I. Thông tin chung
- Tên Trường:
Tiếng Việt: Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tiếng Anh:
Tên đầy đủ: Vietnam Japan University, Vietnam National University, Hanoi
Tên rút gọn: VNU Vietnam Japan University
- Tên viết tắt
Tiếng Việt: Trường ĐHVN, ĐHQGHN
Tiếng Anh: VNU-VJU
VJU
Trang chủ: https://vju.ac.vn , http://vju.vnu.edu.vn
Website tuyển sinh: admission.vju.ac.vn
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Trường Đại học Việt Nhật (ĐHVN) bắt đầu tổ chức đào tạo bậc đại học hệ chính quy từ năm 2020 nên chưa có sinh viên tốt nghiệp và dữ liệu về tình hình việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên. Tuy vậy, với các khóa thạc sĩ được triển khai đào tạo từ năm 2016, nhiều học viên tốt nghiệp được các đại học hàng đầu Nhật Bản và thế giới cấp học bổng học tiếp bậc tiến sĩ và doanh nghiệp Nhật Bản trao cơ hội việc làm trước cả khi tốt nghiệp. Do đó, Trường ĐHVN kỳ vọng với các chương trình đào tạo đại học chất lượng cao do Trường tổ chức đào tạo, cùng với sự hợp tác chặt chẽ với các đại học đối tác Nhật Bản, các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và trên thế giới, 100% sinh viên sẽ có việc làm trước và trong vòng 12 tháng sau khi tốt nghiệp.
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Năm 2022: https://vju.ac.vn/tin-tuc/de-an-tuyen-sinh-dai-hoc-nam-2022-nd496.html
Năm 2021: https://vju.ac.vn/tin-tuc/de-an-tuyen-sinh-nam-2021-nd361.html
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
TT |
Phương thức tuyển sinh |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
1 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
x |
x |
2 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
x |
x |
3 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
x |
x |
4 |
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
|
|
- |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
x |
x |
- |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
x |
x |
5 |
Xét tuyển theo phương thức khác |
|
|
- |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
|
x |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT |
x |
x |
- |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) |
x |
x |
- |
Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK) |
x |
x |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ACT (American College Testing) |
x |
x |
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
8.2.1. Năm 2021
TT |
Lĩnh vực/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển |
Phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
1. |
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin |
||||
- Ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
30 |
30 |
21,25 |
|
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
20 |
0 |
- |
||
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
9 |
- |
|||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
0 |
- |
|||
Xét chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT |
3 |
IETLT 5.5 và tổng điểm 2 môn còn lại đạt 12 điểm trở lên |
|||
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT |
1 |
SAT 1210 |
|||
2. |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
||||
- Ngành Nhật Bản học |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
30 |
33 |
24,65 |
|
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
20 |
1 |
81/150 |
||
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
13 |
- |
|||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
0 |
- |
|||
Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT |
5 |
IETLT 5.5 hoặc JLPT N3 và tổng điểm 2 môn còn lại đạt 12 điểm trở lên |
|||
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT |
0 |
- |
|||
|
Tổng |
|
100 |
95 |
/ |
8.2.1. Năm 2022
TT |
Lĩnh vực/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển |
Phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
1. |
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin |
||||
Ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
25 |
62 |
20.6 |
|
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
16 |
2 |
82 |
||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (điều 8 của Bộ) |
8 |
0 |
- |
||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (quy định đặc thù ĐHQGHN) |
1 |
- |
|||
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
23 |
12 |
- |
||
Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Nhật, kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
3 |
Đỗ phỏng vấn, học bạ và chứng chỉ ngoại ngữ đạt điều kiện ĐBCL |
|||
Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT |
8 |
0 |
- |
||
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT |
0 |
- |
|||
2. |
Lĩnh vực Kiến trúc và xây dựng |
||||
Ngành Kỹ thuật xây dựng |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
23 |
2 |
20 |
|
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
15 |
0 |
- |
||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (điều 8 của Bộ) |
7 |
0 |
- |
||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (quy định đặc thù ĐHQGHN) |
0 |
- |
|||
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
23 |
0 |
- |
||
Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Nhật, kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
0 |
- |
|||
Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT |
7 |
0 |
- |
||
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT |
0 |
- |
|||
3. |
Lĩnh vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
||||
Ngành Nông nghiệp thông minh và bền vững |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
15 |
0 |
- |
|
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
10 |
0 |
- |
||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (điều 8 của Bộ) |
5 |
0 |
- |
||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (quy định đặc thù ĐHQGHN) |
0 |
- |
|||
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
15 |
2 |
- |
||
Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Nhật, kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
0 |
- |
|||
Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT |
5 |
0 |
- |
||
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT |
0 |
- |
|||
4. |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi |
||||
- Ngành Nhật Bản học |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
15 |
50 |
21.5 |
|
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
11 |
3 |
84 |
||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (điều 8 của Bộ) |
5 |
0 |
- |
||
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (quy định đặc thù ĐHQGHN) |
0 |
- |
|||
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
19 |
26 |
- |
||
Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Nhật, kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
3 |
Đỗ phỏng vấn, học bạ và chứng chỉ ngoại ngữ đạt điều kiện ĐBCL |
|||
Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT |
5 |
0 |
- |
||
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT |
0 |
- |
|||
|
Tổng |
|
260 |
166 |
/ |
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của đơn vị đào tạo: https://vju.ac.vn/dao-tao/chuong-trinh-dai-hoc-st116.html
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Số văn bản mở ngành |
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành |
Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) |
Ngày tháng năm ban hành văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) |
Trường tự chủ ban hành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
|
Nhật Bản học |
7310613 |
1022/QĐ-ĐHQGHN |
06/04/2020 |
ĐHQGHN |
2020 |
2022 |
||
|
Khoa học và Kỹ thuật máy tinh |
7480204 |
1221/QĐ-ĐHQGHN |
29/04/2021 |
|
|
ĐHQGHN |
2021 |
2022 |
|
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
7620122 |
1879/QĐ-ĐHQGHN |
07/06/2022 |
|
|
ĐHQGHN |
2022 |
2022 |
|
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
1878/QĐ-ĐHQGHN |
07/06/2022 |
|
|
ĐHQGHN |
2022 |
2022 |
|
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
1841/QĐ-ĐHQGHN |
30/05/2023 |
|
|
ĐHQGHN |
2023 |
|
|
Công nghệ thực phẩm |
1850/QĐ-ĐHQGHN |
30/05/2023 |
|
|
ĐHQGHN |
2023 |
|
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của đơn vị đào tạo:
https://vju.ac.vn/tin-tuc/cac-dieu-kien-dam-bao-chat-luong-nam-2023-nd572.html
https://vju.ac.vn/chuyen-trang-tuyen-sinh-dai-hoc-cns36
https://vju.ac.vn/tin-tuc/quy-che-tuyen-sinh-cua-dai-hoc-quoc-gia-ha-noi-nd576.html
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Thí sinh phải có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật có xác nhận của các cấp có thẩm quyền về tình trạng dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định.
