
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển |
Thí sinh |
Trước ngày 15/07/2022 |
2. |
Công bố kết quả xét tuyển thẳng |
Trường ĐHGD; Thí sinh |
Trước 17 giờ 00, ngày 21/07/2022 |
3. |
Thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng nếu tốt nghiệp THPT thực hiện xác nhận Nhập học trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT Lưu ý: Thí sinh cần xem mục 1.3; 1.4 của Đề án để nhập liệu đúng mã trường; Tên Trường; Mã nhóm ngành; Tên nhóm ngành; Mã phương thức xét tuyển; Tên phương thức xét tuyển trước khi xác nhận Nhập học trên Hệ thống của Bộ GDDT |
Thí sinh; Trường ĐHGD |
Từ ngày 22/07 đến 17 giờ 00 ngày 20/08/2022 |
4. |
- Công bố kết quả trúng tuyển diện ưu tiên xét tuyển - Thí sinh trúng tuyển diện ưu tiên xét tuyển thực hiện xác nhận Nhập học vào Trường trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT Lưu ý: Thí sinh cần xem mục 1.3; 1.4 của Đề án để nhập liệu đúng Mã trường; Tên Trường; Mã nhóm ngành; Tên nhóm ngành; Mã phương thức xét tuyển; Tên phương thức xét tuyển trước khi xác nhận Nhập học trên Hệ thống của Bộ GDDT |
Thí sinh; Trường ĐHGD |
Từ ngày 02/08 đến 17 giờ 00 ngày 20/08/2022 |
5. |
Thí sinh nhận Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển |
Trường ĐHGD |
Từ ngày 18/09 đến ngày 25/09/2022 |
6. |
Thí sinh nhập học tại Trường |
Thí sinh; Trường ĐHGD |
Từ ngày 18/09 đến ngày 30/09/2022 |
2.10.2. Quy trình đăng ký xét tuyển theo Kết quả bài thi ĐGNL năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức
a) Đăng ký xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức
- 01 phiếu đăng ký xét tuyển (mẫu 06), thí sinh tải biểu mẫu tại đây: http://tuyensinh.vnu.edu.vn/index.php/Home/viewpage/123
- 01 bản sao hợp lệ minh chứng;
- 01 bản sao hợp lệ học bạ THPT (tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
- 02 phong bì dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên lạc, số điện thoại người nhận;
- 02 ảnh chân dung 4x6 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh mặt sau mỗi ảnh.
b) Quy trình đăng ký xét tuyển theo Kết quả thi ĐGNL năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức
TT |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời hạn thực hiện |
1. |
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL năm 2022 |
Thí sinh |
Trước ngày 15/07/2022 |
2. |
Công bố kết quả trúng tuyển có điều kiện thí sinh xét tuyển theo kết quả ĐGNL năm 2022 |
Trường ĐHGD; Thí sinh |
Trước 17 giờ 00, ngày 21/07/2022 |
3. |
Thí sinh trúng tuyển có điều kiện diện xét tuyển theo kết quả ĐGNL năm 2022 do ĐHQGHN tổ chức, nếu tốt nghiệp THPT thực hiện xác nhận Nhập học vào Trường trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT Lưu ý: Thí sinh cần xem mục 1.3; 1.4 của Đề án để nhập liệu đúng Mã trường; Tên Trường; Mã nhóm ngành; Tên nhóm ngành; Mã phương thức xét tuyển; Tên phương thức xét tuyển trước khi xác nhận Nhập học trên Hệ thống của Bộ GDDT |
Thí sinh; Trường ĐHGD |
Từ ngày 02/08 đến 17 giờ 00, ngày 20/08/2022 |
4. |
Thí sinh trúng tuyển nhận Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển |
Thí sinh; Trường ĐHGD |
Từ ngày 18/09 đến ngày 25/09/2022 |
5. |
Thí sinh nhập học tại Trường |
Thí sinh; Trường ĐHGD |
Từ ngày 18/09 đến ngày 30/09/2022 |
2.10.3. Quy trình đăng ký xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi THPT và chứng chỉ quốc tế (IELTS; SAT; ACT hoặc tương đương)
a) Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi THPT và chứng chỉ quốc tế (IELTS; SAT; ACT hoặc tương đương)
- 01 phiếu đăng ký xét tuyển (mẫu 05; 07; 08; 09 ), thí sinh tải biểu mẫu tại đây:
http://tuyensinh.vnu.edu.vn/index.php/Home/viewpage/123
- 01 bản sao hợp lệ minh chứng;
- 01 bản sao hợp lệ học bạ THPT (tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
- 02 phong bì dán tem và ghi sẵn địa chỉ liên lạc, số điện thoại người nhận;
- 02 ảnh chân dung 4x6 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh mặt sau mỗi ảnh.
