ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2021
- Tên đơn vị: Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Địa chỉ: Nhà E1, số144, đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội;
- Điện thoại liên hệ: 02437.549714; Website: http://law.vnu.edu.vn;
Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhkhoaluat.vnu;
- Sứ mệnh: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về pháp luật theo định hướng chuyên gia, lãnh đạo quản lý có tầm chiến lược và khả năng thích ứng cao cho Nhà nước, các tổ chức và xã hội, đóng góp thiết thực cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước; sáng tạo, truyền bá tri thức; nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu khoa học ứng dụng về Luật; tư vấn, phản biện và cung cấp dịch vụ pháp luật có giá trị cao cho Nhà nước, tổ chức, xã hội và công dân.
Stt |
Theo phương thức, trình độ đào tạo |
Quy mô theo khối ngành đào tạo |
Tổng |
||||||
Khối ngành I |
Khối ngành II |
Khối ngành III |
Khối ngành IV |
Khối ngành V |
Khối ngành VI |
Khối ngành VII |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Ngành Luật |
|
|
76 |
|
|
|
|
76 |
1.2 |
Thạc sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Ngành Luật |
|
|
|
|
|
|
|
646 |
2 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chính quy |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1 |
Ngành Luật |
|
|
1420 |
|
|
|
|
1420 |
2.1.1.2 |
Ngành Luật kinh doanh |
|
|
646 |
|
|
|
|
646 |
2.1.1.3 |
Ngành Luật Thương mại quốc tế |
|
|
119 |
|
|
|
|
119 |
II |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vừa làm vừa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Ngành Luật |
|
|
122 |
|
|
|
|
122 |
1.2 |
Đào tạo trình độ ĐH đối với người đã có bằng ĐH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Ngành Luật |
|
|
412 |
|
|
|
|
412 |
- Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng; xét tuyển và xét tuyển thẳng các đối tượng khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) và Khoa Luật;
- Thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level); thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ), thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;
- Thí sinh có đủ sức khỏe để học tập theo quy định, không vi phạm pháp luật.
Khối ngành III |
||||||
Ngành/ Nhóm ngành/ tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh 2019 |
Năm tuyển sinh 2020 |
||||
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
|
I. Luật |
330 |
361 |
- |
270 |
293 |
- |
Tổ hợp 1: C00 |
110 |
119 |
25.50 |
95 |
98 |
27.50 |
Tổ hợp 2: A00 |
50 |
55 |
21.00 |
45 |
51 |
24.30 |
Tổ hợp 3: D01 |
105 |
129 |
21.55 |
85 |
111 |
24.40 |
Tổ hợp 4: D03 |
10 |
08 |
18.45 |
05 |
05 |
23.25 |
Tổ hợp 5: D78 |
40 |
48 |
22.17 |
35 |
29 |
24.50 |
Tổ hợp 6: D82 |
5 |
03 |
18.90 |
05 |
00 |
- |
II. Luật CLC (TT 23) |
50 |
42 |
21.20 |
45 |
69 |
23.75 |
III. Luật kinh doanh |
170 |
177 |
21.95 |
150 |
177 |
24.55 |
IV. Luật thương mại quốc tế |
50 |
52 |
21.95 |
45 |
55 |
24.80 |
Tổng: |
600 |
632 |
- |
510 |
595 |
- |
- Tổng diện tích đất của trường: 880 m2;
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): ký túc xá chung với toàn ĐHQGHN;
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
Stt |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
21 |
1512 |
1.1. |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
01 |
100 |
1.2. |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
07 |
783 |
1.3. |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
07 |
405 |
1.4. |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
01 |
25 |
1.5 |
Số phòng học đa phương tiện |
01 |
132 |
1.6 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
04 |
67 |
2. |
Thư viện, trung tâm học liệu * |
01 |
156 |
3. |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
05 |
143 |
|
Tổng: |
27 |
1811 |
* Cơ sở vật chất dùng chung với các đơn vị thuộc ĐHQGHN: Trung tâm Thông tin - Thư viện - ĐHQGHN, Trung tâm Giáo dục Thể chất và Thể thao - ĐHQGHN, Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh - ĐHQGHN, Ký túc xá.
Stt |
Tên |
Dạnh mục trang thiết bị chính |
Phục vụ Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành đào tạo |
1. |
Phòng thực hành máy tính |
Máy tính để bàn: 35 bộ, kết nối mạng, cài ứng dụng thư viện của ĐHQGHN |
Khối ngành III |
1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo… sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
Stt |
Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành |
Số lượng |
1. |
Khối ngành III |
- Tại Trung tâm thông tin thư viện VNU: gần 30.000 tài liệu tham khảo, 15 cơ sở dữ liệu với 54.000 cuốn sách dùng chung cho các ngành đào tạo. Trong đó, thư viện có 4.918 cuốn giáo trình và 23.750 cuốn tài liệu tham khảo phục vụ các chương trình giáo dục ngành Luật, quản lý nhà nước; hệ thống thư viện điện tử được trang bị hiện đại, bao gồm: 10 máy chủ và hơn 200 máy trạm làm việc và tra cứu. - Tại thư viện Khoa Luật: có 3.800 sách tiếng Việt và tiếng Anh; 5.238 luận văn; 20 đầu báo và tạp chí; kho dữ liệu nghiên cứu của mạng VINAREN-TEIN2 và phần mềm tài nguyên số cũng được sử dụng hiệu quả |
2. Danh sách giảng cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học
2.1. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học
Stt |
Họ và tên |
Giới tính |
Chức danh khoa học |
Trình độ chuyên môn |
Chuyên môn đào tạo |
Ngành/ trình độ chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh |
|
Đại học |
|||||||
Mã ngành |
Tên ngành |
||||||
1 |
Lê Văn Cảm |
Nam |
GS |
TSKH |
Luật học |
7380101 |
Luật |
2 |
Nguyễn Bá Diến |
Nam |
GS |
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
3 |
Nguyễn Đăng Dung |
Nam |
GS |
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
4 |
Phan Trung Lý |
Nam |
GS |
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
5 |
Đỗ Ngọc Quang |
Nam |
GS |
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
6 |
Hoàng Thị Kim Quế |
Nữ |
GS |
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
7 |
Phạm Hồng Thái |
Nam |
GS |
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
8 |
Đào Trí Úc |
Nam |
GS |
TSKH |
Luật học |
7380101 |
Luật |
9 |
Nguyễn Hoàng Anh |
Nữ |
PGS |
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
10 |
Nguyễn Thị Quế Anh |
Nữ |
PGS |
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
11 |
Ngô Huy Cương |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
12 |
Nguyễn Ngọc Chí |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
13 |
Dương Đức Chính |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
14 |
Vũ Công Giao |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
15 |
Đỗ Đức Minh |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
16 |
Đoàn Năng |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
17 |
Doãn Hồng Nhung |
Nữ |
PGS |
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
18 |
Trần Quang Tiệp |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
19 |
Trịnh Quốc Toản |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
20 |
Đặng Minh Tuấn |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
21 |
Nguyễn Minh Tuấn |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
22 |
Chu Hồng Thanh |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
23 |
Lê Thị Hoài Thu |
Nữ |
PGS |
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
24 |
Kiều Đình Thụ |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
25 |
Lê Thị Thu Thủy |
Nữ |
PGS |
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
26 |
Trịnh Tiến Việt |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
27 |
Nguyễn Tiến Vinh |
Nam |
PGS |
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
28 |
Trần Quốc Bình |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
29 |
Nguyễn Thị Phương Châm |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
30 |
Lê Lan Chi |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
31 |
Trương Thị Kim Dung |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
32 |
Bùi Tiến Đạt |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
33 |
Mai Hải Đăng |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
34 |
Nguyễn Trọng Điệp |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
35 |
Nguyễn Quang Đức |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật |
36 |
Nguyễn Thị Minh Hà |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
37 |
Nguyễn Khắc Hải |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
38 |
Trần Thu Hạnh |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
39 |
Đặng Vũ Huân |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
40 |
Nguyễn Thanh Huyền |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
41 |
Nguyễn Vinh Hưng |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
42 |
Ngô Thanh Hương |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
43 |
Ngô Thị Minh Hương |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
44 |
Nguyễn Thị Lan Hương |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
45 |
Nguyễn Thị Thu Hương |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
46 |
Đào Thị Thu Hường |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
47 |
Trần Kiên |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
48 |
Nguyễn Thị Lan |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
49 |
Đặng Thị Bích Liễu |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
50 |
Nguyễn Thị Minh |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
51 |
Đỗ Giang Nam |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
52 |
Nguyễn Thành Nam |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
53 |
Lê Thị Phương Nga |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
54 |
Chu Thị Ngọc |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
55 |
Nguyễn Lan Nguyên |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
56 |
Phan Quốc Nguyên |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
57 |
Lê Kim Nguyệt |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
