Thông tin điểm trúng tuyển đại học chính quy giai đoạn 2012 – 2018 vào các ngành học của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội:
1. Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2018: XEM TẠI ĐÂY
2. Điểm trúng tuyển đại học chính quy giai đoạn 2015 – 2017
Lưu ý:
– Trong 02 năm 2015 và 2016, Trường ĐH KHXH&NV xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức. Tổng điểm bài thi đánh giá năng lực là 140 điểm (Điểm TT quy đổi về thang điểm 30 ở bảng dưới đây chỉ để thuận tiện cho các thí sinh tham khảo thông tin). Xem thêm thông tin về bài thi đánh giá năng lực Tại đây.
– Năm 2017, Nhà trường xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia (thang điểm 30), mỗi ngành học áp dụng 1 điểm chuẩn chung cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.
TT |
Ngành học |
Điểm TT 2015 |
Điểm TT 2016 |
Điểm TT 2017 (Đợt 1) |
||
Thang điểm 140 |
Quy đổi về thang điểm 30 |
Thang điểm 140 |
Quy đổi về thang điểm 30 |
|||
1. | Báo chí | 90.0 | 19.25 | 88.0 | 18.75 | 26.50 |
2. | Chính trị học | 78.0 | 16.75 | 75.0 | 16.00 | 23.75 |
3. | Công tác xã hội | 78.5 | 16.75 | 80.0 | 17.25 | 25.50 |
4. | Đông phương học | 95.0 | 20.25 | 92.5 | 19.75 | 28.50 |
5. | Hán Nôm | 76.0 | 16.25 | 78.0 | 16.75 | 23.75 |
6. | Khoa học quản lí | 87.0 | 18.75 | 85.0 | 18.25 | 25.00 |
7. | Khoa học thư viện
(Thông tin – Thư viện) |
70.0 | 15.00 | 20.75 | ||
8. | Lịch sử | 76.0 | 16.25 | 70.0 | 15.00 | 23.75 |
9. | Lưu trữ học | 78.0 | 16.75 | 70.0 | 15.00 | 22.75 |
10. | Ngôn ngữ học | 78.0 | 16.75 | 80.0 | 17.25 | 24.50 |
11. | Nhân học | 78.0 | 16.75 | 73.0 | 15.75 | 20.75 |
12. | Quan hệ công chúng | 89.5 | 19.25 | 85.0 | 18.25 | 26.50 |
13. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 88.0 | 18.75 | 90.0 | 19.25 | 27.75 |
14. | Quản trị khách sạn | 87.0 | 18.75 | 90.0 | 19.25 | 27.00 |
15. | Quản trị văn phòng | 84.0 | 18.00 | 85.0 | 18.25 | 26.25 |
16. | Quốc tế học | 89.0 | 19.00 | 89.0 | 19.00 | 26.00 |
17. | Tâm lí học | 88.0 | 18.75 | 80.0 | 17.25 | 26.25 |
18. | Tôn giáo học | 75.0 | 16.00 | 23.00 | ||
19. | Thông tin học
(Quản lý thông tin) |
78.0 | 16.75 | 75.0 | 16.00 | 20.25 |
20. | Triết học | 75.0 | 16.00 | 70.0 | 15.00 | 21.25 |
21. | Văn học | 78.0 | 16.75 | 79.5 | 17.00 | 23.75 |
22. | Việt Nam học | 78.0 | 16.75 | 82.5 | 17.75 | 25.25 |
23. | Xã hội học | 78.0 | 16.75 | 78.0 | 16.75 | 24.25 |
2. Điểm trúng tuyển đại học chính quy giai đoạn 2012 – 2014
Lưu ý:
– Tron giai đoạn này, Nhà trường xét tuyển kết quả kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức theo từng khối thi (thang điểm 30): – Khối A: Toán, Lí, Hóa; – Khối B: Toán, Hóa, Sinh; – Khối C: Văn, Sử, Địa; – Khối D: Toán, Văn, Ngoại ngữ.
– Thí sinh đăng ký nguyện vọng đợt 1 trước khi dự thi đại học, cao đẳng và không được điều chỉnh nguyện vọng sau khi biết kết quả thi.