- Thí sinh có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại Đại học Quốc gia Hà Nội tại Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN; quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam theo Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
TT |
Phương thức tuyển sinh |
Mã phương thức |
1 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
100 |
2 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
501 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
502 |
|
3 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
401 |
4 |
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
|
- |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
301 |
- |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
303 |
5 |
Xét tuyển theo phương thức khác |
|
- |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức |
402 |
- |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) |
408 |
- |
Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK) |
408 |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ACT (American College Testing) |
408 |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
409 |
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành xét tuyển |
Mã nhóm ngành xét tuyển |
Tên ngành /chương trình đào tạo |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
||||
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
1 |
Cử nhân |
7310613 |
|
Nhật Bản học |
100 |
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
36 |
A01 |
D01 |
D14 |
D78 |
||||
401 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
36 |
|||||||||||||
301 |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
06 |
|||||||||||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
||||||||||||||
501 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
36 |
|||||||||||||
502 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
||||||||||||||
409 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
06 |
|||||||||||||
402 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
408 |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
||||||||||||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
|||||||||||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
|||||||||||||||
2 |
Cử nhân |
7480204 |
|
Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
100 |
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
45 |
A00 |
A01 |
D07 |
D08 |
||||
401 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
45 |
|||||||||||||
301 |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
07 |
|||||||||||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
||||||||||||||
501 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
45 |
|||||||||||||
502 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
||||||||||||||
409 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
08 |
|||||||||||||
402 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
408 |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
||||||||||||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
|||||||||||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
|||||||||||||||
3 |
Kỹ sư |
VJU1 |
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
100 |
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
09 |
A00 |
B00 |
A01 |
D01 |
|||||
401 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
09 |
|||||||||||||
301 |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
01 |
|||||||||||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
||||||||||||||
501 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
09 |
|||||||||||||
502 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
||||||||||||||
409 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
02 |
|||||||||||||
402 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
408 |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
||||||||||||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
|||||||||||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
|||||||||||||||
4 |
Kỹ sư |
7580201 |
|
Kỹ thuật xây dựng |
100 |
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
09 |
A00 |
A01 |
D01 |
|||||
401 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
09 |
|||||||||||||
301 |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
01 |
|||||||||||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
||||||||||||||
501 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
09 |
|||||||||||||
502 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
||||||||||||||
409 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
02 |
|||||||||||||
402 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
408 |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
||||||||||||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
|||||||||||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
|||||||||||||||
5 |
Kỹ sư kết hợp thạc sĩ |
|
7520114 |
Kĩ thuật cơ điện tử (Chương trình đào tạo: Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản) |
100 |
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
18 |
A00 |
|
A01 |
|
D07 |
|
|
|
401 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
301 |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
501 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
502 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
409 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
402 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
408 |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
6 |
Kỹ sư |
|
VJU1 |
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe |
100 |
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
18 |
A00 |
|
B00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
401 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
301 |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
501 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
502 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
409 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
402 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
408 |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngưỡng đầu vào với các phương thức xét tuyển như sau:
5.1. Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 dựa trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Trường ĐHVN. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10); hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm; hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành;
5.2. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2023: (1) kết quả thi ĐGNL đạt tối thiểu 80/150 điểm; (2) kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
5.3. Xét tuyển dựa theo phương thức xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn):
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
+ Có tổng điểm của 03 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng hoặc tổng điểm 03 môn (Toán và Ngữ văn và Ngoại ngữ) đạt từ 20 điểm trở lên. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10); hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm; hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
5.4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học năm 2023 của ĐHQGHN.
5.5. Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Thí sinh có điểm thi JLPT từ N3 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương (xem chi tiết Phụ lục 4) và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Phương thức xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ, học bạ và kết quả phỏng vấn: đạt phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh và có kết quả học tập môn Toán, Ngữ Văn hoặc 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển thỏa mãn các điều kiện sau: (1) điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,0 điểm trở lên và (2) điểm trung bình từng kỳ không dưới 7,0;
+ Phương thức xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đạt tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn đối với ngành Nhật Bản học; bắt buộc có môn Toán đối với các ngành thuộc thuộc khối khoa học kỹ thuật).
