1. Ngành và chỉ tiêu xét tuyển
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành |
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Bằng tốt nghiệp |
Thời gian đào tạo |
Chỉ tiêu nhóm ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp |
|
Theo KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
|||||||
I |
Các chương trình đào tạo chuẩn |
1050 |
1005 |
45 |
|
|||
CN1 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin |
Cử nhân |
4 năm |
420
|
210 |
30 |
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Anh, Lý (A01) Toán, Anh, Hóa (D07)
|
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản |
Cử nhân |
4 năm |
55 |
5 |
||||
Hệ thống thông tin |
Cử nhân |
4 năm |
59 |
1 |
||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
Kỹ sư |
4,5 năm |
59 |
1 |
||||
CN2
|
Máy tính và Robot |
Kỹ thuật máy tính |
Kỹ sư |
4,5 năm |
160 |
99 |
1 |
|
Kỹ thuật Robot* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
59 |
1 |
||||
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
Kỹ thuật năng lượng* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
110 |
49 |
1 |
|
Vật lý kỹ thuật |
Cử nhân |
4 năm |
59 |
1 |
||||
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
Kỹ sư |
4,5 năm |
80 |
79 |
1 |
||
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
Kỹ sư |
4,5 năm |
100 |
99 |
1 |
||
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
Cử nhân |
4 năm |
120 |
119 |
1 |
||
CN7 |
Công nghệ Hàng không vũ trụ* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
60 |
59 |
1 |
||
II |
Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT |
260 |
235 |
25 |
|
|||
CN8 |
Khoa học Máy tính ** (CTĐT CLC theo TT23) |
Cử nhân CLC |
4 năm |
140 |
120 |
20 |
Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01) Toán, Anh, Hóa (Toán, Anh hệ số 2) (D07)
|
|
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông** (CTĐT CLC theo TT23) |
Cử nhân CLC |
4 năm |
120 |
115 |
5 |
||
Tổng chỉ tiêu đề xuất |
|
1310 |
1240 |
70 |
|
2. Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 ;
- Điểm trúng tuyển được tính trên điểm tổ hợp xét tuyển các môn thi THPT quốc gia và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển sẽ được phân vào ngành cụ thể trong nhóm dựa theo nguyện vọng, điểm thi và chỉ tiêu của từng ngành.
3. Cách khai báo thông tin dùng để xét tuyeenrsinh vào đại học, cao đẳng, trung cấp trong phiếu đăng ký dự thi THPT Quốc gia và xét tuyển vào đại học; cao đẳng, trung cấp (Phần D)
*. Mục 17: Thí sinh tự xác định đối tượng ưu tiên, ghi đúng ký hiệu các đối tượng ưu tiên theo quy định. Nếu khai thiếu trung thực sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên phải nộp đủ giấy tờ minh chứng hợp pháp cho trường khi đến nhập học.
*. Mục 18: Đối với thí sinh dự thi có mục đích xét tuyển ĐH, CĐ cần ghi mã khu vực vào ô trống như sau: Khu vực 1 (KV1) điền chữ số 1, Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) điền 2NT, Khu vực 2 (KV2) điền chữ số 2, Khu vực 3 (KV3) điền chữ số 3. Trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực ở đó.
*. Mục 19: Thí sinh đã tốt nghiệp thì ghi năm tốt nghiệp của mình, thí sinh đang học lớp 12 và thí sinh chưa tốt nghiệp ghi năm tốt nghiệp là 2018.
*. Mục 20: Đối với thí sinh thi với mục đích lấy kết quả để xét học liên thông lên cao đẳng, đại học cần đánh dấu (X) vào ô đã tốt nghiệp ở bậc học nào tương ứng: Đã tốt nghiệp trung cấp (TC) hoặc Đã tốt nghiệp cao đẳng (CĐ).
*. Mục 21: Mục này dành cho thí sinh có nguyện vọng xét tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên. Để ghi thông tin ở mục này, thí sinh cần tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của trường có nguyện vọng học được đăng tải trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và trang thông tin của các trường để có thông tin đăng ký chính xác về mã trường, mã ngành/nhóm ngành, tên ngành/nhóm ngành, tổ hợp môn xét tuyển.
+ Trường Đại học Công nghệ tuyển sinh theo nhóm ngành (có 9 nhóm từ CN1 đến CN9) trong đó các nhóm từ CN1 đến CN3 có nhiều ngành, các nhóm từ CN4 đến CN9 có một ngành và tên ngành trùng với tên nhóm ngành.
Nhóm ngành Công nghệ thông tin (mã CN1) gồm 04 ngành/chương trình đào tạo: Công nghệ Thông tin, Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản, Hệ thống Thông tin, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Nhóm ngành Máy tính và Robot (mã CN2) gồm 02 ngành: Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật Robot
Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật (mã CN3) gồm 02 ngành: Vật lý kỹ thuật; Kỹ thuật năng lượng
+ Cách ghi thông tin đăng ký trong bảng nguyện vọng
Cột Mã trường: QHI
Cột Mã ngành/Nhóm ngành: Mã nhóm ngành;
Cột Tên ngành/Nhóm ngành: Tên nhóm ngành;
Cột mã tổ hợp xét tuyển: Mã tổ hợp
Khi thí sinh có nhiều hơn 1 nguyện vọng trong cùng 1 nhóm ngành thì thí sinh cũng chỉ điền một nguyện vọng là mã nhóm ngành và tên nhóm ngành (Sau trúng tuyển vào nhóm ngành đã đăng ký, thí sinh sẽ được phân vào ngành cụ thể trong nhóm dựa theo nguyện vọng, điểm thi và chỉ tiêu của từng ngành)
Ví dụ thí sinh có:
Nguyện vọng 1: ngành Hệ thống thông tin (thuộc nhóm CN1) mã tổ hợp xét tuyển A00
Nguyện vọng 2: ngành Mạng máy tính và truyền dữ liệu (thuộc nhóm CN1) mã tổ hợp xét tuyển A00
Nguyện vọng 3: ngành kỹ thuật máy tính (thuộc nhóm CN2) mã tổ hợp xét tuyển A00
Nguyện vọng 4: ngành Cơ kỹ thuật (thuộc nhóm CN4) mã tổ hợp xét tuyển A00
Thì thí sinh khai báo như sau: