ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2020
I. Thông tin chung
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
- Tên Trường: Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) (University of Economics and Business - Vietnam National University, Hanoi) được thành lập theo Quyết định số 290/QĐ-TTg ngày 6/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Trường đã trải qua nhiều giai đoạn chuyển đổi lịch sử và có khởi nguyên từ Khoa Kinh tế Chính trị thuộc Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội từ năm 1974.
- Sứ mệnh: Trường Đại học Kinh tế có sứ mệnh cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao theo định hướng chuyên gia, lãnh đạo trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh đáp ứng nhu cầu phát triển chất lượng, hiệu quả và bền vững của Việt Nam; nghiên cứu và chuyển giao các kết quả nghiên cứu cho Chính phủ, các tổ chức, doanh nghiệp và xã hội; tạo môi trường thuận lợi để sáng tạo, nuôi dưỡng, phát triển tài năng trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh hiện đại.
- Địa chỉ: Nhà E4, số 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
- Cổng thông tin điện tử: www.ueb.edu.vn; www.tuyensinhdaihoc.ueb.edu.vn;
- Điện thoại liên hệ: 024.37547506
- Điện thoại tuyển sinh: 024.37547506 (máy lẻ 666, 888, liên kết quốc tế 508)
Hotline tuyển sinh trong nước: 0913 486 773
Hotline liên kết quốc tế (Chương trình BSBA-TROY): 0986 442 868
- Email: tuyensinhdaihoc_dhkt@vnu.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/ueb.edu.vn
2. Quy mô đào tạo
Khối ngành/ Nhóm ngành* |
Quy mô hiện tại |
|||||||
NCS |
Học viên CH |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
||||
GD chính quy
|
GD TX |
GD chính quy |
GD TX |
GD chính quy |
GD TX |
|||
1. Khối ngành III |
57 |
543 |
1569 |
|
|
|
|
|
2. Khối ngành VII |
52 |
436 |
2018 |
|
|
|
|
|
Tổng |
109 |
979 |
3587 |
|
|
|
|
|
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
3.1.1. Năm 2018, Trường ĐH Kinh tế xét tuyển dựa trên:
(1) Kết quả thi THPT quốc gia theo các tổ hợp sau: A00, A01, D01, D07, D08, D09, D10, C04.
(2) Kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGH tổ chức (còn hạn sử dụng);
(3) Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK, gọi tắt là chứng chỉ A-Level).
(4) Kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ).
(5) Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
(6) Xét tuyển thẳng thí sinh tham gia đội tuyển thi quốc tế, đạt giải quốc gia.
(7) Xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh THPT chuyên.
(8) Xét tuyển diện ưu tiên xét tuyển.
(9) Xét tuyển thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người.
(10) Xét tuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học.
(11) Xét tuyển chương trình Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học Troy, Hoa Kỳ (BSBA-Troy).
3.1.2. Năm 2019, Trường ĐH Kinh tế xét tuyển dựa trên:
(1) Kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng.
(2) Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK, gọi tắt là chứng chỉ A-Level).
(3) Kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ).
(4) Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
(5) Xét tuyển thẳng thí sinh tham gia đội tuyển thi quốc tế, đạt giải quốc gia.
(6) Xét tuyển thẳng và xét tuyển học sinh THPT chuyên.
(7) Xét tuyển diện ưu tiên xét tuyển.
(8) Xét tuyển thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người.
(9) Xét tuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học.
(10) Xét tuyển chương trình Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học Troy, Hoa Kỳ (BSBA-Troy).
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Khối ngành/ Ngành |
Năm tuyển sinh 2018 (Kết quả thi THPT) |
Năm tuyển sinh 2019 (Kết quả thi THPT) |
||||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
|
I. Tuyển sinh đại học chính quy |
||||||||
1. Khối ngành III |
||||||||
Ngành Quản trị kinh doanh (CLC 23/2014-TT-BGDĐT) |
150 |
204 |
26.55 |
* Thang điểm 40 * Điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2 |
180 |
294 |
29.60 |
* Thang điểm 40 * Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng (CLC 23/2014-TT-BGDĐT) |
120 |
139 |
25.58 |
144 |
216 |
28.80 |
||
Ngành Kế toán (CLC 23/2014-TT-BGDĐT) |
120 |
143 |
25.45 |
144 |
194 |
28.07 |
||
2. Khối ngành VII |
||||||||
Ngành Kinh tế quốc tế (CLC 23/2014-TT-BGDĐT) |
200 |
280 |
27.05 |
* Thang điểm 40 * Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
240 |
395 |
31.06 |
* Thang điểm 40 * Điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
Ngành Kinh tế (CLC 23/2014-TT-BGDĐT) |
|
|
|
|
246 |
310 |
27.08 |
|
Ngành Kinh tế (CT chuẩn) |
180 |
193 |
22.35 |
Thang điểm 30 |
|
|
|
|
Ngành Kinh tế phát triển (CT chuẩn) |
180 |
183 |
21.70 |
Thang điểm 30 |
246 |
287 |
23.50 |
Thang điểm 30 |
Tổng (1+2) |
950 |
1142 |
|
|
1200 |
1696 |
|
|
II. Tuyển sinh liên kết quốc tế |
|
|
|
|
|
|||
Ngành Quản trị kinh doanh (do Đại học Troy, Hoa Kỳ cấp bằng) |
40 |
10 |
22.85 |
|
45 |
32 |
23.45 |
|
Tổng |
40 |
10 |
|
|
45 |
32 |
|
|
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 29.315
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập): 19.074 m2; tính trên 01 sinh viên ĐH hệ chính quy: 19.074 m2/3587 sv = 5.32 m2.
