Đề án tuyển sinh


Đề án tuyển sinh

I. Thông tin chung

1. Tên Trường: Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội

Tên Tiếng Anh: Vietnam Japan University, Vietnam National University, Hanoi

Viết tắt là: VNU – VJU

Trường Đại học Việt Nhật được thành lập theo Quyết định số 1186/QĐ-TTg ngày 21/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Mã trường: VJU

3. Địa chỉ

- Cơ sở Mỹ Đình: Trường Đại học Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

- Cơ sở Hòa Lạc: Trường Đại học Việt Nhật, QGHN04 và tòa nh, Khu đô thị Đại học Quốc gia, Hoà Lạc, Thạch Thất, Hà Nội       

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: https://vju.ac.vn

Website tuyển sinh: https://admission.vju.ac.vn

5. Địa chỉ các trang mạng xã hội

- Email: admission@vju.ac.vn

- Facebook:    https://www.facebook.com/vnu.vju

                     https://www.facebook.com/tuyensinhdaihocvietnhat

- Youtube:     https://www.youtube.com/c/VietnamJapanUniversity

6. Điện thoại liên hệ tuyển sinh

- Điện thoại:   024.7306 6001 (máy lẻ: 5093)   

- Hotline:       0966 954 736; 0969 638 426

7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp

Trường Đại học Việt Nhật bắt đầu tổ chức đào tạo đại học chính quy từ năm 2020 nên chưa có sinh viên tốt nghiệp và dữ liệu về tình hình việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên. Tuy vậy, với các khóa thạc sĩ được triển khai đào tạo từ năm 2016, nhiều học viên sau khi tốt nghiệp được các đại học hàng đầu Nhật Bản & thế giới cấp học bổng học tiếp ở trình độ cao hơn và 100% có việc làm trong đó có hơn 90% có công việc liên quan đến ngành đào tạo. Nhiều học viên được các doanh nghiệp Nhật Bản tuyển dụng trước thời điểm tốt nghiệp.

Do đó, với vị thế và danh tiếng của Trường Đại học Việt Nhật trên thế giới nói chung và Nhật Bản, Việt Nam nói riêng, dựa trên sự phối hợp chặt chẽ với các đại học đối tác Nhật Bản, các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và Nhật Bản, Trường kỳ vọng với các chương trình đào tạo (CTĐT) đang được đào tạo ở Trường, 100% sinh viên sẽ có việc làm trước và trong vòng 12 tháng sau khi tốt nghiệp.

8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của Trường: https://vju.ac.vn/tuyensinhdaihoc/de-an-tuyen-sinh/

8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất

TT

Phương thức tuyển sinh

Năm 2022

Năm 2023

1

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm tuyển sinh

x

x

2

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

x

x

3

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

x

x

4

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

 

 

-

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)

x

x

-

Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

x

x

5

Xét tuyển theo phương thức khác

 

 

-

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn

x

x

-

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT

x

x

-

Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

x

x

-

Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK)

x

x

-

Xét tuyển chứng chỉ ACT (American College Testing)

x

x

 

8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT)

TT

Lĩnh vực/Ngành/tổ hợp xét tuyển

Phương thức xét tuyển

Năm tuyển sinh 2022

Năm tuyển sinh 2023

Ghi chú

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

I

Khoa học xã hội và hành vi

1

Nhật Bản học

(A01/D28, D01/D06, D14/D63, D78/D81)

Kết quả thi tốt nghiệp THPT

55

82

21.5

120

99

22.0

Thang điểm 30

II

Máy tính và công nghệ thông tin

2

Khoa học và Kỹ thuật máy tính

(A00, A01/D28, D07/D23, D08/D33)

Kết quả thi tốt nghiệp THPT

80

80

20.6

150

114

21.0

Thang điểm 30

III

Kiến trúc và xây dựng

3

Kỹ thuật xây dựng (*)

(A00, A01/D28, D01/D06)

Kết quả thi tốt nghiệp THPT

75

2

20.0

30

3

20.0

Thang điểm 30

IV

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

4

Nông nghiệp thông minh và bền vững

(A00, B00, A01/D28, D01/D06)

Kết quả thi tốt nghiệp THPT

50

2

20.0

30

4

20.0

Thang điểm 30

V

Kỹ thuật

Ngành Kỹ thuật cơ điện tử

5

Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản

(A00, A01/D28, D07/D23)

Kết quả thi tốt nghiệp THPT

Chưa mở ngành

50

26

20.0

Thang điểm 30

VI

Sản xuất và chế biến

6

Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

(A00, B00, A01/D28, D01/D06)

Kết quả thi tốt nghiệp THPT

Chưa mở ngành

50

15

20.0

Thang điểm 30

 

Tổng

 

260

166

 

450

261

 

 

                       

(*):     Ngành Kỹ thuật xây dựng được đào tạo theo chương trình chất lượng cao trong 2 năm (2022 và 2023). Từ năm 2024, Trường Đại học Việt Nhật chỉ tuyển sinh và đào tạo theo chương trình chuẩn.

 

9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo

Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của Trường: https://vju.ac.vn/tuyensinhdaihoc/danh-muc-nganh/

TT

Tên ngành

Mã ngành

Số văn bản mở ngành

Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành

Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất)

Ngày tháng năm ban hành văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất)

Trường tự chủ ban hành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép

Năm bắt đầu đào tạo

Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh

  1.  

Nhật Bản học

7310613

1022/QĐ-ĐHQGHN

06/04/2020

   

ĐHQGHN

2020

2023

  1.  

Khoa học và Kỹ thuật máy tinh

7480204

1221/QĐ-ĐHQGHN

29/04/2021

 

 

ĐHQGHN

2021

2023

  1.  

Nông nghiệp thông minh và bền vững

7620122QTD

1879/QĐ-ĐHQGHN

07/06/2022

 

 

ĐHQGHN

2022

2023

  1.  

Kỹ thuật cơ điện tử
(Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản)

7520114

1841/QĐ-ĐHQGHN

30/05/2023

 

 

ĐHQGHN

2023

2023

  1.  

Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

7540118QTD

1850/QĐ-ĐHQGHN

30/05/2023

 

 

ĐHQGHN

2023

2023

  1.  

Kỹ thuật xây dựng

7580201

1878/QĐ-ĐHQGHN

07/06/2022

1536/QĐ-ĐHVN

29/12/2023

ĐHQGHN

2024

-

 

10. Điều kiện đảm bảo chất lượng

Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của Trường: https://vju.ac.vn/tuyensinhdaihoc/dieu-kien-dam-bao-chat-luong/

11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Trường

https://vju.ac.vn/tuyensinhdaihoc/thong-tin-tuyen-sinh/

12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN trên trang thông tin điện tử của Trường

          Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN ban hành theo Quyết định số 1328/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/04/2023 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội và được công khai tại đường link: https://vju.ac.vn/tuyensinhdaihoc/quy-che-tuyen-sinh-cua-dhqghn/

II. Tuyển sinh đại học chính quy

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

- Theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN), đối tượng tuyển sinh bao gồm:

+ Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam;

+ Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp và đã hoàn thành đủ yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Điều kiện tuyển sinh

  + Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật có xác nhận của các cấp có thẩm quyền về tình trạng dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định.

+ Thí sinh có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

- Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các quy định về quản lý và thu hút người nước ngoài học tập ở ĐHQGHN tại Quyết định số 5292/QĐ-ĐHQGHN ngày 29/12/2023 của Giám đốc ĐHQGHN; quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam theo Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ GD&ĐT.

