TIN TỨC


Hướng dẫn thí sinh điền thông tin đăng ký xét tuyển năm 2018 vào Trường Đại học Công nghệ (thí sinh sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia)

1. Ngành và chỉ tiêu xét tuyển

Mã nhóm ngành

Tên nhóm ngành

Tên ngành/chương trình đào tạo

Bằng tốt

nghiệp

Thời gian đào tạo

Chỉ tiêu nhóm ngành

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp
xét tuyển

Theo KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

I

Các chương trình đào tạo chuẩn

1050

1005

45

 

CN1

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Cử nhân

4 năm

420

 

210

30

 

 

 

Toán, Lý, Hóa (A00)

Toán, Anh, Lý (A01)

Toán, Anh, Hóa (D07)

 

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

Cử nhân

4 năm

55

5

Hệ thống thông tin

Cử nhân

4 năm

59

1

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Kỹ sư

4,5 năm

59

1

CN2

 

Máy tính và Robot

Kỹ thuật máy tính

Kỹ sư

4,5 năm

160

99

1

Kỹ thuật Robot*

Kỹ sư

4,5 năm

59

1

CN3

Vật lý kỹ thuật

Kỹ thuật năng lượng*

Kỹ sư

4,5 năm

110

49

1

Vật lý kỹ thuật

Cử nhân

4 năm

59

1

CN4

Cơ kỹ thuật

Kỹ sư

4,5 năm

80

79

1

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Kỹ sư

4,5 năm

100

99

1

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Cử nhân

4 năm

120

119

1

CN7

Công nghệ Hàng không vũ trụ*

Kỹ sư

4,5 năm

60

59

1

II

Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT

260

235

25

 

CN8

Khoa học Máy tính **

(CTĐT CLC theo TT23)

Cử nhân CLC

4 năm

140

120

20

Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00)

Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)

Toán, Anh, Hóa (Toán, Anh hệ số 2) (D07)

 

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông**

 (CTĐT CLC theo TT23)

Cử nhân CLC

4 năm

120

115

5

Tổng chỉ tiêu đề xuất

 

1310

1240

70

 

2. Nguyên tắc xét tuyển

- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 ;

- Điểm trúng tuyển được tính trên điểm tổ hợp xét tuyển các môn thi  THPT quốc gia và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển sẽ được phân vào ngành cụ thể trong nhóm dựa theo nguyện vọng, điểm thi và chỉ tiêu của từng ngành.

3. Cách khai báo thông tin dùng để xét tuyeenrsinh vào đại học, cao đẳng, trung cấp trong phiếu đăng ký dự thi THPT Quốc gia và xét tuyển vào đại học; cao đẳng, trung cấp (Phần D)

*. Mục 17: Thí sinh tự xác định đối tượng ưu tiên, ghi đúng ký hiệu các đối tượng ưu tiên theo quy định. Nếu khai thiếu trung thực sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên phải nộp đủ giấy tờ minh chứng hợp pháp cho trường khi đến nhập học.

*. Mục 18: Đối với thí sinh dự thi có mục đích xét tuyển ĐH, CĐ cần ghi mã khu vực vào ô trống như sau: Khu vực 1 (KV1) điền chữ số 1, Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) điền 2NT,  Khu vực 2 (KV2) điền chữ số 2, Khu vực 3 (KV3) điền chữ số 3. Trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực ở đó.

*. Mục 19: Thí sinh đã tốt nghiệp thì ghi năm tốt nghiệp của mình, thí sinh đang học lớp 12 và thí sinh chưa tốt nghiệp ghi năm tốt nghiệp là 2018.

*. Mục 20: Đối với thí sinh thi với mục đích lấy kết quả để xét học liên thông lên cao đẳng, đại học cần đánh dấu (X) vào ô đã tốt nghiệp ở bậc học nào tương ứng: Đã tốt nghiệp trung cấp (TC) hoặc Đã tốt nghiệp cao đẳng (CĐ).

*. Mục 21: Mục này dành cho thí sinh có nguyện vọng xét tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên. Để ghi thông tin ở mục này, thí sinh cần tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của trường có nguyện vọng học được đăng tải  trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và trang thông tin của các trường để có thông tin đăng ký chính xác về mã trường, mã ngành/nhóm ngành, tên ngành/nhóm ngành, tổ hợp môn xét tuyển.

  • Các nguyện vọng xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)
  • Thí sinh đăng ký nguyện vọng vào Trường Đại học Công nghệ cần lưu ý

+ Trường Đại học Công nghệ tuyển sinh theo nhóm ngành (có 9 nhóm từ CN1 đến CN9) trong đó các nhóm từ CN1 đến CN3 có nhiều ngành, các nhóm từ CN4 đến CN9 có một ngành và tên ngành trùng với tên nhóm ngành.

Nhóm ngành Công nghệ thông tin (mã CN1) gồm 04 ngành/chương trình đào tạo: Công nghệ Thông tin, Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản, Hệ thống Thông tin, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Nhóm ngành Máy tính và Robot (mã CN2) gồm 02 ngành: Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật Robot

Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật (mã CN3) gồm 02 ngành: Vật lý kỹ thuật; Kỹ thuật năng lượng

+ Cách ghi thông tin đăng ký trong bảng nguyện vọng

                        Cột Mã trường: QHI

                        Cột Mã ngành/Nhóm ngành: Mã nhóm ngành;

                        Cột Tên ngành/Nhóm ngành: Tên nhóm ngành;

                        Cột mã tổ hợp xét tuyển: Mã tổ hợp

Khi thí sinh có nhiều hơn 1 nguyện vọng trong cùng 1 nhóm ngành thì thí sinh cũng chỉ điền một nguyện vọng là mã nhóm ngành và tên nhóm ngành (Sau trúng tuyển vào nhóm ngành đã đăng ký, thí sinh sẽ được phân vào ngành cụ thể trong nhóm dựa theo nguyện vọng, điểm thi và chỉ tiêu của từng ngành)

            Ví dụ thí sinh có:

Nguyện vọng 1: ngành Hệ thống thông tin (thuộc nhóm CN1) mã tổ hợp xét tuyển A00

Nguyện vọng 2: ngành Mạng máy tính và truyền dữ liệu (thuộc nhóm CN1) mã tổ hợp xét tuyển A00

Nguyện vọng 3: ngành kỹ thuật máy tính (thuộc nhóm CN2) mã tổ hợp xét tuyển A00

Nguyện vọng 4: ngành Cơ kỹ thuật (thuộc nhóm CN4) mã tổ hợp xét tuyển A00

Thì thí sinh khai báo như sau: