Năm 2018, Trường Đại học Giáo dục - ĐHQGHN tuyển sinh đại học chính quy trong cả nước với 07 ngành đào tạo: Sư phạm Toán, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ Văn, Sư phạm Lịch sử, Quản trị trường học.
- Trường Đại học Giáo dục tuyển sinh trong cả nước với 07 ngành đào tạo, cụ thể như sau:
STT |
Mã nhóm ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
|||
Thi THPTQG |
Phương thức khác |
Tổ hợp môn thi/bài thi THPT Quốc gia |
Bài thi ĐGNL |
Chứng chỉ A-level |
|||
1 |
GD1 |
SP Toán |
66 |
4 |
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) - Toán, KHTN, Ngữ văn (A16) - Toán, Hóa học, Sinh học (B00) - Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90) |
Kết quả bài thi ĐGNL (phần tự chọn KHTN) |
Chứng chỉ A-Level của tổ hợp kết quả 3 môn thi tương ứng với tổ hợp môn thi THPT Quốc gia của ngành học |
2 |
SP Vật lý |
47 |
3 |
||||
3 |
SP Hóa học |
47 |
3 |
||||
4 |
SP Sinh học |
38 |
2 |
||||
5 |
GD2 |
SP Ngữ Văn |
56 |
4 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78) |
Kết quả bài thi ĐGNL (phần tự chọn KHXH) |
|
6 |
SP Lịch sử |
28 |
2 |
||||
7 |
GD3 |
Quản trị trường học |
56 |
4 |
- Toán, Vật lý, Hóa học (A00) - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) - Toán, Ngữ văn, KHXH (C15) |
||
Tổng |
338 |
22 |
|
|
|
Trường tuyển sinh đầu vào theo các nhóm ngành: GD1, GD2, GD3 với các tổ hợp xét tuyển tương ứng (cụ thể trong bảng trên). Sau khi sinh viên hoàn thành các học phần chung (3 học kỳ với thời lượng 50-52 tín chỉ), Trường sẽ xét phân ngành cho sinh viên dựa trên các căn cứ: 1) Nguyện vọng của thí sinh viên; 2) Kết quả thi tuyển sinh; 3) Điểm trung bình chung tích lũy.
- Sinh viên sư phạm (GD1, GD2) của Trường ĐHGD được miễn học phí.
(Nguồn trích: http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/158)