2. Phạm vi tuyển sinh: Trường Đại học Việt Nhật tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.

 

3. Phương thức tuyển sinh

TT

Phương thức xét tuyển

Chi tiết tại các mục

1

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Chi tiết tại mục 5.1

2

- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

Chi tiết tại mục 5.2; II.2, Phụ lục 5

- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức

Chi tiết tại mục 5.3; II.2, Phụ lục 5

3

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

Chi tiết tại mục 5.5; II.1, Phụ lục 5

4

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

Chi tiết tại mục 5.6.1; II.4, Phụ lục 5

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing)

Chi tiết tại mục 5.6.2; II.4, Phụ lục 5

- Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK)

Chi tiết tại mục 5.6.3; II.4, Phụ lục 5

5

- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)

Chi tiết tại mục 5.4.1.1; 5.4.2.1; 8.1; II.3, Phụ lục 5

- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

Chi tiết tại mục 5.4.1.2; 5.4.2.2; 8.1; II.3, Phụ lục 5

6

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Chi tiết tại mục 5.7; II.5, Phụ lục 5

 

4. Chtiêu tuyn sinh

 TT

 Trình độ đào tạo

   Mã xét tuyển

  Ngành/CTĐT

 xét tuyển

Mã phương

thức xét tuyển

Phương thức xét tuyển

   Chỉ tiêu

Mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Tổ hợp xét tuyển PTXT kết quả thi

tốt nghiệp THPT năm 2024

Tổ hợp xét tuyển phương thức khác

Tổ hợp xét tuyển 1

Tổ hợp xét tuyển 2

Tổ hợp xét tuyển 3

Tổ hợp xét tuyển 4

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

 

 

 

 

 

 

 

1

Đại học

VJU1

Nhật Bản học

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

36

A01/D28

D01/D06

D14/D63

D78/D81

 

401

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

36

 

 

 

 

Q00

402

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức

 

 

 

 

501

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

36

 

 

 

 

J51

408

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

2

 

 

 

 

J48

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing)

 

 

 

 

- Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK)

 

 

 

 

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)

2

 

 

 

 

J31

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

 

 

 

 

J33

409

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

8

 

 

 

 

J49

 

 

TT

 Trình độ đào tạo

Mã xét tuyển

  Ngành/CTĐT

 xét tuyển

Mã phương

thức xét tuyển

Phương thức xét tuyển

   Chỉ tiêu

Mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Tổ hợp xét tuyển PTXT kết quả thi

tốt nghiệp THPT năm 2024

Tổ hợp xét tuyển phương thức khác

Tổ hợp xét tuyển 1

Tổ hợp xét tuyển 2

Tổ hợp xét tuyển 3

Tổ hợp xét tuyển 4

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

II

Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

 

2

Đại học

VJU2

Khoa học và Kỹ thuật máy tính

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

45

A00

A01/D28

D07/D23

D08/D33

 

401

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

45

 

 

 

 

Q00

402

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức

 

 

 

 

501

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

45

 

 

 

 

J51

408

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

3

 

 

 

 

J48

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing)

 

 

 

 

- Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK)

 

 

 

 

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)

3

 

 

 

 

J31

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

 

 

 

 

J33

409

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

9

 

 

 

 

J49

 

                       

 

TT

 Trình độ đào tạo

Mã xét tuyển

  Ngành/ CTĐT

 xét tuyển

Mã phương

thức xét tuyển

Phương thức xét tuyển

   Chỉ tiêu

Mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Tổ hợp xét tuyển PTXT kết quả thi

tốt nghiệp THPT năm 2024

Tổ hợp xét tuyển phương thức khác

Tổ hợp xét tuyển 1

Tổ hợp xét tuyển 2

Tổ hợp xét tuyển 3

Tổ hợp xét tuyển 4

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

III

Lĩnh vực Kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

Đại học

VJU3

Kỹ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật  Bản)

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

17

A00

A01/D28

D07/D23

D01/D06*

 

401

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

16

 

 

 

 

Q00

402

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức

 

 

 

 

501

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

17

 

 

 

 

J51

408

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

1

 

 

 

 

J48

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing)

 

 

 

 

- Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK)

 

 

 

 

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)

2

 

 

 

 

J31

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

 

 

 

 

J33

409

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

2

 

 

 

 

J49

 

TT

 Trình độ đào tạo

Mã xét tuyển

  Ngành/ CTĐT

 xét tuyển

Mã phương

thức xét tuyển

Phương thức xét tuyển

   Chỉ tiêu

Mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Tổ hợp xét tuyển PTXT kết quả thi

tốt nghiệp THPT năm 2024

Tổ hợp xét tuyển phương thức khác

Tổ hợp xét tuyển 1

Tổ hợp xét tuyển 2

Tổ hợp xét tuyển 3

Tổ hợp xét tuyển 4

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

IV

Lĩnh vực Sản xuất và chế biến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Đại học

VJU4

Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

17

A00

B00

A01/D28

D01/D06

 

401

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

16

 

 

 

 

Q00

402

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức

 

 

 

 

501

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

17

 

 

 

 

J51

408

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

1

 

 

 

 

J48

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing)

 

 

 

 

- Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK)

 

 

 

 

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)

2

 

 

 

 

J31

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

 

 

 

 

J33

409

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

2

 

 

 

 

J49

 

TT

 Trình độ đào tạo

Mã xét tuyển

  Ngành/ CTĐT

 xét tuyển

Mã phương

thức xét tuyển

Phương thức xét tuyển

   Chỉ tiêu

Mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Tổ hợp xét tuyển PTXT kết quả thi

tốt nghiệp THPT năm 2024

Tổ hợp xét tuyển phương thức khác

Tổ hợp xét tuyển 1

Tổ hợp xét tuyển 2

Tổ hợp xét tuyển 3

Tổ hợp xét tuyển 4

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

V

Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

Đại học

VJU5

Nông nghiệp thông minh và bền vững

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

6

A00

B00

A01/D28

D01/D06

 

401

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

5

 

 

 

 

Q00

402

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức

 

 

 

 

501

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

6

 

 

 

 

J51

408

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

1

 

 

 

 

J48

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing)

 

 

 

 

- Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK)

 

 

 

 

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)

1

 

 

 

 

J31

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

 

 

 

 

J33

409

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

1

 

 

 

 

J49

 

 

TT

 Trình độ đào tạo

Mã xét tuyển

Ngành/

CTĐT

 xét tuyển

Mã phương

thức xét tuyển

Phương thức xét tuyển

   Chỉ tiêu

Mã tổ hợp xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Tổ hợp xét tuyển PTXT kết quả thi

tốt nghiệp THPT năm 2024

Tổ hợp xét tuyển phương thức khác

Tổ hợp xét tuyển 1

Tổ hợp xét tuyển 2

Tổ hợp xét tuyển 3

Tổ hợp xét tuyển 4

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

VI

Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

Đại học

VJU6

Kỹ thuật xây dựng

100

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

15

A00

A01/D28

D07/D23

D01/D06

 

401

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

15

 

 

 

 

Q00

402

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức

 

 

 

 

501

Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

15

 

 

 

 

J51

408

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

2

 

 

 

 

J48

- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing)

 

 

 

 

- Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK)

 

 

 

 

301

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8)

1

 

 

 

 

J31

303

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN

 

 

 

 

J33

409

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

2

 

 

 

 

J49

Tổng

450

 

 

 

 

 

 

Tổ hợp xét tuyển:

A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật

B00: Toán, Vật lí, Sinh học

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật

D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật

D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật

5. Nỡng đầu vào

Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển vào Trường Đại học Việt Nhật khi được công nhận tốt nghiệp bậc THPT hoặc tương đương.

- Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài phải được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng.

- Nếu thí sinh là người nước ngoài phải có chứng chỉ tiếng Việt trình độ tương đương từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho người nước ngoài được cấp bởi các cơ sở do Bộ GD&ĐT cấp phép.

Ngoài ra, thí sinh cần đáp ứng các điều kiện đối với từng phương thức xét tuyển, cụ thể:

5.1. Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Trường Đại học Việt Nhật sẽ công bố cụ thể ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Lưu ý: Thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2024 bắt buộc thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Đối với chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản), điều kiện phụ của tổ hợp môn xét tuyển D01/D06 là có môn Toán thi tốt nghiệp THPT từ 8,5 điểm trở lên.

5.2. Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức

Kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm.

Lưu ý: Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi ĐGNL của 2 năm 2023 và 2024 dùng để xét tuyển.

5.3. Xét tuyển kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQG TP HCM tổ chức

Kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQG TP HCM tổ chức đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên.

5.4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

5.4.1 Xét tuyển thẳng

5.4.1.1 Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT

Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế  hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức.

5.4.1.2 Theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN

Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải ba trở lên trong một trong các kỳ thi sau: Kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; Kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN và Kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế

Chi tiết tại mục 8.1.1, Điều 8.

5.4.2. Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định trong năm tuyển sinh. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển tương ứng hoặc tổng điểm 3 môn Toán, Văn và Ngoại ngữ (quy đổi), đã bao gồm điểm ưu tiên và khu vực (nếu có).

5.4.2.1 Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT

- Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế  hoặc đạt giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức;

- Thí sinh đạt giải ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế  hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, không dùng quyền xét tuyển thẳng vào đại học.

5.4.2.2 Theo Quy định của ĐHQGHN

- Đối với thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc đạt giải khuyến khích trở lên một trong các kỳ thi/cuộc thi sau: Kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; Kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; Là thành viên tham dự cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm;

- Đối với thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN đạt giải khuyến khích trong một trong các kỳ thi/cuộc thi sau: Kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; Kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

- Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150).

Chi tiết tại mục 8.1.2, Điều 8.

Lưu ý: ­- Môn thi đoạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành xét tuyển của Trường hoặc phù hợp với ngành xét tuyển (Chi tiết tại Phụ lục 4);

- Nội dung dự án, đề tài nghiên cứu khoa học của thí sinh tham gia các cuộc thi khoa học, kỹ thuật phù hợp với ngành xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định căn cứ vào nội dung đề tài và cuộc thi.

5.5. Xét tuyển hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

- ĐẠT kết quả xét hồ sơ và phỏng vấn do Hội đồng tuyển sinh quyết định và thỏa mãn một trong các yêu cầu sau đây:

+ Có kết quả học tập trung bình 3 năm bậc THPT của 2 môn (Toán, Ngữ văn) hoặc 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (trừ môn ngoại ngữ) mỗi môn đạt từ 7,0 điểm trở lên; hoặc

+ Tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT trong tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp Toán, Văn, ngoại ngữ đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.

Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp của nước ngoài: Có kết quả học tập trung bình 3 năm bậc THPT (quy đổi) đạt từ 6.5 điểm theo thang điểm 10 trở lên và có lý lịch nhân thân rõ ràng, hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Đối với các phương thức ở mục 5.1 đến mục 5.5, ngoài ngưỡng đầu vào theo từng phương thức nêu trên, thí sinh cần đáp ứng một trong các yêu cầu về ngoại ngữ như sau:

 (i) Có điểm thi môn ngoại ngữ tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 5,0 điểm trở lên hoặc

(ii) có điểm trung bình chung môn ngoại ngữ từng kỳ (6 kỳ) môn ngoại ngữ bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) từ 7,0 điểm trở lên hoặc

(iii) có chứng chỉ ngoại ngữ theo Quy chế thi THPT của Bộ GD&ĐT.

Riêng đối với chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng thì không yêu cầu về ngoại ngữ như trên.

5.6. Xét tuyển chứng chỉ quốc tế

5.6.1 Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT

Kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).

Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).

5.6.2 Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT

Thí sinh đáp ứng ngưỡng đầu vào sau: Kết quả kỳ thi ACT từ 22/36 điểm trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).

5.6.3 Xét tuyển kết quả chứng chỉ quốc tế A-Level

Kết quả 3 môn thi đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt tối thiểu 60/100 điểm (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60); (trong đó bắt buộc có môn Ngữ văn đối với CTĐT ngành Nhật Bản học; môn Toán đối với các CTĐT còn lại)

5.7. Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Về chứng chỉ ngoại ngữ:

TT

Chương trình đào tạo

Chứng chỉ ngoại ngữ

tiếng Anh

đạt tối thiểu

Chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Nhật

đạt tối thiểu

IELTS

TOEFL iBT

VSTEP(*)

JLPT

1

Nhật Bản học

5.5

72

B2

N3

2

Khoa học và Kỹ thuật máy tính

5.5

72

B2

N3

3

Kỹ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản)

5.5

72

B2

N3

4

Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

5.5

72

B2

N3

5

Nông nghiệp thông minh và bền vững

5.5

72

B2

N3

6

Kỹ thuật xây dựng

5.5

72

B2

N3

(*): Bài thi trên máy tính do Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN tổ chức và cấp chứng chỉ.

Thí sinh không sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ thi trực tuyến để đăng ký xét tuyển.

- Về điểm thi tốt nghiệp bậc THPT năm 2024:

Thí sinh có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành dự tuyển tốt nghiệp bậc THPT năm 2024 đạt tối thiểu từ 14 điểm trở lên, trong đó bắt buộc có môn Ngữ văn đối với CTĐT ngành Nhật Bản học; môn Toán đối với các CTĐT còn lại.

6. Các thông tin cần thiết khác

6.1 Thông tin tuyển sinh khác

- Mã trường: VJU

- Mã xét tuyển, mã phương thức xét tuyển và tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành: Chi tiết tại mục 4, phần II.

- Bổ sung, điều chỉnh Đề án tuyển sinh: Nhà trường sẽ bổ sung, điều chỉnh đề án tuyển sinh khi có thông tin hướng dẫn tuyển sinh mới của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

 

 

6.2 Địa điểm học

Sinh viên nhập học năm 2024 vào Trường Đại học Việt Nhật được học song song tại hai cơ sở chính, trong đó năm đầu tiên học tại cơ sở của Trường tại Hòa Lạc, từ năm thứ hai trở đi, học chủ yếu tại cơ sở Mỹ Đình. Nhà trường sẽ bố trí chỗ ở kí túc xá và ưu tiên hưởng các chính sách phúc lợi dành cho sinh viên ở Hòa Lạc theo quy định nội bộ của Nhà trường.

Các cơ sở đào tạo của Nhà trường có địa chỉ như sau:

- Cơ sở Mỹ Đình tại Trường Đại học Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

- Cơ sở Hòa Lạc: Trường Đại học Việt Nhật, Khu QGHN04, Đô thị ĐHQGHN, Thạch Thất, Hà Nội.

6.4. Điểm chuẩn và điểm quy đổi theo thang điểm 30

6.4.1 Điểm chuẩn của các phương thức

- Điểm chuẩn của các  phương thức xét tuyển cho từng ngành do Hội đồng tuyển sinh quyết định.