5.6. Xét tuyển dựa theo chứng chỉ quốc tế A-Level: tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành học mà thí sinh đăng ký xét tuyển đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
5.7. Xét tuyển dựa theo chứng chỉ SAT: kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
5.8. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing): thí sinh phải đạt điểm từ 22/36 trở lên.
5.9. Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023: (1) kết quả thi ĐGNL đạt tối thiểu 750/1200 điểm; (2) kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
- Địa điểm học
Sinh viên nhập học năm 2023 vào Trường ĐHVN được học song song tại hai cơ sở chính:
a) Cơ sở Mỹ Đình tại Trường Đại học Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
b) Cơ sở Hòa Lạc: cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc
- Mã trường: VJU
- Mã ngành/nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển và tổ hợp xét tuyển:
TT |
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
|||
Tuyển sinh theo ngành |
|
|
|
|
|
|
|
Nhật Bản học |
7310613 |
A01 D28 |
D01 D06 |
D14 D63 |
D78 D81 |
|
Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
7480204 |
A00 |
A01 D28 |
D07 D23 |
D08 D33 |
|
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00 |
A01 D28 |
D01 D06 |
|
|
Kĩ thuật cơ điện tử (Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản) |
7520114 |
A00 |
A01 D28 |
D07 D23 |
|
Tuyển sinh theo nhóm ngành |
|
|
|
|
|
|
Công nghệ thực phẩm và nông nghiệp* |
VJU1 |
A00 |
B00 |
A01 D28 |
D01 D06 |
|
5. |
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe |
|||||
6. |
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
(*): - Thí sinh sử dụng mã VJU1 khi đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điều kiện phân ngành của các CTĐT có cùng mã xét tuyển (VJU1):
+ Thời điểm phân ngành: Sau năm học thứ nhất tại Trường;
+ Tiêu chí phân ngành:
* Thí sinh đạt điều kiện trúng tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm vào một trong hai CTĐT thuộc Nhóm ngành VJU1 được quyền bảo lưu nguyện vọng đối với CTĐT đó;
* Các thí sinh còn lại hoặc có nguyện vọng chuyển sang CTĐT khác thuộc Nhóm ngành được xét theo điểm trung bình chung tích lũy học tập của năm học thứ nhất trong trường hợp CTĐT đó còn chỉ tiêu đào tạo.
- Tổ hợp xét tuyển:
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A00: Toán, Vật lí, Hóa học |
D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
B00: Toán, Vật lí, Sinh học |
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
- Mã phương thức xét tuyển
TT |
Phương thức tuyển sinh |
Mã phương thức |
1 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
100 |
2 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) |
501 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
502 |
|
3 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
401 |
4 |
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
|
- |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
301 |
- |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
303 |
5 |
Xét tuyển theo phương thức khác |
|
- |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQG-HCM tổ chức |
402 |
- |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) |
408 |
- |
Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK) |
408 |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ACT (American College Testing) |
408 |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 |
409 |
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Đối với thí sinh sử dụng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo ngành/nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.
+ Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn đăng ký.
7.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2023, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo kế hoạch và văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.2. Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức: Theo kế hoạch và văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN.
7.3. Đối với phương thức xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) của Trường, công tác tuyển sinh được thực hiện theo trình tự như sau:
+ Thí sinh nộp hồ sơ dự thi theo đúng yêu cầu;
+ Thí sinh tham gia phỏng vấn trực tiếp tại cơ sở đào tạo của Trường với Ban Giám khảo. Thí sinh do điều kiện địa lý không thể đến phỏng vấn trực tiếp tại Trường có thể đề xuất Hội đồng tuyển sinh cho phép phỏng vấn online thông qua kết nối Internet.
Cụ thể các đợt tổ chức theo phương thức xét hồ sơ năng lực như sau:
STT |
Nội dung |
Lịch phỏng vấn |
|
Thời gian |
Ngành đào tạo |
||
Đợt 1 |
|||
1 |
Hạn nộp hồ sơ |
08/04/2023 |
BJS, BCSE, ESAS, ECE |
2 |
Phỏng vấn |
15-16/04/2023 |
|
Đợt 2 |
|||
1 |
Hạn nộp hồ sơ |
12/05/2023 |
BJS, BCSE, ESAS, ECE |
2 |
Phỏng vấn |
21/05/2023 |
|
Đợt 3 |
|||
1 |
Hạn nộp hồ sơ |
03/06/2023 |
BJS, BCSE, ESAS, ECE, MJM, FTH |
2 |
Phỏng vấn |
10-11/06/2023 |
Lưu ý: Trường ĐHVN có thể ngừng nhận hồ sơ và đóng các đợt tuyển sinh theo phương thức xét hồ sơ năng lực trước thời hạn dự kiến trong trường hợp đã tuyển đủ chỉ tiêu trong các đợt phỏng vấn trước đó.
Ký hiệu viết tắt các chương trình đào tạo: Nhật Bản học (BJS), Khoa học và kỹ thuật máy tính (BCSE), Nông nghiệp thông minh và bền vững (ESAS), Kỹ thuật xây dựng (ECE), Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản (MJM), Công nghệ thực phẩm và sức khỏe (FTH).
7.4. Xét tuyển các phương thức khác
- Xét tuyển thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: JLPT từ N3 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (Phụ lục 4) và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Phương thức xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ, học bạ và kết quả phỏng vấn: đạt phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh và có kết quả học tập môn Toán, Ngữ Văn hoặc 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển thỏa mãn các điều kiện sau: (1) điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,0 điểm trở lên và (2) điểm trung bình từng kỳ không dưới 7,0;
+ Phương thức xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đạt tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn đối với ngành Nhật Bản học; bắt buộc có môn Toán đối với các ngành thuộc thuộc khối khoa học kỹ thuật).
- Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Vương quốc Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp xét tuyển của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt từ 22/36 điểm;
- Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023: (1) kết quả thi ĐGNL đạt tối thiểu 750/1200 điểm; (2) kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
Lưu ý: Các chứng chỉ, kế quả thi còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ thời điểm dự thi tới thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
8.1. Chính sách chung
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực và đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN năm 2023.
Trường Đại học Việt Nhật không áp dụng chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực đối với thí sinh dự thi theo phương thức xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn).
8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh và đào tạo liên thông bậc THPT và bậc đại học tại ĐHQGHN.
8.2.1. Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của Trường Đại học Việt Nhật theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
8.2.2. Học sinh THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Thí sinh đạt tiêu chí quy định tại Mục 8.2.2 của Công văn này trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật
8.2.3. Ngoài mục 8.2.1, 8.2.2, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
8.2.4. Ngoài mục 8.2.1, 8.2.2, học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh: Có tổng điểm của 03 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2023 trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng hoặc tổng điểm 03 môn Toán và Ngữ văn và Ngoại ngữ đạt từ 20 điểm trở lên. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
8.2.5. Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh
Ghi chú:
- Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Trường hợp thí sinh xét tuyển theo các phương thức khác nhập học ít hơn chỉ tiêu được duyệt, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia hoặc chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT của ĐHQGHN. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh), kết quả học tập THPT và các điều kiện khác (nếu có).
- Thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: trước 17h00 ngày 30 tháng 6 năm 2023.
- Lệ phí thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức xét hồ sơ năng lực (đánh giá hồ sơ và phỏng vấn) của Trường ĐHVN tổ chức: 580.000 đồng/1 thí sinh;
- Lệ phí theo phương thức xét tuyển sớm khác: 30.000 đồng/thí sinh;
- Lệ phí tuyển sinh theo các phương thức khác: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Học phí: Các chương trình đào tạo đại học tại Trường ĐHVN là chương trình đào tạo chất lượng cao theo đặc thù đơn vị, do vậy mức thu học phí sẽ theo quy định của Định mức kinh tế kỹ thuật đã được duyệt. Học phí với sinh viên khóa tuyển sinh năm 2023 như sau:
+ Học phí: 58.000.000 đồng/1 sinh viên/1 năm học (đóng theo từng học kỳ, mỗi học kỳ 29.000.000 đồng).
+ Mức học phí trên không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu sinh viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của Trường.
+ Mức học phí trên chưa bao gồm lệ phí nhập học, phí học lại, học cải thiện điểm và các khoản phí khác do dịch vụ gia tăng ngoài chương trình đào tạo hoặc do sinh viên không đáp ứng thời gian đào tạo theo kế hoạch của Trường.
- Học bổng: Trường dành tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm để cấp học bổng khuyến khích học tập. Các sinh viên có thành tích đầu vào và thành tích học tập xuất sắc các học kỳ được nhận học bổng, chiếm khoảng 16% tổng số sinh viên của từng khóa. Ngoài ra, Trường còn có các học bổng do các nhà tài trợ, doanh nghiệp Nhật Bản và Việt Nam cấp theo từng học kỳ như học bổng Yamamoto, Deha, Pasona Tech, BIDV,... Sinh viên Trường ĐHVN còn được đăng ký nhận các học bổng có giá trị do Đại học Quốc gia Hà Nội quản lý như Học bổng Kumho Asiana, Mitsubishi, Yamada, Posco, Annex, ADF, Nitori, Đinh Thiện Lý, K-T, Học bổng Vingroup, Học bổng thắp sáng niềm tin...
- Đợt chính thức: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN, cụ thể trong mục 7;
- Đợt bổ sung (nếu có): Trong trường hợp còn thiếu chỉ tiêu, Trường ĐHVN sẽ xét tuyển hoặc gọi phỏng vấn bổ sung trước ngày 15 tháng 09 năm 2023.
Thông tin chi tiết sẽ được công bố trên website tuyển sinh của Trường và ĐHQGHN.
12. Cơ hội học cùng lúc 2 chương trình đào tạo
Trường ĐHVN tổ chức CTĐT thứ 2 ngành Khoa học và Kĩ thuật máy tính cho sinh viên ngành Kĩ thuật xây dựng.
Chi tiết sẽ được Nhà trường thông báo theo thông báo tuyển sinh riêng vào trước mỗi năm học mới.
Trường cam kết giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro theo pháp luật hiện hành của Nhà nước, theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường.
Thông tin doanh nghiệp hợp tác đào tạo: https://vju.ac.vn/collaboration/hop-tac-doanh-nghiep-st19.html
Thông tin về các trường đại học đồng điều phối các chương trình đào tạo từ phía Nhật Bản: https://vju.ac.vn/collaboration/dai-hoc-dong-dieu-phoi-st18.html
Thông tin về các trường đại học đối tác: https://vju.ac.vn/collaboration/dai-hoc-doi-tac-st82.html
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường (năm 2022): 18.000.469.325 đồng.
1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh:
115.000.000 đồng, chưa kể chi phí hỗ trợ từ Chính phủ Nhật Bản.
Văn bằng tốt nghiệp do Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội cấp.
