Căn cứ Qui chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 08 /2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Qui chế đào tạo tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4555/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/11/2017 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội;
Căn cứ Qui chế đào tạo thạc sĩ ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/12/2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội;
Căn cứ Quy chế tạm thời về công tác tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN ban hành theo Quyết định số 1080/QĐ-ĐHQGHN ngày 20/4/2016 của Giám đốc ĐHQGHN;
Căn cứ Hướng dẫn số 129/HD-ĐHQGHN ngày 15/01/2019 của Đại học Quốc gia Hà Nội về việc thực hiện công tác tuyển sinh sau đại học năm 2019 của Đại học Quốc gia Hà Nội;
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức tuyển sinh sau đại học năm 2019 theo các nội dung sau:
A. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
Công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện quy định trong Qui chế đào tạo tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4555/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/11/2017 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội; Qui chế đào tạo thạc sĩ ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/12/2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội;
B. TUYỂN SINH THẠC SĨ:
I. Danh mục các chuyên ngành tuyển sinh thạc sĩ
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
|
Báo chí học |
8320101.01 |
|
Báo chí học (định hướng ứng dụng) |
8320101.01 |
|
Châu Á học |
8310608.01 |
|
Chính sách công |
8340402.01 |
|
Chính trị học |
8310201.01 |
|
Chính trị học (định hướng ứng dụng) |
8310201.01 |
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
8229001.02 |
|
Công tác xã hội |
8760101.01 |
|
Công tác xã hội (định hướng ứng dụng) |
8760101.01 |
|
Du lịch |
8810101.01 |
|
Hán Nôm |
8220104.01 |
|
Hồ Chí Minh học |
8310204.01 |
|
Khảo cổ học |
8229010.01 |
|
Khoa học quản lí |
8340401.01 |
|
Khoa học thông tin-thư viện |
8320201.01 |
|
Khoa học thông tin-thư viện (định hướng ứng dụng) |
8320201.01 |
|
Lí luận văn học |
8229030.01 |
|
Lí luận, lịch sử điện ảnh-truyền hình |
8210232.01 |
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
|
8229010.02 |
|
Lịch sử sử học và sử liệu học |
8229010.04 |
|
Lịch sử thế giới |
8229010.03 |
|
Lịch sử văn hóa Việt
|
8229040.01 |
|
Lịch sử Việt
|
8229010.05 |
|
Lưu trữ học |
8320303.01 |
|
Lưu trữ học (định hướng ứng dụng) |
8320303.01 |
|
Ngôn ngữ học |
8229020.01 |
|
Nhân học |
8310302.01 |
|
Quan hệ quốc tế |
8310601.01 |
|
Quản lí khoa học và công nghệ |
8340412.01 |
|
Quản lí khoa học và công nghệ (định hướng ứng dụng) |
8340412.01 |
|
Quản lí văn hóa |
8319042.01 |
|
Quản trị văn phòng |
8340406.01 |
|
Tâm lí học |
8310401.01 |
|
Tâm lí học lâm sàng (định hướng ứng dụng) |
8310401.02 |
|
Tôn giáo học |
8229009.01 |
|
Tôn giáo học (định hướng ứng dụng) |
8229009.01 |
|
Triết học |
8229001.01 |
|
Văn học dân gian |
8229030.02 |
|
Văn học nước ngoài |
8229030.03 |
|
Văn học Việt
|
8229030.04 |
|
Việt
|
8310630.01 |
|
Xã hội học |
8310301.01 |
II. Điều kiện dự tuyển đào tạo thạc sĩ
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Về văn bằng
a) Tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi. Những người tốt nghiệp đại học từ loại Khá trở lên của ngành đúng/phù hợp đối với chuyên ngành đăng kí dự tuyển được dự thi ngay trong năm tốt nghiệp đại học.
b) Tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức theo qui định;
c) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác sau khi đã học bổ sung kiến thức theo qui định có thể đăng ký dự tuyển vào các chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: Báo chí học (định hướng ứng dụng); Công tác xã hội (định hướng ứng dụng); Chính sách công; Du lịch; Quản trị văn phòng; Quản lý Khoa học và Công nghệ; Quản lý văn hóa, Lý luận, lịch sử điện ảnh-truyền hình; Tôn giáo học (định hướng ứng dụng)
d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT.
Danh mục ngành đúng/phù hợp, ngành gần và yêu cầu thâm niên công tác (xem TẠI ĐÂY)
2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
a) Có tối thiểu từ 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi), trừ người có bằng tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên, thuộc ngành đúng hoặc ngành phù hợp đối với các chuyên ngành đăng ký dự thi: Báo chí học, Chính sách công, Khoa học Thông tin Thư viện, Khoa học quản lí, Lịch sử Việt Nam; Quản lý văn hóa, Quản trị văn phòng, Du lịch.
b) Có tối thiểu từ 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) đối với các đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học một số ngành khác đăng ký dự thi vào chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: Chính sách công; Công tác xã hội (định hướng ứng dụng); Du lịch (03 năm kinh nghiệm); Quản lý văn hóa, Quản trị văn phòng, Quản lý Khoa học và Công nghệ, Tôn giáo học (định hướng ứng dụng)
3. Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
4. Có đủ sức khoẻ để học tập.
III. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.
1. Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Con liệt sĩ;
Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2. Các đối tượng ưu tiên: phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ theo qui định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
IV. Các môn thi tuyển sinh
1. Môn cơ bản, môn cơ sở:
- Danh sách môn thi cơ bản, cơ sở (xem Phụ lục 2)
- Nội dung đề cương môn thi:
+ Môn thi cơ bản:
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4aEZDWTNzdGl5WG8
+ Môn thi cơ sở:
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4bFY3YWg3eGhYZnM
2. Môn ngoại ngữ:
Thí sinh dự thi 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, theo hình thức trắc nghiệm. Đối với chuyên ngành Châu Á học, ngoài 5 thứ tiếng trên, thí sinh được đăng kí dự thi nội dung môn ngoại ngữ tiếng Nhật Bản và tiếng Hàn Quốc.
- Dạng thức đề thi môn ngoại ngữ:
https://drive.google.com/open?id=0BxbwOaXsfoc4UUhFQVJ5eEwwOFE
* Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của đơn vị đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN;
Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài.
- Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 3 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn ĐHQGHN, bậc 4 đối với chương trình thạc sĩ liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng, bậc 5 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn quốc tế. Chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận (xem Phụ lục 3 và Phụ lục 4). Các Hội đồng tuyển sinh gửi các chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức nước ngoài cấp của thí sinh về Trường Đại học Ngoại ngữ để được thẩm định tính xác thực của chứng chỉ trước khi công nhận tương đương (nếu cần).
V. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Năm 2019, việc đăng kí dự thi tuyển sinh thạc sĩ ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn được thực hiện trực tuyến. Phần mềm đăng kí dự thi do Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Thông tin, ĐHQGHN xây dựng và được sử dụng thống nhất trong toàn ĐHQGHN.
Nhiệm vụ của thí sinh:
- Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
Thời gian đăng kí dự tuyển online:
+ Đợt1: từ 8h00 ngày 20/01/2019 đến 17h00 ngày 11/4/2019.
+ Đợt 2: từ 8h00 ngày 27/4/2019 đến 17h00 ngày 05/9/2019.
Địa chỉ cổng đăng ký trực tuyến: http://tssdh.vnu.edu.vn
- Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
Trong thời gian 48 giờ sau khi đăng kí (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ), nếu thí sinh không nhận được thông tin phản hồi, đề nghị liên hệ lại với bộ phận tuyển sinh qua số điện thoại 0243.8583957 để kiểm tra kết quả đăng kí dự tuyển.
Thí sinh dự thi thạc sĩ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển và giấy báo nhập học.
Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi.
C. TUYỂN SINH TIẾN SĨ
I. Danh mục các chuyên ngành tuyển sinh tiến sĩ
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
|
Báo chí học |
9320101.01 |
|
Chính trị học |
9310201.01 |
|
Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử |
9229001.01 |
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
9229001.02 |
|
Công tác xã hội |
9760101.01 |
|
Du lịch |
9810101.01 |
|
Đông Nam Á học |
9310608.02 |
|
Hán Nôm |
9220104.01 |
|
Hồ Chí Minh học |
9310204.01 |
|
Khảo cổ học |
9229010.01 |
|
Khoa học thông tin – thư viện |
9320201.01 |
|
Lí luận văn học |
9229030.01 |
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
|
9229010.02 |
|
Lịch sử sử học và sử liệu học |
9229010.04 |
|
Lịch sử thế giới |
9229010.03 |
|
Lịch sử Việt
|
9229010.05 |
|
Lưu trữ học |
9320303.01 |
|
Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt
|
9229020.02 |
|
Ngôn ngữ học |
9229020.01 |
|
Ngôn ngữ học so sánh-đối chiếu |
9229020.03 |
|
Ngôn ngữ Việt
|
9229020.04 |
|
Nhân học |
9310302.01 |
|
Quan hệ quốc tế |
9310601.01 |
|
Quản lí khoa học và công nghệ |
9340412.01 |
|
Tâm lí học |
9310401.01 |
|
Tôn giáo học |
9229009.01 |
|
Trung Quốc học |
9310608.01 |
|
Văn học dân gian |
9229030.02 |
|
Văn học nước ngoài |
9229030.03 |
|
Văn học Việt
|
9229030.04 |
|
Xã hội học |
9310301.01 |
Đợt thi |
Công việc |
Thời gian |
Đợt 1 |
Tập trung thí sinh và thi môn Cơ bản |
Từ 6h30, sáng thứ Bảy, 20/4/2019 |
Thi môn Cơ sở |
Từ 13h30 chiều thứ Bảy, 20/4/2019 |
|
Thi môn Ngoại ngữ |
Từ 7h00, sáng Chủ nhật, 21/4/2019 |
|
Đợt 2 |
Tập trung thí sinh và thi môn Cơ bản |
Từ 6h30, sáng thứ Bảy, 14/9/2019 |
Thi môn Cơ sở |
Từ 13h30 chiều thứ Bảy, 14/9/2019 |
|
Thi môn Ngoại ngữ |
Từ 7h00, sáng Chủ nhật, 15/9/2019 |