- Điểm chuẩn của phương thức xét tuyển kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức được quy định như sau:

TT

Ngành/

Chương trình đào tạo

Điểm chuẩn

1

Nhật Bản học

ĐC (BJS) = Điểm Tư duy định tính x2 + Điểm Tư duy định lượng + Điểm Khoa học

2

Khoa học và Kỹ thuật máy tính

ĐC (BCSE) = Điểm Tư duy định lượng x 2 + Điểm Tư duy định tính + Điểm Khoa học

3

Kỹ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản)

ĐC (MJM) = Điểm Tư duy định lượng x 2 + Điểm Tư duy định tính + Điểm Khoa học

4

Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

ĐC (FTH) = Điểm Tư duy định lượng x 2 + Điểm Tư duy định tính + Điểm Khoa học

5

Nông nghiệp thông minh và bền vững

ĐC (ESAS) = Điểm Tư duy định lượng x 2 + Điểm Tư duy định tính + Điểm Khoa học

6

Kỹ thuật xây dựng

ĐC (ECE) = Điểm Tư duy định lượng x 2 + Điểm Tư duy định tính + Điểm Khoa học

- Thang điểm xét tuyển theo các phương thức được quy định như sau:

TT

Phương thức xét tuyển

Thang điểm

xét tuyển

1

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

30

2

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

3

Xét tuyển hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

100

4

Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT

1600

5

Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT

36

6

Xét tuyển chứng chỉ A-Level

10

7

Xét tuyển kết quả thi ĐGNL do ĐHQG TP HCM tổ chức

1200

8

Xét tuyển kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức

200

 

6.4.2 Điểm quy đổi của các phương thức xét tuyển theo thang điểm 30

- Điểm quy đổi (gọi tắt là ĐQĐ) của các phương thức xét tuyển theo thang điểm 30 dùng để làm căn cứ xếp loại kết quả đầu vào và xét học bổng của thí sinh;

- Công thức tính ĐQĐ theo từng phương thức được quy định như sau:

TT

Phương thức

xét tuyển

ĐQĐ theo thang điểm 30

(làm tròn đến hai chữ số thập phân)

Ghi chú

1

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

ĐQĐ (100) = Điểm thi (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)

Môn 1, 2, 3 là các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với các ngành.

Sử dụng điểm quy đổi môn ngoại ngữ theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

2

Xét tuyển kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức

ĐQĐ (401) = Điểm thi (HSA)* 30/200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

 

3

Xét tuyển kết quả thi ĐGNL do ĐHQG TP HCM tổ chức

ĐQĐ (403) = Điểm thi (APT)* 30/1200 + Điểm ƯT (ĐT, KV)\

 

4

Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT

ĐQĐ (408-SAT) = Điểm thi SAT * 30/1600 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

 

5

Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT

ĐQĐ (408-ACT) = Điểm thi ACT * 30/36 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

 

6

Xét tuyển chứng chỉ A-Level

ĐQĐ (408-A-Level) = (Điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển)/10 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

Bắt buộc có môn Ngữ văn hoặc môn Toán trong tổ hợp xét tuyển tương ứng đối với ngành

7

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024

ĐQĐ (409) = Điểm ngoại ngữ quy đổi + Điểm 2 môn thi THPT còn lại trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ƯT (ĐT, KV)

Sử dụng điểm quy đổi ngoại ngữ theo quy định ngưỡng đầu vào của phương thức. Bắt buộc có môn Ngữ văn hoặc môn Toán trong tổ hợp xét tuyển tương ứng đối với ngành

6.4.3 Nguyên tắc cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

- Trường Đại học Việt Nhật áp dụng cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT;

-  Năm 2024, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau (áp dụng quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT):

Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT

- Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng chỉ áp dụng khi xác định điểm chuẩn của phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

6.4.4 Độ chênh lệch điểm chuẩn giữa các tồ hợp môn

Trong cùng một mã xét tuyển, độ chênh lệch điểm chuẩn theo các tổ hợp môn là 0.

6.4.5 Điều kiện phụ khi xét tuyển

- Đối với phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024, điều kiện phụ khi xét tuyển theo tổ hợp môn D01/D06 của ngành Kỹ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản) là: Điểm thi tốt nghiệp môn Toán THPT năm 2024 từ 8,5 điểm trở lên.

- Đối với các ngành còn lại thì không có tiêu chí phụ nào thêm.

7. Tổ chức tuyển sinh

7.1 Thời gian

7.1.1 Xét tuyển sớm

Nhà trường tổ chức xét tuyển sớm đối với các phương thức:

(1) Xét tuyển kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức;

(2) Xét tuyển kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQG TP HCM tổ chức;

(3) Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT;

(4) Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN;

(5) Xét tuyển kết quả xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn).

7.1.2 Xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Nhà trường thực hiện xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT đối với các phương thức xét tuyển sau:

(1) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;

(2) Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung. Thông tin chi tiết sẽ được Trường công bố sau.

7.2 Hình thức tuyển sinh

- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: áp dụng đối với phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;

- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên Cổng xét tuyển đại học của Trường Đại học Việt Nhật tại địa chỉ: https://ams.vju.ac.vn/registerForm theo kế hoạch của Nhà trường đối với các phương thức sau:

(1) Xét tuyển kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức;

(2) Xét tuyển kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQG TP HCM tổ chức;

(3) Xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT;

(4) Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN;

(5) Xét tuyển kết quả xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn).

(6) Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Lưu ý: Thí sinh hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin khai báo trên Cổng xét tuyển đại học của Trường Đại học Việt Nhật. Nếu có sai sót về thông tin, thí sinh sẽ bị HỦY kết quả đăng ký và bị xử lý theo các Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.

7.3 Thủ tục nộp hồ sơ bản giấy

- Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp theo kế hoạch của Nhà trường đối với các phương thức xét tuyển quy định tại mục 7.2.

- Số lượng nguyện vọng: Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp;

- Thời hạn chứng chỉ, kết quả, giải thưởng (áp dụng với các phương thức xét tuyển sử dụng chứng chỉ, kết quả, giải thưởng):

+ Đối với chứng chỉ, kết quả thi (ĐGNL do ĐHQGHN hoặc ĐHQG TP HCM tổ chức; SAT; ACT; A-Level; các chứng chỉ  ngoại ngữ có hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm tính từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.

Lưu ý: Thí sinh không sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ thi trực tuyến để đăng ký xét tuyển.

+ Đối với các giải thưởng (xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển) cần đáp ứng: Thời gian đạt giải không quá 03 năm tính đến ngày đăng ký xét tuyển.

- Ngoài các điều kiện nêu trên, Nhà trường quy định điều kiện nhận hồ sơ chi tiết đối với mỗi phương thức xét tuyển. Chi tiết xem tại Phụ lục 5.

- Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp được xét tuyển vào học khi văn bằng được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

- Đối với thí sinh là người nước ngoài cần phải có chứng chỉ tiếng Việt trình độ tương đương từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho người nước ngoài được cấp bởi các cơ sở do Bộ GD&ĐT cấp phép.

7.4 Nguyên tắc xét tuyển

- Trường Đại học Việt Nhật công bố trúng tuyển chính thức sau khi thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Trường Đại học Việt Nhật xét tuyển các nguyện vọng thí sinh đã đăng ký theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành;

- Trường hợp Trường xét tuyển không đủ chỉ tiêu theo một phương thức, số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang phương thức khác;

- Điểm xét tuyển của phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển;

- Đối với phương thức xét tuyển hồ sơ năng lực: Thí sinh trúng tuyển khi kết quả phỏng vấn được đánh giá ĐẠT và đáp ứng điều kiện ngưỡng đầu vào theo quy định;

- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm nếu có nguyện vọng xét tuyển vào Trường Đại học Việt Nhật bắt buộc phải đăng ký trên Hệ thống tuyển sinh theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT.

8. Chính sách ưu tiên

8.1 Xét tuyển thẳng

8.1.1 Điều kiện xét tuyển thẳng

a) Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2024 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

b) Theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN

Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2024, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

- Đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

- Đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế.