TT |
Danh hiệu tốt nghiệp |
Thời gian đào tạo |
Tên văn bằng sau tốt nghiệp |
|
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
|||
|
Cử nhân |
4 năm |
Cử nhân Nhật Bản học (Chương trình chất lượng cao) |
The Degree of Bachelor in Japanese Studies (Honors Program) |
|
Cử nhân |
4 năm |
Cử nhân Khoa học và |
The Degree of Bachelor in Computer Science and Engineering (Honors Program) |
|
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Nông nghiệp (Chương trình chất lượng cao) |
The Degree of Engineer in Smart Agriculture and Sustainability (Honors Program) |
|
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao) |
The Degree of Engineer in Civil Engineering (Honors Program) |
|
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Kỹ thuật cơ điện tử (Chương trình chất lượng cao) |
The Degree of Engineer in Mechatronics Engineering (Honors Program) |
Thạc sĩ |
5,5 năm (11 học kỳ) |
Thạc sĩ Kỹ thuật cơ điện tử (Chương trình chất lượng cao) |
The Degree of Master in Mechatronics Engineering (Honors Program) |
|
|
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Công nghệ thực phẩm và sức khỏe (Chương trình chất lượng cao) |
The Degree of Engineer in Food Technology and Health |
16.2.1. Chương trình đào tạo thuộc khoa Khoa học xã hội liên ngành
Khoa Khoa học xã hội liên ngành hiện đang quản lý đào tạo 01 chương trình đào tạo cử nhân ngành Nhật Bản học, đóng góp vào sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực khoa học xã hội liên ngành phục vụ phát triển bền vững.
Nhật Bản học là chương trình đào tạo đầu tiên do Trường ĐHVN lựa chọn để mở hệ cử nhân sau khi cân nhắc về các cách thức phát huy thế mạnh của trường, khả năng cống hiến cho lĩnh vực đào tạo đại học của Việt Nam và đóng góp cho sự phát triển quan hệ hợp tác trên nhiều phương diện của hai nước Việt Nam và Nhật Bản trong thời đại mới.
Vì vậy, khác với các chương trình đào tạo các ngành Nhật Bản học hay Nghiên cứu Nhật Bản truyền thống khác, chương trình đào tạo ngành Nhật Bản học của Trường ĐHVN đã được xây dựng trên cơ sở liên ngành giữa khoa học xã hội với khoa học tự nhiên và kết hợp trong các ngành khoa học xã hội nhân văn nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo các chuyên gia Nhật Bản học vừa hiểu biết một cách toàn diện vừa nắm vững kiến thức chuyên sâu về một trong ba lĩnh vực: Luật Nhật Bản, Kinh tế - Quản lý Nhật Bản và Giảng dạy tiếng Nhật.
Những cử nhân người Việt với sự am hiểu về Nhật Bản này được kỳ vọng sẽ trở thành các chuyên gia, cán bộ quản lý, nhà lãnh đạo, góp phần to lớn vào việc thúc đẩy quan hệ hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và Nhật Bản trong thời gian tới. Ngược lại, quan hệ đối tác chiến lược sâu rộng vì hòa bình và phồn vinh ở Châu Á mà hai nước đang chung tay xây đắp chính là cơ sở bền vững cho sự phát triển của chương trình.
Chương trình có các tính ưu việt như:
1) Triết lý giáo dục khai phóng: Cung cấp nền tảng kiến thức rộng, bao gồm cả khoa học xã hội và khoa học tự nhiên., các kiến thức chuyên sâu về Nhật Bản, Khuyến khích sinh viên tự học, tự phát triển bản thân để có thể thích ứng với những biến đổi của xã hội trong thời đại Cách mạng Công nghiệp 4.0.
2) Coi trọng bản sắc văn hóa của người học
3) Tính đương đại và tính quốc tế: Cung cấp kiến thức toàn diện về Nhật Bản đương đại cũng như những vấn đề toàn cầu đang được quan tâm hiện nay, nhất là những vấn đề liên quan đến sự phát triển bền vững của nhân loại.
4) Cơ hội du học Nhật Bản ngay tại Việt Nam
5) Chú trọng bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ: Chương trình đào tạo được thiết kế với nhiều học phần tiếng Nhật và nhiều học phần giảng dạy bằng tiếng Nhật, nên sinh viên tốt nghiệp sẽ có trình độ tiếng Nhật cao, được trau dồi kiến thức trong môi trường học thuật quốc tế với sự tham gia của nhiều giảng viên và sinh viên quốc tế.
6) Phương pháp học tập hiện đại
7) Tính thực tiễn cao: Nội dung của các học phần có tính thực tiễn cao, có sự tham gia giảng dạy của nhiều chuyên gia giàu kinh nghiệm đến từ các tổ chức, doanh nghiệp Nhật Bản và Việt Nam. Sinh viên sẽ có cơ hội tiếp xúc với các tổ chức, doanh nghiệp thông qua các chương trình Internship.
8) Cơ hội học tập tại Nhật Bản: Sinh viên có thể có cơ hội học tập tại các trường đại học uy tín của Nhật Bản như Đại học Waseda, Đại học Hosei, Đại học Obirin...
16.2.2. Chương trình đào tạo thuộc khoa Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến
Khoa Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến hiện đang quản lý 05 chương trình đào tạo đại học chất lượng cao, đóng góp vào sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực công nghệ và kỹ thuật tiên tiến phục vụ phát triển bền vững trên cơ sở phát huy các thế mạnh của Việt Nam và Nhật Bản.