58 |
Bùi Xuân Nhự |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
59 |
Nguyễn Văn Phương |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
60 |
Phan Thị Lan Phương |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
61 |
Nguyễn Văn Quân |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
62 |
Hoàng Văn Quynh |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
63 |
Nguyễn Sơn |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
64 |
Nguyễn Thị Xuân Sơn |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
65 |
Nguyễn Văn Tuân |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
66 |
Hoàng Anh Tuấn |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
67 |
Trần Anh Tú |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
68 |
Lã Khánh Tùng |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
69 |
Nguyễn Bích Thảo |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
70 |
Phạm Thị Duyên Thảo |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
71 |
Mai Văn Thắng |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
72 |
Nguyễn Mạnh Thắng |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
73 |
Nguyễn Minh Tâm |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
74 |
Trần Nho Thìn |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
75 |
Nguyễn Lê Thu |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
76 |
Nguyễn Thị Anh Thu |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
77 |
Phan Thị Thanh Thủy |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
78 |
Trần Trí Trung |
Nam |
|
TS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
79 |
Nguyễn Anh Thư |
Nữ |
|
TS |
Luật học |
7380109 |
Luật |
80 |
Nguyễn Khắc Chinh |
Nam |
|
ThS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
81 |
Nguyễn Đăng Duy |
Nam |
|
ThS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
82 |
Nguyễn Thùy Dương |
Nữ |
|
ThS |
Luật học |
7380101 |
Luật |
83 |
Nguyễn Anh Đức |
Nam |
|
ThS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
84 |
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh |
Nữ |
|
ThS |
Luật học |
7380110 |
Luật KD |
85 |
Khuất Quang Phát |
Nam |
|
ThS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
86 |
Nguyễn Thị Hoài Phương |
Nữ |
|
ThS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
87 |
Trần Công Thịnh |
Nam |
|
ThS |
Luật học |
7380109 |
Luật TMQT |
2.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học
III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học (không bao gồm liên thông chính quy từ TC, CĐ lên ĐH và ĐH đối với người có bằng ĐH)
1.1. Đối tượng tuyển sinh
- (1) Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm đăng ký xét tuyển (ĐKXT); (2) người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp có bằng THPT; (3) người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT; (4) người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
- Người nước ngoài đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT và đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ - ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN;
- Thí sinh đăng ký xét tuyển có đủ sức khỏe để học tập, không vi phạm pháp luật theo quy định.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Khoa Luật tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Xét tuyển thí sinh có kết quả bài thi THPT năm 2021 theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định;
- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2021 do Trung tâm Khảo thí - Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức;
- Xét tuyển thí sinh có Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí - Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK);
- Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);
- Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing);
- Xét tuyển thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem Phụ lục 1);
- Xét tuyển thẳng và xét tuyển, dự bị đại học đối với thí sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT, của ĐHQGHN được cụ thể tại Mục 1.8 của Đề án này;
- Xét tuyển thẳng và xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
Stt |
Mã ngành |
Tên ngành |
Số QĐ mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Ngày tháng năm ban hành Số QĐ mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
1 |
Ngành Luật |
7380101 |
1994/KH |
23/07/1986 |
ĐHQGHN |
1976 |
2020 |
2 |
Ngành Luật CLC (TT23)* |
7380101CLC |
917/ĐHQGHN |
19/03/2018 |
2018 |
2020 |
|
3 |
Ngành Luật Kinh doanh |
7380110 |
1994/KH |
23/07/1986 |
2003 |
2020 |
|
4 |
Ngành Luật Thương mại quốc tế |
7380109 |
538/ĐHQGHN |
26/02/2019 |
2019 |
2020 |
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Stt |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
|||||
Theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
||||
1 |
Đại học |
|
Luật |
360 |
90 |
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Đại học |
7380101 |
Luật |
312 |
78 |
C00 |
|
A00 |
|
D01, D03 |
|
D78, D82 |
|
1.2 |
Đại học |
7380101CLC* |
Luật chất lượng cao theo TT23 |
48 |
12 |
A01 |
|
D01 |
|
D07 |
|
D78 |
|
2 |
Đại học |
7380110 |
Luật Kinh doanh |
152 |
38 |
A00 |
|
A01 |
|
D01, D03 |
|
D90, D91 |
|
3 |
Đại học |
7380109 |
Luật Thương mại quốc tế |
48 |
12 |
A00 |
|
A01 |
|
D01 |
|
D78, D82 |
|
* Luật chất lượng cao thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Xét tuyển thí sinh theo kết quả thi THPT năm 2021: Khoa Luật dự kiến ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với xét tuyển thí sinh theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2021 như sau:
+ Ngành Luật: 17.0;
+ Ngành Luật CLC TT23: 17.0;
+ Ngành Luật Kinh doanh: 17.0;
+ Ngành Luật Thương mại quốc tế: 17.0.
*/ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nói trên được áp dụng cho tất cả các tổ hợp xét tuyển thuộc các ngành tương ứng.