b) Quy trình đăng ký xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi THPT và chứng chỉ quốc tế (IELTS; SAT; ACT hoặc tương đương)
TT |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời hạn thực hiện |
1. |
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT và chứng chỉ quốc tế |
Thí sinh |
Trước ngày 15/07/2022 |
2. |
Công bố kết quả trúng tuyển có điều kiện thí sinh xét tuyển theo kết quả thi THPT và chứng chỉ quốc tế |
Trường ĐHGD; Thí sinh |
Ngày 02/08/2022 |
3. |
Thí sinh trúng tuyển có điều kiện diện xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ quốc tế, nếu tốt nghiệp THPT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng (quy định tại mục 1.5 của Đề án) thực hiện xác nhận Nhập học vào Trường trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT Lưu ý: Thí sinh cần xem mục 1.3; 1.4 của Đề án để nhập liệu đúng Mã trường; Tên Trường; Mã nhóm ngành; Tên nhóm ngành; Mã phương thức xét tuyển; Tên phương thức xét tuyển trước khi xác nhận Nhập học trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT |
Thí sinh; Trường ĐHGD |
Từ ngày 02/08 đến 17 giờ 00, ngày 20/08/2022 |
4. |
Thí sinh nhận Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển |
Thí sinh; Trường ĐHGD |
Từ ngày 18/09 đến ngày 25/09/2022 |
5. |
Thí sinh nhập học tại Trường |
Thí sinh; Trường ĐHGD |
Từ ngày 18/09 đến ngày 30/09/2022 |
2.10.4. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
a) Quy trình đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022
TT |
Nội dung công việc |
Người thực hiện |
Thời hạn thực hiện |
1. |
Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định theo hình thức trực tuyến tại Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT |
Thí sinh |
Từ ngày 22/07 đến 17 giờ 00, ngày 20/08/2022 |
2. |
Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên, khối ngành sức khoẻ. |
Bộ GD&ĐT |
Trước ngày 30/07/2022 |
3. |
Trường ĐHGD công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Trang thông tin điện tử của Trường (http://education.vnu.edu.vn/ ), Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN (http://tuyensinh.vnu.edu.vn /) và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. |
Trường ĐHGD |
Trước ngày 02/08/2022 |
4. |
Thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1. |
Trường ĐHGD; Bộ GD&ĐT |
Từ ngày 01/09/2022 đến 17 giờ 00, ngày 15/09/2022 |
5. |
Trường ĐHGD công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 trên Website của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN |
Thí sinh; Trường ĐHGD |
Trước 17 giờ 00, ngày 17/09/2022 |
6. |
Thí sinh xác nhận nhập học vào Trường trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT và Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN +/ Trên hệ thống của Bộ GD&ĐT: Thí sinh truy cập vào Website: thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn +/ Trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN: Thí sinh truy cập địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn |
Thí sinh; Trường ĐHGD; Bộ GD&ĐT |
Trước 17 giờ 00, ngày 30/09/2022 |
7. |
Gửi Giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển (đợt 1) |
Trường ĐHGD; Thí sinh |
Từ ngày 18/09 đến ngày 25/09/2022 |
8. |
Tổ chức nhập học (đợt 1) |
Thí sinh; Trường ĐHGD |
Từ ngày 18/09 đến ngày 30/09/2022 |
b) Hướng dẫn xác nhận nhập học trên Cổng thông tin tuyển sinh của ĐHQGHN
Thí sinh truy cập địa chỉ http://tuyensinh.vnu.edu.vn/ và thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến theo trình tự sau:
(i). Đăng nhập vào địa chỉ tuyensinh.vnu.edu.vn mục “ĐẠI HỌC” và “Kết quả xét tuyển và Nhập học” hoặc education.vnu.edu.vn.
(ii). Nhập MÃ ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (mã số gồm 12 chữ số ghi trên Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2022) để XÁC NHẬN nhập học vào Trường ĐHGD. Mã đăng ký xét tuyển chỉ được sử dụng duy nhất 01 lần. Thí sinh đã sử dụng mã đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHGD sẽ không được phép rút/hủy hồ sơ hay xác nhận vào bất kỳ trường đại học/cơ sở giáo dục nào khác trên cả nước trong các đợt xét tuyển năm 2022.
(iii). Thí sinh hoàn thiện các thông tin cá nhân: Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, điện thoại, địa chỉ liên hệ trên tài khoản xác nhận trực tuyến và làm theo các hướng dẫn khác.
(iv). Thí sinh đăng nhập tài khoản sau khi hoàn thành xác nhận trực tuyến tại địa chỉ: tuyensinh.vnu.edu.vn, mục "Kết quả xét tuyển và Nhập học” để kiểm tra thông tin.
(v). Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cá nhân, kết quả thi, nguyện vọng ĐKXT và xác nhập nhập học. HĐTS Trường ĐHGD có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
(vi). Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
2.11. Tiếp nhận học sinh dự bị đại học
Trường ĐHGD tiếp nhận học sinh dự bị đại học thuộc các Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn.
2.12. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
Nhằm đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của thị trường lao động, việc tuyển sinh cho năm học 2022 – 2023, Trường ĐHGD xác định các định hướng chuyên ngành cho các ngành Quản trị Trường học, Tham vấn Học đường, Khoa học Giáo dục, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Tiểu học để tạo điều kiện và tăng cơ hội việc làm cho sinh viên khi tốt nghiệp. Theo đó, các sinh viên khi trúng tuyển vào các ngành này có thể chọn một định hướng chuyên ngành để học chuyên sâu. Định hướng chuyên ngành của mỗi ngành chỉ được tổ chức nếu có ít nhất 20 sinh viên đăng ký.
Ngoài ra, nếu sinh viên có nhu cầu muốn tiếp tục học thêm định hướng chuyên ngành thứ hai trong ngành đào tạo thì có thể đăng ký học sẽ nhận được các chứng nhận riêng kèm theo bảng điểm đại học.
- Ngành quản trị trường học: hiện nay các nhà trường thực hiện tuyển dụng theo khung danh mục vị trí việc làm. Do vậy, ngoài định hướng chuyên ngành chung nhà trường xác định thêm 2 định hướng chuyên ngành. Các sinh viên trúng tuyển ngành này có thể lựa chọn một trong 2 định hướng chuyên ngành sau: (i) Quản trị hành chính - nhân sự, nhằm đào tạo nhân lực có các kỹ năng nhân viên hành chính văn phòng và nhân sự; (ii) Kinh tế học giáo dục, nhằm đào tạo nhân lực định hướng đến các kỹ năng của thủ quỹ và kế toán các nhà trường.
- Ngành tham vấn học đường: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng kí học sâu một trong 3 định hướng: (i) Tham vấn sức khỏe tâm thần, nhằm trang bị sinh viên năng lực đánh giá các khó khăn tâm lý, lập kế hoạch tư vấn, giáo dục kỹ năng chăm sóc sức khỏe tâm thần; (ii) Tư vấn hướng nghiệp, nhằm trang bị sinh viên năng lực hỗ trợ học sinh về phương pháp học tập, những khó khăn trong học tập, đánh giá thiên hướng nghề nghiệp, lập kế hoạch nghề nghiệp; (iii) Công tác xã hội học đường, nhằm trang bị cho sinh viên năng lực thực hiện các nhiệm vụ như hỗ trợ quản lý học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, kết nối các nguồn lực hỗ trợ học sinh, huy động và triển khai các dự
án về sức khỏe tâm thần, tâm lý - xã hội cho học sinh.
- Ngành khoa học giáo dục: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng kí học sâu một trong 3 định hướng: (i) Nghiên cứu khoa học giáo dục, đào tạo sinh viên chuyên sâu theo hướng làm nghiên cứu để ứng tuyển vào các vị trí công việc như chuyên viên dự án, chuyên viên nghiên cứu và thực hành trong các tổ chức của chính phủ và phi chính phủ có hoạt động liên quan đến lĩnh vực giáo dục và phát triển bền vững; (ii) Tâm lý giáo dục, nhằm đào tạo sinh viên sau này có thể tham gia nghiên cứu và thực hành tâm lý trong nhà trường và đảm nhiệm các vị trí trong phòng tư vấn tâm lý, hướng nghiệp hay hỗ trợ học tập hoặc trong các viện nghiên cứu tâm lý và giáo dục; (iii) Giáo dục trị liệu, nhằm đào tạo sinh viên sau này làm việc trong môi trường giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt như các cơ sở can thiệp chuyên biệt, trường học hoà nhập, trung tâm can thiệp sớm, trung tâm giáo dục đặc biệt, cơ sở thực hành và nghiên cứu giáo dục đặc biệt.
- Ngành Giáo dục Tiểu học: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng ký học sâu theo một trong 3 định hướng: (i) Giáo dục tiểu học; (ii) Giáo dục tiểu học tăng cường Tiếng Anh; (iii) Giáo dục tiểu học tăng cường Tin học.
- Ngành Giáo dục Mầm non: sinh viên trúng tuyển ngành này có thể đăng ký học sâu theo một trong 3 định hướng: (i) Giáo dục mầm non tăng cường Tiếng Anh; (ii) Giáo dục mầm non định hướng Montessori và Reggio; (iii) Giáo dục mầm non định hướng STEAM.
2.13. Thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc
2.13.1. Toàn văn Đề án tuyển sinh đại học năm 2022 của Trường ĐHGD:
http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2558
2.13.2. Danh mục các biểu mẫu phục vụ xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; xét tuyển các phương thức khác:
http://tuyensinh.vnu.edu.vn/index.php/Home/viewpage/123
2.13.3. Thông báo đánh giá năng khiếu (dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non):
http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2488
2.13.4. Thông tin liên hệ, hỗ trợ giải đáp thắc mắc
Chức danh/ chức vụ |
Số điện thoại |
|
|
Phạm Văn Thuần |
Phó Hiệu trưởng |
(+84) 912370012 |
thuanpv@vnu.edu.vn |
Nguyễn Trung Kiên |
Trưởng phòng |
(+84) 903410412 |
kiennt@vnu.edu.vn |
Nguyễn Bá Ngọc |
Trưởng phòng |
(+84) 963568859 |
nbngoc@vnu.edu.vn |
Trần Xuân Quang |
Phó trưởng phòng |
(+84) 963265833 |
|
Phạm Ngọc Cường |
Chuyên viên |
(+84) 984877644 |
|
Trường Đại học Giáo dục./.