- Chương trình đào tạo cử nhân Khoa học và kỹ thuật máy tính
Khoa học và kĩ thuật máy tính là chương trình đào tạo thứ hai do Trường ĐHVN lựa chọn để mở ngành đại học sau khi cân nhắc về các cách thức phát huy thế mạnh của trường, khả năng cống hiến cho lĩnh vực đào tạo đại học của Việt Nam và đóng góp cho sự phát triển quan hệ hợp tác trên nhiều phương diện của hai nước Việt Nam và Nhật Bản trong thời đại mới. Chương trình đào tạo nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Tokyo, Nhật Bản trong quá trình mở ngành và thực hiện đào tạo.
Vì vậy, khác với các chương trình đào tạo trong khối ngành Máy tính và Khoa học thông tin, chương trình đào tạo ngành Khoa học và kĩ thuật máy tính của Trường ĐHVN đã được xây dựng trên cơ sở liên ngành giữa khoa học máy tính với kĩ thuật máy tính và kết hợp với các kiến thức chung và cần thiết cho thế kỷ 21 nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực khoa học và kỹ thuật máy tính có trình độ cao và có năng lực cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước, Nhật Bản và các nước trên thế giới trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và xã hội 5.0.
- Chương trình đào tạo kỹ sư Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật xây dựng là chương trình đào tạo thứ ba do Trường ĐHVN lựa chọn để mở ngành sau khi cân nhắc về các cách thức phát huy thế mạnh của trường, khả năng cống hiến cho lĩnh vực đào tạo đại học của Việt Nam và đóng góp cho sự phát triển quan hệ hợp tác trên nhiều phương diện của hai nước Việt Nam và Nhật Bản trong thời đại mới. Chương trình được mở với sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Tokyo, Nhật Bản.
Khác với nhiều chương trình đào tạo khác trong khối Kỹ thuật xây dựng, chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng của Trường ĐHVN đã được xây dựng trên cơ sở liên ngành giữa các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, và Công trình giao thông và đô thị. Cùng với đó là sự kết hợp với các kiến thức chung và cần thiết cho thế kỷ 21 nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực cho xây dựng trong nước và nước ngoài có trình độ cao và có năng lực cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước, Nhật Bản và các nước trên thế giới trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và xã hội 5.0.
- Chương trình đào tạo kỹ sư Nông nghiệp thông minh và bền vững
Nông nghiệp thông minh và bền vững là chương trình đào tạo đại học thứ 4 được Trường ĐHVN lựa chọn mở ngành với sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Tokyo, Nhật Bản. Nông nghiệp là một lĩnh vực kinh tế quan trọng, đóng góp vào sự phát triển bền vững của Việt Nam và Nhật Bản, là một trong những trụ cột hợp tác chính giữa hai quốc gia. Tuy là cội nguồn của văn hóa Việt Nam, có vai trò then chốt trong an ninh lương thực quốc gia và toàn cầu, lĩnh vực này đang đứng trước nhiều thách thức về biến đổi khí hậu, khủng hoảng vì thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao và thiếu tính kết nối với các lĩnh vực khoa học và công nghệ tiên tiến trong xã hội.
Do vậy, chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng vững chắc về khoa học nông nghiệp, các tri thức liên ngành về khoa học cây trồng và giúp sinh viên sở hữu năng lực áp dụng công nghệ số vào chuỗi sản xuất nông nghiệp theo 03 hướng chuyên sâu về Kỹ thuật canh tác nông nghiệp sinh thái, Ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến trong canh tác nông nghiệp theo phong cách Nhật Bản đặc biệt ứng dụng công nghệ số 4.0, Tạo lập và quản trị doanh nghiệp nông nghiệp, nhằm đảm bảo phát triển nền nông nghiệp hài hòa với các giá trị sinh thái và nhân văn.
- Chương trình đào tạo kỹ sư kết hợp thạc sĩ ngành Kĩ thuật cơ điện tử (Chương trình đào tạo: Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản)
Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản là chương trình đào tạo thứ năm do Trường ĐHVN lựa chọn để mở ngành sau khi cân nhắc về các thế mạnh của trường, tiềm năng phát triển của ngành trong đào tạo đại học ở Việt Nam và đóng góp cho sự hợp tác về khoa học kỹ thuật của hai nước Việt Nam và Nhật Bản trong thời đại mới. Đây cũng là chương trình đào tạo tích hợp kỹ sư – thạc sĩ đầu tiên của Trường ĐHVN, được xây dựng với sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Osaka, Nhật Bản.
Chương trình đào tạo cung cấp cho người học các kiến thức về toán học và khoa học cơ bản nhằm đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức nhóm ngành và ngành về kỹ thuật hệ thống cơ điện tử và cơ khí chính xác. Đặc biệt trong chương trình đào tạo này, sinh viên được trang bị các kiến thức về công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực cơ điện tử và sản xuất cơ khí chính xác của Nhật Bản. Triết lý “Monozukuri” – sản xuất theo phương thức Nhật Bản được áp dụng triệt để, xuyên suốt chương trình giúp sinh viên có thể thích ứng được với môi trường làm việc đa dạng về công nghệ và kỹ thuật, phát triển các kỹ năng tổ chức, quản lý sản xuất khoa học kiểu Nhật Bản.
- Chương trình đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ thực phẩm và sức khỏe
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe là chương trình đào tạo thứ sáu được Trường ĐHVN lựa chọn mở ngành với sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Tokyo, Nhật Bản. Ngành thực phẩm và đồ uống tại Việt Nam là một trong những ngành năng động nhất và có tốc độ phát triển nhanh nhất. Đây là ngành có đóng góp đáng kể cho nền kinh tế và chiếm một phần lớn trong tổng sản phẩm quốc nội của đất nước.
