ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
- Tên Trường:
Tiếng Việt: Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tiếng Anh:
Tên đầy đủ: Vietnam Japan University, Vietnam National University, Hanoi
Tên rút gọn: VNU Vietnam Japan University
- Tên viết tắt
Tiếng Việt: Trường ĐHVN, ĐHQGHN
Tiếng Anh: VNU-VJU
Trang chủ: https://vju.ac.vn , http://vju.vnu.edu.vn
Website tuyển sinh: admission.vju.ac.vn
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Trường Đại học Việt Nhật (ĐHVN) bắt đầu tổ chức đào tạo bậc đại học hệ chính quy từ năm 2020 nên chưa có sinh viên tốt nghiệp và dữ liệu về tình hình việc làm sau khi tốt nghiệp của sinh viên. Tuy vậy, với các khóa thạc sĩ được triển khai đào tạo từ năm 2016, nhiều học viên tốt nghiệp được các đại học hàng đầu Nhật Bản và thế giới cấp học bổng học tiếp bậc tiến sĩ và doanh nghiệp Nhật Bản trao cơ hội việc làm trước cả khi tốt nghiệp. Do đó, Trường ĐHVN kỳ vọng với các chương trình đào tạo đại học chất lượng cao do Trường tổ chức đào tạo, cùng với sự hợp tác chặt chẽ với các đại học đối tác Nhật Bản, các doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và trên thế giới, 100% sinh viên sẽ có việc làm trước và trong vòng 12 tháng sau khi tốt nghiệp.
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Năm 2021: https://vju.ac.vn/tin-tuc/de-an-tuyen-sinh-nam-2021-nd361.html
Năm 2020: https://vju.ac.vn/tin-tuc/thong-bao:-tuyen-sinh-he-dai-hoc-chinh-quy-nam-2020-nd251.html
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
8.1.2. Năm 2020
TT |
Phương thức tuyển sinh |
1 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2020 |
2 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn) |
3 |
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
4 |
Xét tuyển theo phương thức khác |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT |
- |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
- |
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
8.1.2. Năm 2021
TT |
Phương thức tuyển sinh |
1 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021 |
3 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn) |
4 |
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
5 |
Xét tuyển theo phương thức khác |
- |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (ngành Nhật Bản học xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Nhật, ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính chỉ xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 |
- |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
- |
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển |
Phương thức xét tuyển |
Năm 2021 |
Năm 2020 |
||||
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
||
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
30 |
30 |
21,25 |
- |
- |
- |
|
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
20 |
0 |
- |
- |
- |
- |
|
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn) |
9 |
- |
- |
- |
- |
|
|
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
0 |
- |
- |
- |
- |
|
|
Xét chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT |
3 |
IETLT 5.5 và tổng điểm 2 môn còn lại đạt 12 điểm trở lên |
- |
- |
- |
|
|
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT |
|
1 |
SAT 1210 |
- |
- |
- |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành Nhật Bản học |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
30 |
33 |
24,65 |
30 |
33 |
19,4 |
|
Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN |
|
1 |
81/150 |
|
- |
- |
|
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn) |
20 |
13 |
|
20 |
23 |
- |
|
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
0 |
- |
2 |
- |
||
|
Xét chứng chỉ Tiếng Anh, Tiếng Nhật quốc tế kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT |
5 |
IETLT 5.5 hoặc JLPT N3 và tổng điểm 2 môn còn lại đạt 12 điểm trở lên |
0 |
- |
||
|
Xét tuyển kết quả SAT, A-Level, ACT |
0 |
- |
0 |
- |
||
Tổng |
|
100 |
95 |
/ |
50 |
58 |
/ |
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của Trường: https://vju.ac.vn/dao-tao/chuong-trinh-dai-hoc-st116.html
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Số văn bản cho phép mở ngành |
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành |
Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
|
Nhật Bản học |
7310613 |
1022/QĐ-ĐHQGHN |
06/04/2020 |
ĐHQGHN |
2020 |
2021 |
||
|
Khoa học và Kỹ thuật máy tinh |
7480204 |
1221/QĐ-ĐHQGHN |
29/04/2021 |
|
|
ĐHQGHN |
2021 |
2021 |
|
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
7620122 |
1879/QĐ-ĐHQGHN |
07/06/2022 |
|
|
ĐHQGHN |
2022 |
- |
|
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
1878/QĐ-ĐHQGHN |
07/06/2022 |
|
|
ĐHQGHN |
2022 |
- |
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
https://vju.ac.vn/tin-tuc/cac-dieu-kien-dam-bao-chat-luong-nam-2022-nd494.html
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Thí sinh phải có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật có xác nhận của các cấp có thẩm quyền về tình trạng dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định.
- Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại Đại học Quốc gia Hà Nội tại Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN; quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam theo Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
TT |
Phương thức tuyển sinh |
Mã phương thức |
1 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
100 |
2 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn) |
501 |
3 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
401 |
4 |
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
|
- |
Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
301 |
- |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
303 |
5 |
Xét tuyển theo phương thức khác |
|
- |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
502 |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
409 |
- |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) |
408 |
- |
Xét tuyển chứng chỉ A-Level (Cambridge International Examinations A-Level, UK) |
408 |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ACT (American College Testing) |
408 |
STT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
% Chỉ tiêu (dự kiến) |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
|||||
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
|
1 |
Cử nhân |
7310613 |
Nhật Bản học |
100 |
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
30% |
15 |
A01 |
|
D01 |
|
D14 |
|
D78 |
|
|
401 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
20% |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
301 |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
10% |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
501 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn) |
30% |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
502 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
409 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
10% |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
408 |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
408 |
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
408 |
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
Cử nhân |
7480204 |
Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
100 |
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
30% |
25 |
A00 |
|
A01 |
|
D07 |
|
D08 |
|
|
401 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
20% |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
301 |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
10% |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
501 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn) |
30% |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
502 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
409 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
10% |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
408 |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
408 |
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
408 |
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
3 |
Kỹ sư |
7620122 |
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
100 |
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
30% |
15 |
A00 |
|
B00 |
|
D07 |
|
D08 |
|
|
401 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
20% |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
301 |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
10% |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
501 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn) |
30% |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
502 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
409 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
10% |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
408 |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
408 |
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
408 |
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
4 |
Kỹ sư |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
100 |
Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
30% |
23 |
A00 |
|
A01 |
|
D07 |
|
|
|
|
401 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức |
20% |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
301 |
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT (Điều 8) |
10% |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
303 |
Xét tuyển thẳng theo Quy định đặc thù và hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
501 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn) |
30% |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
502 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp học bạ THPT và phỏng vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
409 |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
10% |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
408 |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
408 |
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
408 |
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ tiêu dành cho phương thức xét tuyển sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT và phỏng vấn được cộng gộp với phương thức xét hồ sơ năng lực thí sinh
1.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Trường ĐHVN quy định năm 2022. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 6,0 điểm (theo thang điểm 10); hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm; hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành;
1.5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2022: đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên..
1.5.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh tham gia đăng ký xét hồ sơ năng lực (xét hồ sơ và phỏng vấn):
- Thí sinh phải hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký phỏng vấn và nộp đúng thời hạn theo yêu cầu của Hội đồng tuyển sinh Trường;
- Quy trình xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn thí sinh thực hiện theo Quy định về công tác xét tuyển và phỏng vấn thí sinh của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Việt Nhật (Phụ lục kèm theo đề án này); Ban Giám khảo bao gồm các giảng viên, chuyên gia uy tín của Việt Nam và Nhật Bản sẽ tham gia xét duyệt, phỏng vấn thí sinh và xác định các trường hợp đạt hay không đạt yêu cầu chuyên môn;
- Các thí sinh đạt yêu cầu chuyên môn sẽ được xem xét trúng tuyển có điều kiện khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:
+ Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Có tổng điểm của 03 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng hoặc tổng điểm 03 môn (Toán và Ngữ văn và Ngoại ngữ) đạt 19,5 điểm trở lên. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 6,0 điểm (theo thang điểm 10); hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm; hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành;
1.5.4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học năm 2022 của ĐHQGHN.
1.5.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: JLPT từ N3 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem chi tiết Phụ lục 4) và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có điểm trung bình chung học tập bậc trung học phổ thông (THPT) của 2 môn Toán và Ngữ Văn hoặc 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn đối với ngành Nhật Bản học; bắt buộc có môn Toán đối với các ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính, Nông nghiệp thông minh và bền vững, Kỹ thuật xây dựng) đạt từ 8,0 điểm trở lên, từng kỳ không có môn nào dưới 7,0 và đạt phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh;
- Tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn đối với ngành Nhật Bản học; bắt buộc có môn Toán đối với các ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính, Nông nghiệp thông minh và bền vững, Kỹ thuật xây dựng).
1.5.6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level: thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành học mà thí sinh đăng ký xét tuyển đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
1.5.7. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả ký thi SAT là 1100/1600 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
1.5.8. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing): thí sinh phải đạt điểm từ 22/36.
- Mã trường: VJU
- Mã xét tuyển, tổ hợp xét tuyển:
TT |
Tên ngành |
Mã ngành xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
|
Nhật Bản học |
7310613 |
A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh); D28 (Toán, Vật lí, Tiếng Nhật); D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) / D06 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật); D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) / D63 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật); D78 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)/ D81 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật) |
|
Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
7480204 |
A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)/ A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh); D28 (Toán, Vật lí, Tiếng Nhật)/ D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)/ D23 (Toán, Hóa học, Tiếng Nhật); D08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)/ D33 (Toán, Sinh học, Tiếng Nhật) |
|
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
7620122 |
A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); B00 (Toán, Vật lí, Sinh học); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)/ D23 (Toán, Hóa học, Tiếng Nhật); D08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)/ D33 (Toán, Sinh học, Tiếng Nhật) |
|
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00 (Toán, Vật lí, Hóa học) A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)/ D28 (Toán, Vật lí, Tiếng Nhật); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)/ D23 (Toán, Hóa học, Tiếng Nhật) |
1.7.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo kế hoạch và văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7.2. Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức: 15/7/2022.