8.1.2 Điều kiện ưu tiên xét tuyển

a) Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT

- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024 được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2024, không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào đại học.

b) Theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN

- Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

+ Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải.

+ Đạt giải khuyến khích trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải.

+ Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào đại học;

- Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2024, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

+ Đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải;

+ Đạt giải khuyến khích trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;

+ Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang 150), được ưu tiên xét tuyển vào đại học.

Thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo trong năm tuyển sinh. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm thi THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số và đạt điều kiện về ngoại ngữ (quy định chi tiết đối với các phương thức từ mục 5.1 đến mục 5.5).

Lưu ý:

- Thời gian đạt giải của các kỳ thi trên không quá 3 năm tính đến ngày đăng ký xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển;

- Thí sinh phải cung cấp thông tin, minh chứng về các giải thưởng, nội dung đề tài đạt giải của cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế thí sinh đã đạt được và dùng để xét tuyển.

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí đăng ký phương thức xét tuyển hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn): 580.000 đồng/1 thí sinh/1 đợt thi;

- Lệ phí đăng ký phương thức xét tuyển sớm khác: 30.000 đồng/thí sinh/phương thức;

- Lệ phí theo phương thức xét tuyển kết quả thi THPT năm 2024: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

10. Học phí, học bổng

10.1 Học phí

TT

Chương trình đào tạo

Học phí/năm

Ghi chú

1

Nhật Bản học

58.000.000/năm, thu theo học kỳ,      mỗi năm có hai học kỳ

 

 

 

- Là các CTĐT chất lượng cao theo đặc thù đơn vị và học phí tính theo định mức kinh tế kỹ thuật;

- Học phí chưa bao gồm lệ phí nhập học, phí học lại, học cải thiện điểm và các phí khác liên quan dịch vụ giá trị gia tăng phát sinh khác ngoài CTĐT hoặc sinh viên không hoàn thành đúng kế hoạch đào tạo;

- Cam kết không tăng học phí trong toàn khóa học nếu sinh viên hoàn thành đúng kế hoạch đào tạo

2

Khoa học và

Kỹ thuật máy tính

3

Kỹ thuật cơ điện tử

(Cơ điện tử thông minh

và sản xuất theo

phương thức Nhật Bản)

4

Công nghệ thực phẩm

và sức khỏe

5

Nông nghiệp thông minh

và bền vững

6

Kỹ thuật xây dựng

25.000.000/năm, thu theo học kỳ, mỗi năm có hai học kỳ    

- Học phí chưa bao gồm lệ phí nhập học, phí học lại, học cải thiện điểm và các phí liên quan dịch vụ giá trị gia tăng phát sinh khác ngoài CTĐT hoặc sinh viên không hoàn thành đúng kế hoạch đào tạo;

- Cam kết không tăng học phí trong toàn khóa học nếu sinh viên hoàn thành đúng kế hoạch đào tạo

10.2 Học bổng

Trường dành tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm để cấp học bổng khuyến khích học tập. Các sinh viên đạt kết quả đầu vào và thành tích học tập xuất sắc theo từng học kỳ được nhận học bổng, chiếm khoảng 20% tổng số sinh viên của từng khóa. Ngoài ra Trường còn có các loại học bổng do các nhà tài trợ, doanh nghiệp Nhật Bản và Việt Nam cấp theo từng học kỳ như Yamamoto, Furyo, Deha, Pasona Tech, BIDV…Bên cạnh đó, sinh viên Trường Đại học Việt Nhật còn được đăng ký nhận các loại học bổng có giá trị cao do ĐHQGHN quản lý như Kumho Asiana, Mitsubishi, Yamada, Posco, Annex, ADF, Nitori, Đinh Thiện Lý, K-T, Vingroup, Thắp sáng niềm tin…

11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm

- Đợt chính thức: Từ ngày 18/03/2024 đến ngày 06/07/2024.

TT

Phương thức

xét tuyển

Đăng ký trực tuyến

Nhận hồ sơ

Công bố kết quả;

Cập nhật lên Hệ thống của Bộ GD&ĐT

  1

Xét tuyển thẳng

Hết ngày 28/6/2024

Chậm nhất là 17h00 ngày 30/06/2024

Chậm nhất là ngày 10/7/2024

  2

Xét tuyển hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn)

Hết ngày 04/7/2024

Chậm nhất là 17h00 ngày 05/7/2024

Chậm nhất là ngày 10/7/2024

  3

Xét tuyển kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức

Hết ngày 04/7/2024

Chậm nhất là 17h00 ngày 06/7/2024

Chậm nhất là ngày 10/7/2024

  4

Xét tuyển kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQG TP HCM tổ chức

Hết ngày 04/7/2024

Chậm nhất là 17h00 ngày 06/7/2024

Chậm nhất là ngày 10/7/2024

  5

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Theo Kế hoạch của Bộ GD&ĐT

  6

Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Theo Kế hoạch của Bộ GD&ĐT

- Đợt bổ sung (nếu có): Các thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào hoặc cao hơn được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển bổ sung.

- Thời gian nộp hồ sơ tuyển sinh đợt bổ sung được Nhà Trường công bố trên website của Trường và ĐHQGHN.

12. Cam kết của Trường trong những trường hợp rủi ro

Trường cam kết giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro theo pháp luật hiện hành của Nhà nước, theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN và của Trường.

13. Thông tin tuyển sinh về các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước

 13.1 Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo

Thông tin doanh nghiệp hợp tác đào tạo: https://vju.ac.vn/collaboration-vn/enterprises-collaboration-vn/

Thông tin về các trường đại học đồng điều phối các chương trình đào tạo từ phía Nhật Bản: https://vju.ac.vn/collaboration-vn/coordinating-university-vn/

Thông tin về các trường đại học đối tác: https://vju.ac.vn/en/collaboration/global-education/#partners-jp

13.2 Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học

13.2.1. Chương trình đào tạo thuộc khoa Khoa học xã hội liên ngành

Khoa Khoa học xã hội liên ngành hiện đang quản lý đào tạo 01 CTĐT đại học ngành Nhật Bản học và 04 CTĐT thạc sĩ, đóng góp vào sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực khoa học xã hội liên ngành phục vụ phát triển bền vững.

Nhật Bản học là CTĐT đại học đầu tiên do Trường Đại học Việt Nhật lựa chọn sau khi cân nhắc về các cách thức phát huy thế mạnh của trường, khả năng cống hiến cho lĩnh vực đào tạo đại học của Việt Nam và đóng góp cho sự phát triển quan hệ hợp tác trên nhiều phương diện của hai nước Việt Nam và Nhật Bản trong thời đại mới.

Vì vậy, khác với các CTĐT ngành Nhật Bản học hay Nghiên cứu Nhật Bản truyền thống khác, CTĐT ngành Nhật Bản học của Trường Đại học Việt Nhật đã được xây dựng trên cơ sở liên ngành giữa khoa học xã hội với khoa học tự nhiên và kết hợp trong các ngành khoa học xã hội nhân văn nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo các chuyên gia Nhật Bản học vừa hiểu biết một cách toàn diện vừa nắm vững kiến thức chuyên sâu về một trong ba lĩnh vực: Luật Nhật Bản, Kinh tế - Quản lý và Giảng dạy tiếng Nhật.

Những cử nhân người Việt với sự am hiểu về Nhật Bản được kỳ vọng sẽ trở thành các chuyên gia, cán bộ quản lý, nhà lãnh đạo, góp phần to lớn vào việc thúc đẩy quan hệ hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và Nhật Bản trong thời gian tới. Ngược lại, quan hệ đối tác chiến lược sâu rộng vì hòa bình và phồn vinh ở Châu Á mà hai nước đang chung tay xây đắp chính là cơ sở bền vững cho sự phát triển của chương trình.