Chương trình kỹ sư chất lượng cao Công nghệ thực phẩm và sức khỏe được mở ra với mục tiêu đào tạo một nguồn nhân lực chất lượng cao cho nền công nghiệp thực phẩm trong tương lai. Chương trình đào tạo cung cấp cho người học kiến thức nền vững chắc về khoa học thực phẩm, sinh học, dinh dưỡng học, y sinh học ứng dụng và kỹ năng chuyên môn vững vàng về công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm, an toàn thực phẩm và sức khỏe, đồng thời truyền tải tới học viên sự đam mê đối với việc xây dựng một nền công nghiệp thực phẩm quốc gia an toàn bền vững.
- Tính ưu việt của các chương trình đào tạo Khoa Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến:
1) Triết lý giáo dục khai phóng: Cung cấp nền tảng kiến thức rộng, bao gồm cả khoa học xã hội và khoa học tự nhiên, kiến thức chuyên sâu về ngành đào tạo; Khuyến khích sinh viên tự học, tự phát triển bản thân để có thể thích ứng với những biến đổi của xã hội trong thời đại Cách mạng Công nghiệp 4.0 và Xã hội 5.0.
2) Tính ứng dụng: Cung cấp cho sinh viên khả năng phát triển và sáng tạo các ý tưởng nghiên cứu trong các lĩnh vực liên ngành và phát triển được các mô hình và giải pháp ứng dụng theo hướng chuyên sâu của ngành đào tạo nhằm đạt được mục tiêu của bài toán đặt ra.
3) Cơ hội du học Nhật Bản ngay tại Việt Nam: Ngoài các giảng viên phía Việt Nam, Các chương trình có sự hợp tác của giảng viên từ các trường đại học lớn của Nhật Bản. Sinh viên sẽ được tham gia nhiều hoạt động giao lưu, trao đổi với sinh viên Nhật Bản.
4) Chú trọng bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ: Các chương trình đào tạo được thiết kế với nhiều học phần giảng dạy bằng tiếng Anh nên sinh viên tốt nghiệp sẽ có trình độ tiếng Anh tương đương với B2, bậc 4 trong thang 6 bậc Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. Ngoài ra sinh viên được học tiếng Nhật cơ bản và có thể đăng ký học tiếng Nhật nâng cao theo nhu cầu.
5) Phương pháp học tập hiện đại: Nhiều học phần trong chương trình đào tạo sử dụng phương pháp học tập tích cực (active learning). Dựa trên kinh nghiệm của các trường đại học Nhật Bản, Chương trình sẽ đưa hình thức seminar vào một số học phần để phát triển kỹ năng giao tiếp, thảo luận, làm việc nhóm và tăng cường sự tương tác giữa giảng viên với sinh viên và giữa sinh viên với sinh viên.
6) Tính thực tiễn cao: Nội dung của các học phần có tính thực tiễn cao, có sự tham gia giảng dạy của nhiều chuyên gia giàu kinh nghiệm đến từ các tổ chức, doanh nghiệp Nhật Bản và Việt Nam. Sinh viên sẽ có cơ hội tiếp xúc với các tổ chức, doanh nghiệp thông qua các chương trình thực tập thực tế.
7) Sinh viên có thể học cùng lúc các chương trình đào tạo trong Trường, cụ thể: Năm 2023, bằng tốt nghiệp đại học chính quy thứ hai ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính cho sinh viên ngành Kỹ thuật xây dựng. Ngoài ra, sinh viên có cơ hội học lên cao trình độ thạc sĩ sau khi hoàn thành xong chương trình đào tạo đại học đối với 02 ngành Kỹ thuật xây dựng và Ngành Kỹ thuât cơ điện tử với thời gian đào tạo là 01 năm.
8) Cơ hội học tập tại Nhật Bản: Sinh viên có thể có cơ hội thực tập, trao đổi và học tập tại các trường đại học và doanh nghiệp tại Nhật Bản.
Mặc dù chưa có sinh viên tốt nghiệp đại học, nhưng với các chương trình đào tạo thạc sĩ được triển khai đào tạo từ năm 2016, người học tốt nghiệp từ Trường ĐHVN đã tạo dựng được vị trí và hình ảnh tốt với các nhà tuyển dụng và các Trường Đại học lớn trên thế giới. Nhiều học viên được nhận học bổng học tiếp bậc tiến sĩ tại các đại học hàng đầu Nhật Bản và thế giới, và nhiều học viên được các doanh nghiệp Nhật Bản trao cơ hội việc làm trước cả khi tốt nghiệp. Với đội ngũ giảng viên chất lượng cao tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu Nhật Bản, Việt Nam và các nước trên thế giới, với chương trình đào tạo chất lượng cao, hệ thống hỗ trợ người học và hướng nghiệp hiệu quả, Trường ĐHVN kỳ vọng 100% sinh viên đại học của Trường sẽ có việc làm trước và sau khi tốt nghiệp.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Nhật Bản học sẽ có cơ hội việc làm trong các lĩnh vực như:
- Làm việc trong các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước, đặc biệt là các doanh nghiệp, công ty Nhật Bản ở Việt Nam và ở Nhật Bản như biên phiên dịch, chuyên viên cầu nối, chuyên viên bộ phận pháp chế, chuyên viên bộ phận bán hàng, kinh doanh...