1.7.3. Công tác tuyển sinh theo phương thức xét hồ sơ năng lực (xét hồ sơ và phỏng vấn) của Trường được thực hiện theo trình tự như sau:
+ Thí sinh hoàn thiện hồ sơ dự thi theo yêu cầu;
+ Thí sinh có thể lựa chọn đăng ký phỏng vấn trực tiếp (Thí sinh đến tại cơ sở đào tạo của Trường để tham gia phỏng vấn trực tiếp với Ban Giám khảo) hoặc phỏng vấn online (Thí sinh do điều kiện địa lý không thể đến phỏng vấn trực tiếp tại Trường có thể đề xuất Hội đồng tuyển sinh cho phép phỏng vấn online thông qua kết nối Internet). Cụ thể các đợt xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn như sau:
STT |
Nội dung |
Lịch phỏng vấn |
||
Thời gian |
Số lượng ứng viên tối đa |
Ngành đào tạo |
||
Đợt 1 |
||||
1 |
Hạn nộp hồ sơ |
Ngày 25/04/2022 |
|
|
2 |
Phỏng vấn |
07-08/05/2022 |
100 |
BJS, BCSE, ESAS, ECE |
14-15/05/2022 |
100 |
BCSE, ESAS, ECE |
||
Đợt 2 |
||||
1 |
Hạn nộp hồ sơ |
Ngày 06/06/2022 |
|
|
2 |
Phỏng vấn |
11-12/06/2022 |
100 |
BCSE, ESAS, ECE |
18-19/06/2022 |
100 |
BJS, BCSE, ESAS, ECE |
||
Đợt bổ sung (nếu có) |
||||
1 |
Hạn nộp hồ sơ |
Ngày 11/07/2022 |
|
|
2 |
Phỏng vấn |
16-17/07/2022 |
100 |
BJS, BCSE, ESAS, ECE |
*Lưu ý: Trường Đại học Việt Nhật có thể ngừng nhận hồ sơ và đóng các đợt tuyển sinh theo phương thức phỏng vấn trước thời hạn dự kiến trong trường hợp tuyển đã tuyển đủ chỉ tiêu trong các đợt phỏng vấn trước đó.
Ký hiệu viết tắt các ngành đào tạo: Nhật Bản học (BJS), Khoa học và kỹ thuật máy tính (BCSE), Nông nghiệp thông minh và bền vững (ESAS), Kỹ thuật xây dựng (ECE).
1.7.4. Xét tuyển các phương thức khác
- Xét tuyển các thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: JLPT từ N3 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (Phụ lục 4) và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Có điểm trung bình chung học tập bậc trung học phổ thông (THPT) của 2 môn Toán và Ngữ văn hoặc 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn đối với ngành Nhật Bản học; bắt buộc có môn Toán đối với các ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính, Nông nghiệp thông minh và bền vững, Kỹ thuật xây dựng) đạt từ 8,0 điểm trở lên, từng kỳ không có môn nào dưới 7,0 và đạt phỏng vấn của Hội đồng tuyển sinh;
+ Tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn đối với ngành Nhật Bản học; bắt buộc có môn Toán đối với các ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính, Nông nghiệp thông minh và bền vững, Kỹ thuật xây dựng).
- Xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ quốc của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Vương quốc Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level) có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);
- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;
Lưu ý:
- Các chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ thời điểm dự thi tới thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển;
- Thời hạn nhận hồ sơ: Từ 31/03/2022 đến trước 15/07/2022.
- Công bố kết quả: Trước ngày 21/07/2022.
1.8.1. Chính sách chung
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực và các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN năm 2022. Trường Đại học Việt Nhật không áp dụng chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực đối với các thí sinh dự thi theo phương thức đánh giá hồ sơ năng lực (bao gồm xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn).
1.8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.8.2.1. Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của Trường Đại học Việt Nhật theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
1.8.2.2. Học sinh THPT trên toàn quốc:
Được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Thí sinh đạt tiêu chí quy định tại Mục 8.2.2 của Công văn này trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật
1.8.2.3. Ngoài mục 8.2.1, 8.2.2, học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
1.8.2.4. Ngoài mục 8.2.1, 8.2.2, học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Việt Nhật phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
Các thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh: Có tổng điểm của 03 môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022 trong tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng hoặc tổng điểm 03 môn Toán và Ngữ văn và Ngoại ngữ đạt 19,5 điểm trở lên. Trong đó, kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu 6,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
1.8.3. Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển nếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành trong năm tuyển sinh
Ghi chú:
- Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Trường hợp thí sinh xét tuyển theo các phương thức khác nhập học ít hơn chỉ tiêu được duyệt, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia hoặc chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT của ĐHQGHN. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh), kết quả học tập THPT và các điều kiện khác (nếu có).
- Thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: trước ngày 15/07/2022;
- Danh sách các trường THPT chuyên được phân bổ chỉ tiêu xét tuyển thẳng vào Trường ĐHVN trong năm 2022 như sau:
STT |
Mã Tỉnh /Thành phố |
Tỉnh /Thành phố |
Tên trường |
Các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học |
|||
|
01 |
Hà Nội |
Trường THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội |
|
01 |
Hà Nội |
Trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN |
|
01 |
Hà Nội |
Trường THPT chuyên Ngoại ngữ, ĐHQGHN |
|
02 |
Tp. Hồ Chí Minh |
Trường Phổ thông năng khiếu, ĐHQGHCM |
|
02 |
Tp. Hồ Chí Minh |
Trường TH thực hành, ĐH Sư phạm TP.HCM |
|
29 |
Nghệ An |
Trường THPT chuyên ĐH Vinh |
|
33 |
Thừa Thiên Huế |
Trường THPT chuyên ĐH Khoa học, ĐH Huế |
|
49 |
Long An |
Trường THPT Năng Khiếu, ĐH Tân Tạo |
Các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố |
|||
|
01 |
Hà Nội |
THPT Chu Văn An |
|
01 |
Hà Nội |
THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam |
|
01 |
Hà Nội |
THPT Chuyên Nguyễn Huệ |
|
01 |
Hà Nội |
THPT Sơn Tây |
|
02 |
Tp. Hồ Chí Minh |
THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa |
|
02 |
Tp. Hồ Chí Minh |
THPT Chuyên Lê Hồng Phong |
|
03 |
Hải Phòng |
THPT Chuyên Trần Phú |
|
04 |
Đà Nẵng |
THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
|
05 |
Hà Giang |
THPT Chuyên Hà Giang |
|
06 |
Cao Bằng |
THPT Chuyên Cao Bằng |
|
07 |
Lai Châu |
THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
|
08 |
Lào Cai |
THPT Chuyên tỉnh Lào Cai |
|
09 |
Tuyên Quang |
THPT Chuyên Tuyên Quang |
|
10 |
Lạng Sơn |
THPT Chuyên Chu Văn An |
|
11 |
Bắc Kạn |
THPT Chuyên Bắc Kạn |
|
12 |
Thái Nguyên |
THPT Chuyên Thái Nguyên |
|
13 |
Yên Bái |
THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành |
|
14 |
Sơn La |
THPT Chuyên Sơn La |
|
15 |
Phú Thọ |
THPT Chuyên Hùng Vương |
|
16 |
Vĩnh Phúc |
THPT Chuyên Vĩnh Phúc |
|
17 |
Quảng Ninh |
THPT Chuyên Hạ Long |
|
18 |
Bắc Giang |
THPT Chuyên Bắc Giang |
|
19 |
Bắc Ninh |
THPT Chuyên Bắc Ninh |
|
21 |
Hải Dương |
THPT Chuyên Nguyễn Trãi |
|
22 |
Hưng Yên |
THPT Chuyên Hưng Yên |
|
23 |
Hoà Bình |
THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ |
|
24 |
Hà Nam |
THPT Chuyên Biên Hòa |
|
25 |
Nam Định |
THPT Chuyên Lê Hồng Phong |
|
26 |
Thái Bình |
THPT Chuyên Thái Bình |
|
27 |
Ninh Bình |
THPT Chuyên Lương Văn Tụy |
|
28 |
Thanh Hoá |
THPT Chuyên Lam Sơn |
|
29 |
Nghệ An |
THPT Chuyên Phan Bội Châu |
|
30 |
Hà Tĩnh |
THPT Chuyên Hà Tĩnh |
|
31 |
Quảng Bình |
THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp |
|
31 |
Quảng Bình |
THPT Chuyên Quảng Bình |
|
32 |
Quảng Trị |
THPT chuyên Lê Quý Đôn |
|
33 |
Thừa Thiên Huế |
THPT Chuyên Quốc Học |
|
34 |
Quảng Nam |
THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
34 |
Quảng Nam |
THPT Chuyên Lê Thánh Tông |
|
35 |
Quảng Ngãi |
Trường THPT chuyên Lê Khiết |
|
36 |
Kon Tum |
THPT chuyên Nguyễn Tất Thành |
|
37 |
Bình Định |
THPT chuyên Lê Quý Đôn |
|
38 |
Gia Lai |
Trường THPT Chuyên Hùng Vương |
|
39 |
Phú Yên |
THPT Chuyên Lương Văn Chánh |
|
40 |
Đắk Lắk |
THPT Chuyên Nguyễn Du |
|
41 |
Khánh Hoà |
THPT chuyên Lê Quý Đôn |
|
42 |
Lâm Đồng |
THPT Chuyên Thăng Long - Đà Lạt |
|
42 |
Lâm Đồng |
THPT Chuyên Bảo Lộc |
|
43 |
Bình Phước |
THPT Chuyên Quang Trung |
|
43 |
Bình Phước |
THPT chuyên Bình Long |
|
44 |
Bình Dương |
THPT chuyên Hùng Vương |
|
45 |
Ninh Thuận |
THPT chuyên Lê Quí Đôn |
|
46 |
Tây Ninh |
THPT chuyên Hoàng Lê Kha |
|
47 |
Bình Thuận |
THPT Chuyên Trần Hưng Đạo |
|
48 |
Đồng Nai |
THPT Chuyên Lương Thế Vinh |
|
49 |
Long An |
THPT chuyên Long An |
|
50 |
Đồng Tháp |
THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu |
|
50 |
Đồng Tháp |
THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu |
|
51 |
An Giang |
THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu |
|
51 |
An Giang |
THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa |
|
52 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
|
53 |
Tiền Giang |
THPT Chuyên Tiền Giang |
|
54 |
Kiên Giang |
THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt |
|
55 |
Cần Thơ |
THPT Chuyên Lý Tự Trọng |
|
56 |
Bến Tre |
THPT Chuyên Bến Tre |
|
57 |
Vĩnh Long |
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
58 |
Trà Vinh |
THPT Chuyên Nguyễn Thiện Thành |
|
58 |
Trà Vinh |
THPT Chuyên Trà Vinh |
|
59 |
Sóc Trăng |
THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai |
|
60 |
Bạc Liêu |
THPT Chuyên Bạc Liêu |
|
61 |
Cà Mau |
THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển |
|
62 |
Điện Biên |
THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
|
63 |
Đăk Nông |
THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh |
|
64 |
Hậu Giang |
THPT chuyên Vị Thanh |
- Lệ phí thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức đánh giá hồ sơ năng lực (xét duyệt và hồ sơ và phỏng vấn) của Trường ĐHVN tổ chức: 580.000 đồng/1 thí sinh;
- Lệ phí tuyển sinh theo các phương thức khác: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
- Học phí
Các chương trình đào tạo đại học tại Trường ĐHVN là chương trình đào tạo chất lượng cao theo đặc thù đơn vị, do vậy mức thu học phí sẽ theo quy định của Định mức kinh tế kỹ thuật đã được duyệt. Học phí với sinh viên khóa tuyển sinh năm 2022 như sau:
- Học bổng
Trường dành tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm để cấp học bổng khuyến khích học tập. Các sinh viên có thành tích đầu vào và thành tích học tập xuất sắc các học kỳ được nhận học bổng, chiếm khoảng 16% tổng số sinh viên của từng khóa. Ngoài ra, Trường còn có các học bổng do các nhà tài trợ, doanh nghiệp Nhật Bản và Việt Nam cấp theo từng học kỳ như học bổng Yamamoto, Deha, Pasona Tech, BIDV,... Sinh viên Trường ĐHVN còn được đăng ký nhận các học bổng có giá trị do Đại học Quốc gia Hà Nội quản lý như Học bổng Kumho Asiana, Mitsubishi, Yamada, Posco, Annex, ADF, Nitori, Đinh Thiện Lý, K-T, Học bổng Vingroup, Học bổng thắp sáng niềm tin...
Đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN, cụ thể trong mục 1.7
Đợt bổ sung (nếu có): Trong trường hợp còn thiếu chỉ tiêu, Trường ĐHVN sẽ xét tuyển hoặc gọi phỏng vấn bổ sung trước ngày 20 tháng 10 năm 2022. Thông tin chi tiết sẽ được công bố trên website tuyển sinh của Trường và ĐHQGHN.
Văn bằng tốt nghiệp do Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội cấp.
TT |
Danh hiệu tốt nghiệp |
Thời gian đào tạo |
Tên văn bằng sau tốt nghiệp |
|
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
|||
|
Cử nhân |
4 năm |
Cử nhân Nhật Bản học (Chương trình chất lượng cao) |
The Degree of Bachelor in Japanese Studies (Honors Program) |
|
Cử nhân |
4 năm |
Cử nhân Khoa học và |
The Degree of Bachelor in Computer Science and Engineering (Honors Program) |
|
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Nông nghiệp (Chương trình chất lượng cao) |
The Degree of Engineer in Smart Agriculture and Sustainability (Honors Program) |
|
Kỹ sư |
4,5 năm |
Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao) |
The Degree of Engineer in Civil Engineering (Honors Program) |
1.12.2.1. Chương trình đào tạo thuộc Khoa Khoa học xã hội liên ngành
Khoa Khoa học xã hội liên ngành hiện đang quản lý đào tạo 01 chương trình đào tạo cử nhân ngành Nhật Bản học, đóng góp vào sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực khoa học xã hội liên ngành phục vụ phát triển bền vững.
Nhật Bản học là chương trình đào tạo đầu tiên do Trường ĐHVN lựa chọn để mở hệ cử nhân sau khi cân nhắc về các cách thức phát huy thế mạnh của trường, khả năng cống hiến cho lĩnh vực đào tạo đại học của Việt Nam và đóng góp cho sự phát triển quan hệ hợp tác trên nhiều phương diện của hai nước Việt Nam và Nhật Bản trong thời đại mới.
Vì vậy, khác với các chương trình đào tạo các ngành Nhật Bản học hay Nghiên cứu Nhật Bản truyền thống khác, chương trình đào tạo ngành Nhật Bản học của Trường ĐHVN đã được xây dựng trên cơ sở liên ngành giữa khoa học xã hội với khoa học tự nhiên và kết hợp trong các ngành khoa học xã hội nhân văn nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo các chuyên gia Nhật Bản học vừa hiểu biết một cách toàn diện vừa nắm vững kiến thức chuyên sâu về một trong ba lĩnh vực: Luật Nhật Bản, Kinh tế - Quản lý Nhật Bản và Giảng dạy tiếng Nhật.
Những cử nhân người Việt với sự am hiểu về Nhật Bản này được kỳ vọng sẽ trở thành các chuyên gia, cán bộ quản lý, nhà lãnh đạo, góp phần to lớn vào việc thúc đẩy quan hệ hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và Nhật Bản trong thời gian tới. Ngược lại, quan hệ đối tác chiến lược sâu rộng vì hòa bình và phồn vinh ở Châu Á mà hai nước đang chung tay xây đắp chính là cơ sở bền vững cho sự phát triển của chương trình.
Chương trình có các tính ưu việt như:
1.12.2.2. Chương trình đào tạo thuộc khoa Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến
Khoa Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến hiện đang quản lý 03 chương trình đào tạo đại học chất lượng cao, đóng góp vào sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩn vực công nghệ và kỹ thuật tiên tiến phục vụ phát triển bền vững trên cơ sở phát huy các thế mạnh của Việt Nam và Nhật Bản
- Chương trình đào tạo cử nhân Khoa học và kỹ thuật máy tính
Khoa học và kĩ thuật máy tính là chương trình đào tạo thứ hai do Trường ĐHVN lựa chọn để mở ngành đại học sau khi cân nhắc về các cách thức phát huy thế mạnh của trường, khả năng cống hiến cho lĩnh vực đào tạo đại học của Việt Nam và đóng góp cho sự phát triển quan hệ hợp tác trên nhiều phương diện của hai nước Việt Nam và Nhật Bản trong thời đại mới. Chương trình đào tạo nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Tokyo, Nhật Bản trong quá trình mở ngành và thực hiện đào tạo.
Vì vậy, khác với các chương trình đào tạo trong khối ngành Máy tính và Khoa học thông tin, chương trình đào tạo ngành Khoa học và kĩ thuật máy tính của Trường ĐHVN đã được xây dựng trên cơ sở liên ngành giữa khoa học máy tính với kĩ thuật máy tính và kết hợp với các kiến thức chung và cần thiết cho thế kỷ 21 nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực khoa học và kỹ thuật máy tính có trình độ cao và có năng lực cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước, Nhật Bản và các nước trên thế giới trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và xã hội 5.0.
- Chương trình đào tạo kỹ sư Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật xây dựng là chương trình đào tạo thứ ba do Trường ĐHVN lựa chọn để mở ngành sau khi cân nhắc về các cách thức phát huy thế mạnh của trường, khả năng cống hiến cho lĩnh vực đào tạo đại học của Việt Nam và đóng góp cho sự phát triển quan hệ hợp tác trên nhiều phương diện của hai nước Việt Nam và Nhật Bản trong thời đại mới. Chương trình được mở với sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Tokyo, Nhật Bản.
Khác với nhiều chương trình đào tạo khác trong khối Kỹ thuật xây dựng, chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng của Trường ĐHVN đã được xây dựng trên cơ sở liên ngành giữa các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, và Công trình giao thông và đô thị. Cùng với đó là sự kết hợp với các kiến thức chung và cần thiết cho thế kỷ 21 nhằm hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực cho xây dựng trong nước và nước ngoài có trình độ cao và có năng lực cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước, Nhật Bản và các nước trên thế giới trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0 và xã hội 5.0.
- Chương trình đào tạo kỹ sư Nông nghiệp thông minh và bền vững
Nông nghiệp thông minh và bền vững là chương trình đào tạo đại học thứ 4 được Trường ĐHVN lựa chọn mở ngành với sự hỗ trợ kỹ thuật từ Đại học Tokyo, Nhật Bản. Nông nghiệp là một lĩnh vực kinh tế quan trọng, đóng góp vào sự phát triển bền vững của Việt Nam và Nhật Bản, là một trong những trụ cột hợp tác chính giữa hai quốc gia. Tuy là cội nguồn của văn hóa Việt Nam, có vai trò then chốt trong an ninh lương thực quốc gia và toàn cầu, lĩnh vực này đang đứng trước nhiều thách thức về biến đổi khí hậu, khủng hoảng vì thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao và thiếu tính kết nối với các lĩnh vực khoa học và công nghệ tiên tiến trong xã hội.
Do vậy, chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng vững chắc về khoa học nông nghiệp, các tri thức liên ngành về khoa học cây trồng và giúp sinh viên sở hữu năng lực áp dụng công nghệ số vào chuỗi sản xuất nông nghiệp theo 03 hướng chuyên sâu về Kỹ thuật canh tác nông nghiệp sinh thái, Ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến trong canh tác nông nghiệp theo phong cách Nhật Bản đặc biệt ứng dụng công nghệ số 4.0, Tạo lập và quản trị doanh nghiệp nông nghiệp, nhằm đảm bảo phát triển nền nông nghiệp hài hòa với các giá trị sinh thái và nhân văn.
- Tính ưu việt của các chương trình đào tạo Khoa Công nghệ và kỹ thuật tiên tiến:
Mặc dù chưa có sinh viên tốt nghiệp đại học, nhưng với các chương trình đào tạo thạc sĩ được triển khai đào tạo từ năm 2016, người học tốt nghiệp từ Trường ĐHVN đã tạo dựng được vị trí và hình ảnh tốt với các nhà tuyển dụng và các Trường Đại học lớn trên thế giới. Nhiều học viên được nhận học bổng học tiếp bậc tiến sĩ tại các đại học hàng đầu Nhật Bản và thế giới, và nhiều học viên được các doanh nghiệp Nhật Bản trao cơ hội việc làm trước cả khi tốt nghiệp. Với đội ngũ giảng viên chất lượng cao tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu Nhật Bản, Việt Nam và các nước trên thế giới, với chương trình đào tạo chất lượng cao, hệ thống hỗ trợ người học và hướng nghiệp hiệu quả, Trường ĐHVN kỳ vọng 100% sinh viên đại học của Trường sẽ có việc làm trước và sau khi tốt nghiệp.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Nhật Bản học sẽ có cơ hội việc làm trong các lĩnh vực như:
- Làm việc trong các doanh nghiệp, công ty trong và ngoài nước, đặc biệt là các doanh nghiệp, công ty Nhật Bản ở Việt Nam và ở Nhật Bản như biên phiên dịch, chuyên viên cầu nối, chuyên viên bộ phận pháp chế, chuyên viên bộ phận bán hàng, kinh doanh...
- Trở thành giảng viên ngành Nhật Bản học và Giảng dạy tiếng Nhật trong hệ thống các trường đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề;
- Làm phóng viên, biên tập viên bình luận thời sự, chính trị tại các báo, đài trung ương và địa phương như các đài phát thanh truyền hình trung ương, địa phương, các cơ quan báo chí, thông tấn hoặc các Sở Văn hóa, Sở Khoa học - công nghệ…
- Công tác tư vấn, tham mưu liên quan đến Nhật Bản trong các cơ quan hoạch định và thực thi đường lối, chính sách ở Trung ương hay địa phương;
- Làm công tác ngoại giao tại Bộ Ngoại giao, Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam, Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam như Japan Foundation, Jasso…
- Tiếp tục học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các trường đại học của Việt Nam, Nhật Bản và các nước khác trên thế giới.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính có thể đảm nhiệm các công việc như:
- Làm chuyên gia phân tích dữ liệu, thử nghiệm phần mềm, phát triển web, phân tích hệ thống, phân tích tài chính, quản lý dự án về công nghệ thông tin, chuyên gia về mạng, chuyên gia về phần mềm….ở nhiều công ty, tổ chức trong lĩnh vực liên quan tới Khoa học và Kỹ thuật máy tính ở Việt Nam và các quốc gia khác.