  Tính ưu việt của CTĐT ngành Nhật Bản học thể hiện qua các đặc điểm sau:

i) Triết lý giáo dục khai phóng: Cung cấp nền tảng kiến thức rộng, bao gồm cả khoa học xã hội và khoa học tự nhiên., các kiến thức chuyên sâu về Nhật Bản; Khuyến khích sinh viên tự học, tự phát triển bản thân để có thể thích ứng với những biến đổi của xã hội trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0.

ii) Coi trọng bản sắc văn hóa của người học

iii) Tính đương đại: Cung cấp kiến thức toàn diện về Nhật Bản đương đại cũng như những vấn đề toàn cầu đang được quan tâm hiện nay, nhất là những vấn đề liên quan đến sự phát triển bền vững của nhân loại.

iv) Cơ hội du học Nhật Bản ngay tại Việt Nam: Ngoài các giảng viên phía Việt Nam, chương trình có sự hợp tác của giảng viên từ các trường đại học lớn của Nhật Bản. Sinh viên sẽ được tham gia nhiều hoạt động giao lưu, trao đổi với sinh viên Nhật Bản.

v) Chú trọng bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ: CTĐT được thiết kế với nhiều học phần tiếng Nhật và nhiều học phần giảng dạy bằng tiếng Nhật, nên sinh viên tốt nghiệp sẽ có trình độ tiếng Nhật cao, được trau dồi kiến thức trong môi trường học thuật quốc tế với sự tham gia của nhiều giảng viên và sinh viên quốc tế.

vi) Phương pháp học tập hiện đại: Nhiều học phần trong CTĐT sử dụng phương pháp học tập tích cực (active learning). Dựa trên kinh nghiệm của các trường đại học Nhật Bản, các chương trình sẽ đưa hình thức seminar vào một số học phần để phát triển kỹ năng giao tiếp, thảo luận, làm việc nhóm và tăng cường sự tương tác giữa giảng viên với sinh viên và giữa sinh viên với sinh viên.

vii) Tính thực tiễn cao: Nội dung của các học phần có tính thực tiễn cao, có sự tham gia giảng dạy của nhiều chuyên gia giàu kinh nghiệm đến từ các tổ chức, doanh nghiệp Nhật Bản và Việt Nam. Sinh viên sẽ có cơ hội tiếp xúc với các tổ chức, doanh nghiệp thông qua các chương trình trao đổi.

viii) Cơ hội học tập tại Nhật Bản: Sinh viên có thể có cơ hội học tập tại các đại học uy tín của Nhật Bản như Đại học Waseda, Đại học Hosei, Đại học Yokohama, Đại học Tsukuba,...

13.2.2 Các chương trình đào tạo thuộc khoa Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến

Khoa Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến hiện đang quản lý 09 CTĐT trong đó có 03 CTĐT đại học chất lượng cao, 01 CTĐT chuẩn bậc đại học, 01 CTĐT kết hợp đại học – thạc sĩ, 04 CTĐT thạc sĩ, đóng góp vào sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực công nghệ và kỹ thuật tiên tiến phục vụ phát triển bền vững trên cơ sở phát huy các thế mạnh của Việt Nam và Nhật Bản.

a) CTĐT đại học ngành Khoa học và kỹ thuật máy tính

Khoa học và kỹ thuật máy tính là chương trình đào tạo thứ hai do Trường Đại học Việt Nhật lựa chọn để mở ngành đại học sau khi cân nhắc về các cách thức phát huy thế mạnh của trường, khả năng cống hiến cho lĩnh vực đào tạo đại học của Việt Nam và đóng góp cho sự phát triển quan hệ hợp tác trên nhiều phương diện của hai nước Việt Nam và Nhật Bản trong thời đại mới. CTĐT nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Tokyo, Nhật Bản trong quá trình mở ngành và thực hiện đào tạo.

Vì vậy, khác với các CTĐT trong khối ngành Máy tính và Khoa học thông tin, CTĐT ngành Khoa học và kỹ thuật máy tính của Trường Đại học Việt Nhật đã được xây dựng trên cơ sở liên ngành giữa khoa học máy tính với kỹ thuật máy tính và kết hợp với các kiến thức chung và cần thiết cho thế kỷ 21 nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực khoa học và kỹ thuật máy tính có trình độ cao và có năng lực cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước, Nhật Bản và các nước trên thế giới trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và xã hội 5.0.

b) Chương trình đào tạo kỹ sư Kỹ thuật xây dựng

Kỹ thuật xây dựng là CTĐT thứ ba do Trường Đại học Việt Nhật lựa chọn để mở ngành sau khi cân nhắc về các cách thức phát huy thế mạnh của trường, khả năng cống hiến cho lĩnh vực đào tạo đại học của Việt Nam và đóng góp cho sự phát triển quan hệ hợp tác trên nhiều phương diện của hai nước Việt Nam và Nhật Bản trong thời đại mới. Chương trình được mở với sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Tokyo, Nhật Bản.

Khác với nhiều CTĐT khác trong khối Kỹ thuật xây dựng, CTĐT ngành Kỹ thuật xây dựng của Trường Đại học Việt Nhật đã được xây dựng trên cơ sở liên ngành giữa các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Tin học xây dựng và Công trình giao thông và đô thị. Cùng với đó là sự kết hợp với các kiến thức chung và cần thiết cho thế kỷ 21 nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực cho xây dựng trong nước và nước ngoài có trình độ cao và có năng lực cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước, Nhật Bản và các nước trên thế giới trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và xã hội 5.0.

Từ năm 2024, Trường Đại học Việt Nhật điều chỉnh chương trình này sang hệ chuẩn nhằm tái cơ cấu quy mô ngành đào tạo; phân tầng chương trình đáp ứng nhu cầu và khả năng của người học. Chương trình chuẩn có khối lượng học phần thấp hơn so với chương trình chất lượng cao do đó có mức học phí phù hợp với đa số người học.

c) Chương trình đào tạo kỹ sư Nông nghiệp thông minh và bền vững

Nông nghiệp thông minh và bền vững là CTĐT đại học thứ 4 được Trường Đại học Việt Nhật lựa chọn mở ngành với sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Tokyo, Nhật Bản. Nông nghiệp là một lĩnh vực kinh tế quan trọng, đóng góp vào sự phát triển bền vững của Việt Nam và Nhật Bản, là một trong những trụ cột hợp tác chính giữa hai quốc gia. Tuy là cội nguồn của văn hóa Việt Nam, có vai trò then chốt trong an ninh lương thực quốc gia và toàn cầu, lĩnh vực này đang đứng trước nhiều thách thức về biến đổi khí hậu, khủng hoảng vì thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao và thiếu tính kết nối với các lĩnh vực khoa học và công nghệ tiên tiến trong xã hội.

Do vậy, CTĐT trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng vững chắc về khoa học nông nghiệp, các tri thức liên ngành về khoa học cây trồng và giúp sinh viên sở hữu năng lực áp dụng công nghệ số vào chuỗi sản xuất nông nghiệp theo 03 định hướng chuyên sâu về Nông nghiệp sinh thái; Nông nghiệp tiên tiến Nhật Bản ứng dụng công nghệ số 4.0; Quản trị doanh nghiệp nông nghiệp nhằm đảm bảo phát triển nền nông nghiệp hài hòa với các giá trị sinh thái và nhân văn.

Năm 2024, Trường dự kiến hợp tác với Đại học Kochi, Nhật Bản trong việc gửi sinh viên sang thực tập và mở rộng cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.

d) Chương trình đào tạo kỹ sư kết hợp thạc sĩ ngành Kỹ thuật cơ điện tử (CTĐT: Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản)

Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản là CTĐT thứ năm do Trường Đại học Việt Nhật lựa chọn để mở ngành sau khi cân nhắc về các thế mạnh của trường, tiềm năng phát triển của ngành trong đào tạo đại học ở Việt Nam và đóng góp cho sự hợp tác về khoa học kỹ thuật của hai nước Việt Nam và Nhật Bản trong thời đại mới. Đây cũng là CTĐT kết hợp kỹ sư và thạc sĩ đầu tiên của Trường ĐHVN, được xây dựng với sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Osaka, Nhật Bản.

CTĐT cung cấp cho người học các kiến thức về toán học và khoa học cơ bản nhằm đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức nhóm ngành và ngành về kỹ thuật hệ thống cơ điện tử và cơ khí chính xác. Đặc biệt trong CTĐT này, sinh viên được trang bị các kiến thức về công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực cơ điện tử, sản xuất cơ khí chính xác và kỹ thuật vật liệu của Nhật Bản. Triết lý “Monozukuri” – sản xuất theo phương thức Nhật Bản được áp dụng triệt để, xuyên suốt chương trình giúp sinh viên có thể thích ứng được với môi trường làm việc đa dạng về công nghệ và kỹ thuật, phát triển các kỹ năng tổ chức, quản lý sản xuất khoa học kiểu Nhật Bản.

e) Chương trình đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

Công nghệ thực phẩm và sức khỏe là CTĐT thứ sáu được Trường Đại học Việt Nhật lựa chọn mở ngành với sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Tokyo, Nhật Bản. Ngành thực phẩm và đồ uống tại Việt Nam là một trong những ngành năng động nhất và có tốc độ phát triển nhanh nhất. Đây là ngành có đóng góp đáng kể cho nền kinh tế và chiếm một phần lớn trong tổng sản phẩm quốc nội của đất nước.

Chương trình kỹ sư chất lượng cao Công nghệ thực phẩm và sức khỏe được mở ra với mục tiêu đào tạo một nguồn nhân lực chất lượng cao cho nền công nghiệp thực phẩm trong tương lai. CTĐT cung cấp cho người học kiến thức nền vững chắc về khoa học thực phẩm, sinh học, dinh dưỡng học, y sinh học ứng dụng và kỹ năng chuyên môn vững vàng về công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm, an toàn thực phẩm và sức khỏe, đồng thời truyền tải tới học viên sự đam mê đối với việc xây dựng một nền công nghiệp thực phẩm quốc gia an toàn bền vững.

- Tính ưu việt của các CTĐT thuộc Khoa Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến:

i) Triết lý giáo dục khai phóng: Cung cấp nền tảng kiến thức rộng, bao gồm cả khoa học xã hội và khoa học tự nhiên, kiến thức chuyên sâu về ngành đào tạo;  Khuyến khích sinh viên tự học, tự phát triển bản thân để có thể thích ứng với những biến đổi của xã hội trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0 và xã hội 5.0.

ii) Tính ứng dụng: Cung cấp cho sinh viên khả năng phát triển và sáng tạo các ý tưởng nghiên cứu trong các lĩnh vực liên ngành và phát triển được các mô hình và giải pháp ứng dụng theo hướng chuyên sâu của ngành đào tạo nhằm đạt được mục tiêu của bài toán đặt ra.

iii) Cơ hội du học Nhật Bản ngay tại Việt Nam: Ngoài các giảng viên phía Việt Nam, Các chương trình có sự hợp tác của giảng viên từ các trường đại học lớn của Nhật Bản. Sinh viên sẽ được tham gia nhiều hoạt động giao lưu, trao đổi với sinh viên Nhật Bản.

iv) Chú trọng bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ: Các CTĐT được thiết kế với nhiều học phần giảng dạy bằng tiếng Anh nên sinh viên tốt nghiệp sẽ có trình độ tiếng Anh tương đương với B2, bậc 4 trong thang 6 bậc Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. Ngoài ra sinh viên được học tiếng Nhật cơ bản và có thể đăng ký học tiếng Nhật nâng cao theo nhu cầu.

v) Phương pháp học tập hiện đại: Nhiều học phần trong CTĐT sử dụng phương pháp học tập tích cực (active learning). Dựa trên kinh nghiệm của các trường đại học Nhật Bản, các chương trình sẽ đưa hình thức seminar vào một số học phần để phát triển kỹ năng giao tiếp, thảo luận, làm việc nhóm và tăng cường sự tương tác giữa giảng viên với sinh viên và giữa sinh viên với sinh viên.

vi) Tính thực tiễn cao: Nội dung của các học phần có tính thực tiễn cao, có sự tham gia giảng dạy của nhiều chuyên gia giàu kinh nghiệm đến từ các tổ chức, doanh nghiệp Nhật Bản và Việt Nam. Sinh viên sẽ có cơ hội tiếp xúc với các tổ chức, doanh nghiệp thông qua các chương trình thực tập thực tế.

vii) Cơ hội học tập tại Nhật Bản: Sinh viên có thể có cơ hội thực tập, trao đổi và học tập tại các trường đại học và doanh nghiệp tại Nhật Bản.

14. Tài chính

14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường (năm 2023): 44.601.000.000 đồng.

14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 68.197.247 đồng, chưa kể chi phí hỗ trợ từ Chính phủ Nhật Bản.

15. Các nội dung khác

15.1. Danh hiệu tốt nghiệp, thời gian đào tạo và nơi cấp văn bằng

Văn bằng tốt nghiệp do Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội cấp.

TT

Danh hiệu tốt nghiệp

Thời gian đào tạo

Tên văn bằng sau tốt nghiệp

Tiếng Việt

Tiếng Anh

  1.  

Cử nhân

4 năm
(8 học kỳ)

Cử nhân Nhật Bản học (CTĐT chất lượng cao)

The Degree of Bachelor in Japanese Studies (Honors Program)

  1.  

Cử nhân

4 năm
(8 học kỳ)

Cử nhân Khoa học và
Kỹ thuật máy tính
(
CTĐT chất lượng cao)

The Degree of Bachelor in Computer Science and Engineering (Honors Program)

  1.  

Kỹ sư

4,5 năm
(9 học kỳ)

Kỹ sư Nông nghiệp
Thông minh và bền vững

(CTĐT chất lượng cao)

The Degree of Engineer in Smart Agriculture and Sustainability (Honors Program)

  1.  

Kỹ sư

4,5 năm
(9 học kỳ)

Kỹ sư Kỹ thuật cơ điện tử

 (CTĐT chất lượng cao)

The Degree of Engineer in Mechatronics Engineering (Honors Program)

Thạc sĩ

5,5 năm

(11 học kỳ)

Thạc sĩ

Kỹ thuật cơ điện tử

The Degree of Master in Mechatronics Engineering

  1.  

Kỹ sư

4,5 năm
(9 học kỳ)

Kỹ sư Công nghệ thực phẩm và sức khỏe

(CTĐT chất lượng cao)

The Degree of Engineer in Food Technology and Health (Honors Program)

  1.  