- Trở thành giảng viên ngành Nhật Bản học và Giảng dạy tiếng Nhật trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề;
- Làm phóng viên, biên tập viên bình luận thời sự, chính trị tại các báo, đài trung ương và địa phương như các đài phát thanh truyền hình trung ương, địa phương, các cơ quan báo chí, thông tấn hoặc các Sở Văn hóa, Sở Khoa học - công nghệ…
- Công tác tư vấn, tham mưu liên quan đến Nhật Bản trong các cơ quan hoạch định và thực thi đường lối, chính sách ở Trung ương hay địa phương;
- Làm công tác ngoại giao tại Bộ Ngoại giao, Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam, Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam như Japan Foundation, Jasso…
- Tiếp tục học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các trường đại học của Việt Nam, Nhật Bản và các nước khác trên thế giới.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính có thể đảm nhiệm các công việc như:
- Làm chuyên gia phân tích dữ liệu, thử nghiệm phần mềm, phát triển web, phân tích hệ thống, phân tích tài chính, quản lý dự án về công nghệ thông tin, chuyên gia về mạng, chuyên gia về phần mềm….ở nhiều công ty, tổ chức trong lĩnh vực liên quan tới Khoa học và Kỹ thuật máy tính ở Việt Nam và các quốc gia khác.
- Tiếp tục học lên bậc cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) thuộc các chuyên ngành liên quan đến khoa học và kĩ thuật máy tính tại các trường đại học trong nước của Nhật Bản, của khu vực và trên thế giới.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Nông nghiệp thông minh và bền vững, có thể đảm nhận những vị trí việc làm như sau:
- Vị trí việc làm tại các doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông sản và chuỗi cung ứng cho nông nghiệp: Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý về giống, cây trồng, phát triển sản xuất, chế biến sau thu hoạch, chuỗi cung ứng, lập dự án, quản lý dự án, thẩm tra, thẩm định các dự án về nông nghiệp, xây dựng, thiết kế, thi công và điều khiển các hệ canh tác nhân tạo, kỹ thuật cao;
- Khởi nghiệp và các vị trí việc làm độc lập: Thành lập các doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc xây dựng các mô hình trang trại độc lập. Chuyên gia tư vấn cho các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác;
- Tiếp tục học lên bậc thạc sĩ, tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài về lĩnh vực sinh học nông nghiệp, kỹ thuật nông nghiệp, kinh tế nông nghiệp, quản lý kinh tế, biến đổi khí hậu, thổ nhưỡng, cây trồng và các lĩnh vực liên ngành khác.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng có thể đảm nhận những vị trí việc làm như sau:
- Kỹ sư xây dựng, cán bộ kỹ thuật, cán bộ thi công, giám sát các công trình và quản lý dự án trong các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực kỹ thuật xây dựng;
- Cán bộ thẩm định, thanh tra, quản lý trong các cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và kỹ thuật hạ tầng tại các tỉnh thành cũng như tại các tổ chức quốc tế;
- Chuyên gia tư vấn, giám sát, thanh tra, kiểm tra các dự án kỹ thuật hạ tầng; lập dự án đầu tư, quy hoạch, thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình xây dựng.
- Cán bộ kỹ thuật, cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực xây dựng và kỹ thuật hạ tầng trong môi trường trong nước và quốc tế;
- Tiếp tục học lên thạc sĩ, tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài về các lĩnh vực kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật hạ tầng hoặc liên ngành.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật cơ điện tử (Chương trình đào tạo: Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản) có thể đảm nhận những vị trí việc làm như sau:
- Kỹ thuật viên, kỹ sư thiết kế, giám sát phục vụ chế tạo, thử nghiệm, kiểm chuẩn, đánh giá, phân tích, giải mã và phát triển các sản phẩm thuộc lĩnh vực cơ điện tử, cơ khí chính xác, robotics.
- Vị trí việc làm tại các đơn vị cung cấp các dịch vụ kỹ thuật trong việc chế tạo, sửa chữa, bảo dưỡng công nghiệp, nâng cấp, cải tạo các hệ thống cơ điện tử thông minh.
- Vị trí việc làm tại các đơn vị cung cấp các sản phẩm kỹ thuật công nghiệp, hệ thống sản xuất sử dụng các hệ thống cơ điện tử thông minh như: sản xuất, lắp ráp ô tô; sản xuất các linh kiện hàng không vũ trụ, điện, điện tử.
- Kỹ sư thiết kế, giám sát chế tạo và lắp đặt tại hiện trường, phân tích, đánh giá, thẩm định cho các dự án sử dụng hệ thống cơ điện tử thông minh.
- Nghiên cứu viên, cán bộ giảng dạy tại các trường cao đẳng, đại học, viện nghiên cứu.
- Tiếp tục học lên thạc sĩ, tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài về lĩnh vực Cơ khí chính xác và hệ thống cơ điện tử thông minh.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Công nghệ thực phẩm và sức khỏe có thể đảm nhận những vị trí việc làm như sau:
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ thực phẩm và Sức khỏe có đủ năng lực về chuyên môn và kỹ năng để đảm nhiệm các công việc tại các cở sở sản xuất, chế biến và kinh doanh trong lĩnh vực thực phẩm;
- Vị trí việc làm tại các cơ quan quản lý trong và ngoài nhà nước về lĩnh vực thực phẩm và sức khỏe;
- Vị trí việc làm tại các cơ sở nghiên cứu, phòng thí nghiệm, trường đại học về lĩnh vực khoa học thực phẩm và sức khỏe; hoặc các doanh nghiệp khởi nghiệp do sinh viên xây dựng;
- Tiếp tục theo đuổi các chương trình đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực chuyên môn, hoặc theo đuổi các chương trình đào tạo sau đại học tại các trường đại học có uy tín tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
Trường Đại học Việt Nhật không tuyển sinh hệ vừa học vừa làm trình độ đại học.