- Tiếp tục học lên bậc cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) thuộc các chuyên ngành liên quan đến khoa học và kĩ thuật máy tính tại các trường đại học trong nước của Nhật Bản, của khu vực và trên thế giới.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Nông nghiệp thông minh và bền vững, có thể đảm nhận những vị trí việc làm như sau:
- Vị trí việc làm tại các doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông sản và chuỗi cung ứng cho nông nghiệp: Cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý về giống, cây trồng, phát triển sản xuất, chế biến sau thu hoạch, chuỗi cung ứng, lập dự án, quản lý dự án, thẩm tra, thẩm định các dự án về nông nghiệp, xây dựng, thiết kế, thi công và điều khiển các hệ canh tác nhân tạo, kỹ thuật cao;
- Khởi nghiệp và các vị trí việc làm độc lập: Thành lập các doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc xây dựng các mô hình trang trại độc lập. Chuyên gia tư vấn cho các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác;
- Tiếp tục học lên bậc thạc sĩ, tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài về lĩnh vực sinh học nông nghiệp, kỹ thuật nông nghiệp, kinh tế nông nghiệp, quản lý kinh tế, biến đổi khí hậu, thổ nhưỡng, cây trồng và các lĩnh vực liên ngành khác.
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng có thể đảm nhận những vị trí việc làm như sau:
- Kỹ sư xây dựng, cán bộ kỹ thuật, cán bộ thi công, giám sát các công trình và quản lý dự án trong các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực kỹ thuật xây dựng;
- Cán bộ thẩm định, thanh tra, quản lý trong các cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và kỹ thuật hạ tầng tại các tỉnh thành cũng như tại các tổ chức quốc tế;
- Chuyên gia tư vấn, giám sát, thanh tra, kiểm tra các dự án kỹ thuật hạ tầng; lập dự án đầu tư, quy hoạch, thiết kế, thi công và quản lý khai thác các công trình xây dựng.
- Cán bộ kỹ thuật, cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực xây dựng và kỹ thuật hạ tầng trong môi trường trong nước và quốc tế;
- Tiếp tục học lên thạc sĩ, tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài về các lĩnh vực kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật hạ tầng hoặc liên ngành.
Thông tin doanh nghiệp hợp tác đào tạo: https://vju.ac.vn/collaboration/hop-tac-doanh-nghiep-st19.html
Thông tin về các trường đại học đồng điều phối các chương trình đào tạo từ phía Nhật Bản: https://vju.ac.vn/collaboration/dai-hoc-dong-dieu-phoi-st18.html
Thông tin về các trường đại học đối tác: https://vju.ac.vn/collaboration/dai-hoc-doi-tac-st82.html
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường (năm 2021): 12.715.324.000 đồng.
1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh:
115.000.000 đồng, chưa kể chi phí hỗ trợ từ Chính phủ Nhật Bản.
Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT) tham gia tuyển sinh đại học như các đối tượng đã tốt nghiệp THPT ở Mục 1 phía trên.
Trường Đại học Việt Nhật không tuyển sinh hệ vừa học vừa làm trình độ đại học
Trường Đại học Việt Nhật không tuyển sinh hệ đào tạo từ xa./.
Hà Nội, ngày tháng 06 năm 2022
Cán bộ kê khai Nguyễn Hoàng Long Điện thoại: 034.808.4045 Email: nh.long@vju.ac.vn |
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Hoàng Oanh |
Môn Ngoại ngữ/ Ngành học |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
Ngành đào tạo áp dụng |
Tiếng Anh |
IELTS 5,5 điểm |
- British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
Nhật Bản học Khoa học và Kỹ thuật máy tính Nông nghiệp Thông minh và Bền vững Kỹ thuật xây dựng |
TOEFL iBT 65-78 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
||
Tiếng Nhật |
JLPT cấp độ N3 |
Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Hướng dẫn quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
STT |
Chứng chỉ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo thang điểm 10 |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
||
|
4,0 |
45-49 |
7,00 |
|
4,5 |
50-55 |
7,50 |
|
5,0 |
55-64 |
8,00 |
|
5,5 |
65-78 |
8,50 |
|
6,0 |
79-87 |
9,00 |
|
6,5 |
88-95 |
9,25 |
|
7,0 |
96-101 |
9,50 |
|
7,5 |
102-109 |
9,75 |
|
8,0-9,0 |
110-120 |
10,00 |
Hướng dẫn quy đổi chứng chỉ tiếng Nhật quốc tế
STT |
Chứng chỉ tiếng Nhật |
Quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo thang điểm 10 |
|
JLPT N3 |
9,00 |
|
JLPT N2 |
9,50 |
|
JLPT N1 |
10,00 |
Số TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
|
Ngữ văn |
Nhật Bản học |
7310613 |
|
Lịch sử |
||
|
Địa lí |
||
|
Tiếng Anh |
||
|
Tiếng Nhật (cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương) |
||
|
Toán học |
Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
7480204 |
|
Vật lí |
||
|
Hóa học |
||
|
Tiếng Anh |
||
|
Tiếng Nhật (cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương) |
||
|
Toán học |
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
7620122 |
|
Vật lí |
||
|
Hóa học |
||
|
Tiếng Anh |
||
|
Sinh học |
||
|
Tiếng Nhật (cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương) |
||
|
Toán học |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
|
Vật lí |
||
|
Hóa học |
||
|
Tiếng Anh |
||
|
Tiếng Nhật (cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương) |