Kỹ sư

4,5 năm
(9 học kỳ)

Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng

The Degree of Engineer in Civil Engineering

16.3. Cơ hội việc làm với sinh viên Trường Đại học Việt Nhật

Mặc dù chưa có sinh viên tốt nghiệp đại học, nhưng với các CTĐT thạc sĩ được triển khai đào tạo từ năm 2016, người học tốt nghiệp từ Trường ĐHVN đã tạo dựng được vị trí và hình ảnh tốt với các nhà tuyển dụng và các trường Đại học lớn trên thế giới. Nhiều học viên được nhận học bổng học tiếp bậc tiến sĩ tại các đại học hàng đầu Nhật Bản và thế giới, và nhiều học viên được các doanh nghiệp Nhật Bản trao cơ hội việc làm trước cả khi tốt nghiệp. Với đội ngũ giảng viên chất lượng cao tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu Nhật Bản, Việt Nam và các nước trên thế giới, với CTĐT chất lượng cao, hệ thống hỗ trợ người học và hướng nghiệp hiệu quả, Trường Đại học Việt Nhật kỳ vọng 100% sinh viên đại học của Trường sẽ có việc làm trước và sau khi tốt nghiệp.

Sinh viên tốt nghiệp ngành Nhật Bản học sẽ có cơ hội việc làm trong các lĩnh vực như:

- Làm việc trong các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước, đặc biệt là các doanh nghiệp, công ty Nhật Bản ở Việt Nam và ở Nhật Bản như biên phiên dịch, chuyên viên cầu nối, chuyên viên bộ phận pháp chế, chuyên viên bộ phận bán hàng, kinh doanh...

- Trở thành giảng viên ngành Nhật Bản học và Giảng dạy tiếng Nhật trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề;

- Làm phóng viên, biên tập viên bình luận thời sự, chính trị tại các báo, đài trung ương và địa phương như các đài phát thanh truyền hình trung ương, địa phương, các cơ quan báo chí, thông tấn hoặc các Sở Văn hóa, Sở Khoa học - công nghệ…

- Công tác tư vấn, tham mưu liên quan đến Nhật Bản trong các cơ quan hoạch định và thực thi đường lối, chính sách ở Trung ương hay địa phương;

- Làm công tác ngoại giao tại Bộ Ngoại giao, Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam, Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam như Japan Foundation, Jasso…

- Tiếp tục học lên thạc sĩ, tiến sĩ tại các trường đại học của Việt Nam, Nhật Bản và các nước khác trên thế giới.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính có thể đảm nhiệm các công việc như:

- Làm chuyên gia phân tích dữ liệu, thử nghiệm phần mềm, phát triển web, phân tích hệ thống, phân tích tài chính, quản lý dự án về công nghệ thông tin, chuyên gia về mạng, chuyên gia về phần mềm….ở nhiều công ty, tổ chức trong lĩnh vực liên quan tới Khoa học và Kỹ thuật máy tính ở Việt Nam và các quốc gia khác.

- Tiếp tục học lên bậc cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) thuộc các chuyên ngành liên quan đến khoa học và kỹ thuật máy tính tại các trường đại học trong nước của Nhật Bản, của khu vực và trên thế giới.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Nông nghiệp thông minh và bền vững, có thể đảm nhận những vị trí việc làm như sau:

- Vị trí việc làm trong các cơ quan nhà nước cấp xã, huyện, tỉnh, trung ương: Cán bộ canh nông, chuyên gia, lập dự án đầu tư, quy hoạch, quản lý, giám sát và thanh tra nhà nước chuyên ngành tại các Phòng nông nghiệp huyện, tỉnh, các sở nông nghiệp và nông thôn, các cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Thương mại…

- Vị trí việc làm tại các doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông sản và chuỗi cung ứng cho nông nghiệp: Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý về giống, cây trồng, phát triển sản xuất, chế biến sau thu hoạch, chuỗi cung ứng, lập dự án, quản lý dự án, thẩm tra, thẩm định các dự án về nông nghiệp, xây dựng, thiết kế, thi công và điều khiển các hệ canh tác nhân tạo, kỹ thuật cao;

- Khởi nghiệp và các vị trí việc làm độc lập: Thành lập các doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc xây dựng các mô hình trang trại độc lập. Chuyên gia tư vấn cho các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác;

- Tiếp tục học lên bậc thạc sĩ, tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài về lĩnh vực sinh học nông nghiệp, kỹ thuật nông nghiệp, kinh tế nông nghiệp, quản lý kinh tế, biến đổi khí hậu, thổ nhưỡng, cây trồng và các lĩnh vực liên ngành khác.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng có thể đảm nhận những vị trí việc làm như sau:

- Kỹ sư xây dựng, cán bộ kỹ thuật, cán bộ thi công, giám sát các công trình và quản lý dự án trong các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực kỹ thuật xây dựng;

- Cán bộ thẩm định, thanh tra, quản lý trong các cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và kỹ thuật hạ tầng tại các tỉnh thành cũng như tại các tổ chức quốc tế;

- Chuyên gia tư vấn, giám sát, thanh tra, kiểm tra các dự án kỹ thuật hạ tầng; lập dự án đầu tư, quy hoạch, thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình xây dựng.

- Cán bộ kỹ thuật, cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực xây dựng và kỹ thuật hạ tầng trong môi trường trong nước và quốc tế;

- Tiếp tục học lên thạc sĩ, tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài về các lĩnh vực kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật hạ tầng hoặc liên ngành.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ điện tử (Chương trình đào tạo: Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản) có thể đảm nhận những vị trí việc làm như sau:

- Kỹ thuật viên, kỹ sư thiết kế, giám sát phục vụ chế tạo, thử nghiệm, kiểm chuẩn, đánh giá, phân tích, giải mã và phát triển các sản phẩm thuộc lĩnh vực cơ điện tử, cơ khí chính xác, robotics..

- Vị trí việc làm tại các đơn vị cung cấp các dịch vụ kỹ thuật trong việc chế tạo, sửa chữa, bảo dưỡng công nghiệp, nâng cấp, cải tạo các hệ thống cơ điện tử thông minh.

- Vị trí việc làm tại các đơn vị cung cấp các sản phẩm kỹ thuật công nghiệp, hệ thống sản xuất sử dụng các hệ thống cơ điện tử thông minh như: sản xuất, lắp ráp ô tô; sản xuất các linh kiện hàng không vũ trụ, điện, điện tử.

- Kỹ sư thiết kế, giám sát chế tạo và lắp đặt tại hiện trường, phân tích, đánh giá, thẩm định cho các dự án sử dụng hệ thống cơ điện tử thông minh.

- Nghiên cứu viên, cán bộ giảng dạy tại các trường cao đẳng, đại học, viện nghiên cứu.

- Tiếp tục học lên thạc sĩ, tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài về lĩnh vực Cơ khí chính xác và hệ thống cơ điện tử thông minh.

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Công nghệ thực phẩm và sức khỏe có thể đảm nhận những vị trí việc làm như sau:

- Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ thực phẩm và Sức khỏe có đủ năng lực về chuyên môn và kỹ năng để đảm nhiệm các công việc tại các cở sở sản xuất, chế biến và kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm;

- Vị trí việc làm tại các cơ quan quản lý trong và ngoài nhà nước về lĩnh vực thực phẩm và sức khỏe;

- Vị trí việc làm tại các cơ sở nghiên cứu, phòng thí nghiệm, trường đại học về lĩnh vực khoa học thực phẩm và sức khỏe; hoặc các doanh nghiệp khởi nghiệp do sinh viên xây dựng;

- Tiếp tục theo đuổi các chương trình đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực chuyên môn, hoặc theo đuổi các chương trình đào tạo sau đại học tại các trường đại học có uy tín tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài.

III. Tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm

Trường Đại học Việt Nhật không tuyển sinh hệ vừa học vừa làm trình độ đại học.