TT | Ngành học | Điểm trúng tuyển đợt 1 | Điểm trúng tuyển đợt 2 | |||||
Khối
A |
Khối
B |
Khối
C |
Khối
D |
Khối
A |
Khối
C |
Khối
D |
||
NĂM 2014 | ||||||||
1. | Báo chí | 21.0 | 22.0 | 21.0 | ||||
2. | Chính trị học | 18.0 | 18.0 | 18.0 | 24.0 | 20.0 | ||
3. | Công tác xã hội | 19.0 | 19.5 | 19.0 | ||||
4. | Đông phương học | 22.0 | 19.5 | |||||
5. | Hán Nôm | 18.0 | 18.0 | |||||
6. | Khoa học quản lý | 18.0 | 18.0 | 18.0 | 21.5 | 25.0 | 21.5 | |
7. | Lịch sử | 18.0 | 18.0 | 23.0 | 20.0 | |||
8. | Lưu trữ học | 18.0 | 18.0 | 18.0 | 22.5 | 20.5 | ||
9. | Ngôn ngữ học | 18.0 | 18.0 | 18.0 | 22.5 | 21.5 | ||
10. | Nhân học | 18.0 | 18.0 | 18.0 | 22.0 | 19.5 | ||
11. | Quan hệ công chúng | 21.0 | 22.0 | 21.0 | ||||
12. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21.0 | 21.5 | 21.0 | ||||
13. | Quản trị văn phòng | 18.0 | 18.0 | 18.0 | ||||
14. | Quốc tế học | 20.0 | 20.5 | 20.0 | ||||
15. | Tâm lý học | 21.0 | 22.0 | 20.0 | 19.5 | |||
16. | Thông tin học | 18.0 | 18.0 | 18.0 | 22.5 | 20.0 | ||
17. | Triết học | 18.0 | 18.0 | 18.0 | 20.0 | 23.5 | 19.5 | |
18. | Văn học | 18.0 | 18.0 | 24.5 | 20.5 | |||
19. | Việt Nam học | 18.0 | 18.0 | 24.0 | 21.5 | |||
20. | Xã hội học | 18.0 | 18.0 | 18.0 | 23.5 | 21.0 | ||
NĂM 2013 | ||||||||
1. | Báo chí | 19.5 | 19.5 | 19.0 | ||||
2. | Chính trị học | 19.0 | 18.0 | 18.0 | 23.5 | 21.5 | ||
3. | Công tác xã hội | 19.0 | 20.5 | 19.5 | ||||
4. | Đông phương học | 23.0 | 22.0 | |||||
5. | Hán Nôm | 18.0 | 18.0 | 23.0 | 21.0 | |||
6. | Khoa học quản lí | 19.0 | 21.0 | 20.5 | ||||
7. | Lịch sử | 19.0 | 18.0 | |||||
8. | Lưu trữ học | 19.0 | 18.0 | 18.0 | ||||
9. | Ngôn ngữ học | 19.0 | 19.5 | 18.5 | ||||
10. | Nhân học | 19.0 | 18.0 | 18.0 | 22.5 | 21.0 | ||
11. | Quan hệ công chúng | 20.0 | 20.5 | 20.0 | ||||
12. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20.0 | 21.0 | 19.0 | ||||
13. | Quốc tế học | 19.0 | 19.5 | 19.0 | ||||
14. | Tâm lí học | 20.5 | 21.5 | 22.0 | 21.5 | |||
15. | Thông tin học | 19.0 | 18.0 | 18.0 | 22.5 | 21.0 | ||
16. | Triết học | 19.0 | 18.0 | 18.0 | 22.0 | 21.0 | ||
17. | Văn học | 19.5 | 19.0 | |||||
18. | Việt Nam học | 20.0 | 19.5 | |||||
19. | Xã hội học | 19.0 | 20.5 | 18.5 | ||||
NĂM 2012 | ||||||||
1. | Báo chí | 18.0 | 22.0 | 20.5 | ||||
2. | Chính trị học | 17.0 | 18.0 | 17.0 | ||||
3. | Công tác xã hội | 19.0 | 18.0 | |||||
4. | Đông phương học | 22.0 | 20.5 | |||||
5. | Hán Nôm | 18.0 | 17.0 | 21.0 | 20.0 | |||
6. | Khoa học quản lí | 17.0 | 21.5 | 17.5 | ||||
7. | Lịch sử | 18.0 | 17.0 | 20.5 | 18.5 | |||
8. | Lưu trữ học | 17.0 | 18.0 | 17.0 | ||||
9. | Ngôn ngữ học | 16.0 | 18.0 | 17.0 | 21.5 | 21.0 | ||
10. | Nhân học | 16.0 | 18.0 | 17.0 | 16.0 | 21.0 | 20.0 | |
11. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 19.0 | 22.0 | 21.0 | ||||
12. | Quốc tế học | 17.0 | 21.5 | 20.0 | ||||
13. | Tâm lí học | 18.0 | 19.5 | 20.0 | 18.5 | |||
14. | Thông tin học | 16.0 | 18.0 | 17.0 | 16.0 | 21.0 | 20.0 | |
15. | Triết học | 16.0 | 18.0 | 17.0 | 16.0 | 20.5 | 18.5 | |
16. | Văn học | 18.5 | 17.0 | |||||
17. | Việt Nam học | 20.0 | 17.0 | |||||
18. | Xã hội học | 16.0 | 18.0 | 17.0 | 21.5 | 20.5 |
Từ năm 2017, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia do Bộ GD-ĐT tổ chức. Thí sinh xem thông tin tuyển sinh năm 2018 ở link sau: CHỈ TIÊU VÀ TỔ HỢP XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018