- Xét tuyển các phương thức khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuân thủ các quy định tương ứng với các hình thức xét tuyển tại mục 1.8 của Đề án này.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
1.6.1. Tên trường, mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển
Tên trường: Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHL
TT |
Tên ngành đào tạo/Tổ hợp xét tuyển |
Mã ngành |
Mã tổ hợp |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
|
Thi THPT |
Phương thức khác |
|||||
Luật |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Luật |
7380101 |
|
312 |
78 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
|
C00 |
100 |
|
Xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp |
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
|
A00 |
57 |
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
|
D01, D03 |
D01: 100 D03: 05 |
|
|
|
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH |
|
D78, D82 |
D78: 45 D82: 05 |
|
|
1.2 |
Luật chất lượng cao theo TT23 (thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT) |
7380101CLC |
|
48 |
12 |
Xét điểm theo ngành, điểm thi THPT tiếng Anh tối thiểu 4.0/10 |
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
A01 |
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
D01 |
|
|
|
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
|
D07 |
|
|
|
|
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH |
|
D78 |
|
|
|
2 |
Luật Kinh doanh |
7380110 |
|
152 |
38 |
Xét điểm theo ngành |
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
|
A00 |
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
A01 |
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
|
D01, D03 |
|
|
|
|
Toán, Ngoại ngữ, KHTN |
|
D90, D91 |
|
|
|
3 |
Luật Thương mại quốc tế |
7380109 |
|
48 |
12 |
Xét điểm theo ngành |
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
|
A00 |
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
A01 |
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
|
D01 |
|
|
|
|
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH |
|
D78, D82 |
|
|
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án (đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT) phải đảm bảo điều kiện kết quả môn Tiếng Anh của kì thi THPT năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10);
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và xét tuyển cần đảm bảo các quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và của Khoa Luật (xem Mục 1.8.1, tiểu mục 1.8.2.1, tiểu mục 1.8.2.2 và tiểu mục 1.8.2.3);
- Thí sinh sử dụng kết quả thi SAT, chứng chỉ A-Level, ACT, IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương để ĐKXT phải đảm bảo điều kiện được quy định tại tiểu mục 1.8.2.4;
- Thí sinh là người nước ngoài đăng ký xét tuyển vào Khoa cần đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT năm 2021: Xét tuyển theo tổ hợp các bài thi/môn thi. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp bài thi/môn thi thí sinh đăng ký xét tuyển và được xác định theo từng tổ hợp (với ngành Luật) và theo ngành (với các ngành còn lại);
- Đối với thí sinh xét tuyển thẳng (Mục 1.8.1, tiểu mục 1.8.2.1, tiểu mục 1.8.2.2 và tiểu mục 1.8.2.3) được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia), kết quả học tập THPT, kết quả thi THPT năm 2021;
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi SAT, chứng chỉ A-Level, ACT, IELTS (tiểu mục 1.8.2.4) được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ;
- Nếu số thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng (mục 1.8.1, tiểu mục 1.8.2.1, tiểu mục 1.8.2.2 và tiểu mục 1.8.2.3) và phương thức xét tuyển thí sinh sử dụng các chứng chỉ quốc tế (tiểu mục 1.8.2.4) xác nhận nhập học ít hơn chỉ tiêu dự kiến, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang cho phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2021;
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển;
- Xét tuyển sinh viên quốc tế: Thí sinh là người nước ngoài đăng ký xét tuyển vào Khoa cần đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ - ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
- Tiêu chí phụ 1:
+ Đối với chương trình chuẩn: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng ngành, số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng ngành (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì tiêu chí phụ là tổng điểm xét tuyển không bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng;
+ Đối với chương trình CLC thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT: đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh;
- Tiêu chí phụ 2: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Khoa.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Xét tuyển đợt 1:
+ Thời gian xét tuyển theo kết quả thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT;
+ Thời gian xét tuyển các phương thức khác: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN (Khoa sẽ có thông báo cụ thể sau).
- Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có):
Khoa sẽ thông báo cụ thể nếu còn chỉ tiêu tuyển sinh.
1.8. Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
1.8.1. Xét tuyển thẳng và xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
Xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại điểm a, b, c, e khoản 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
b) Người đã trúng tuyển vào Khoa, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào Khoa. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế (môn thi phải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án) đã tốt nghiệp THPT; thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (nội dung đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh của Khoa Luật đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT) đã tốt nghiệp THPT;
d) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn thi: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung (môn thi đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án);
e) Thí sinh đạt giải nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi và có đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh Khoa Luật đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT);
d) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/03/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (sau đây gọi tắt là đối tượng 30a); những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do hiệu trưởng các trường quy định.
Học sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm c, d, e tại mục này trong các