TT |
Hạng mục |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại |
10.345 |
2 |
Thư viện, trung tâm học liệu |
6.947 |
3 |
Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập |
1.102 |
4 |
Phòng làm việc của các Khoa, Viện, Trung tâm đào tạo (bao gồm cả phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu) |
680 |
|
Tổng diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo |
19.074 |
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Danh mục trang thiết bị chính |
1. |
Phòng thực hành máy tính |
|
1.3. Thống kê phòng học
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
|
11.025 |
1.1. |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
3 |
4.244 |
1.2. |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
|
|
1.3. |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
34 |
5.141 |
1.4. |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
10 |
350 |
1.5 |
Số phòng học đa phương tiện |
7 |
610 |
1.6 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
9 |
680 |
2. |
Thư viện, trung tâm học liệu |
3 |
6.947 |
3. |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
5 |
318 |
|
Tổng |
71 |
18.290 |
1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
1.4.1. Sách, giáo trình:
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng |
1 |
Khối ngành III |
- Sách và giáo trình: 17262 cuốn, 444 tên - Sách tham khảo: 25955 cuốn, 10083 tên - Luận án, luận văn: 4697 cuốn, 4697 tên |
2 |
Khối ngành VII |
- Sách và giáo trình: 13577 cuốn, 404 tên - Sách tham khảo: 19613 cuốn, 7614tên - Luận án, luận văn: 3960 cuốn, 3960 tên |
1.4.2. Tạp chí: 56
1.4.3. Tài liệu số (gồm khối ngành III và khối ngành VII):
a. Tài liệu số nội sinh: |
|
- Sách: |
2519 |
- Luận văn, luận án: |
3530 |
b. Tài liệu số ngoại sinh: |
|
- E-book: |
1158 |
- Cơ sở dữ liệu điện tử: |
5 (Springer, Sciencedirect, Bookboon, WorldScientific, SAGE và Elsevier) |
1.5. Danh sách giảng viên cơ hữu
Khối ngành/ Nhóm ngành |
GS.TS/ GS.TSKH |
PGS.TS/ PGS.TSKH |
TS |
ThS |
ĐH |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
Ngành Quản trị kinh doanh |
|
5 |
12 |
7 |
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
|
3 |
8 |
7 |
|
Ngành Kế toán |
|
2 |
9 |
7 |
|
Tổng của khối ngành III |
0 |
10 |
29 |
21 |
|
Ngành Kinh tế quốc tế |
|
6 |
12 |
10 |
|
Ngành Kinh tế |
1 |
5 |
11 |
1 |
|
Ngành Kinh tế phát triển |
|
3 |
11 |
6 |
|
Tổng của khối ngành VII |
1 |
14 |
34 |
17 |
|
Tổng số giảng viên toàn trường |
1 |
24 |
63 |
38 |
|
* Lưu ý: Có Phụ lục 2 (danh sách giảng viên cơ hữu) kèm theo.
1.6. Danh sách giảng viên thỉnh giảng
Khối ngành/ Nhóm ngành |
GS.TS/ GS.TSKH |
PGS.TS/ PGS.TSKH |
TS |
ThS |
ĐH |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
Ngành Quản trị kinh doanh |
|
|
14 |
9 |
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
|
2 |
2 |
2 |
|
Ngành Kế toán |
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành III |
|
2 |
16 |
11 |
|
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
Ngành Kinh tế quốc tế |
|
|
|
|
|
Ngành Kinh tế |
|
3 |
6 |
13 |
|
Ngành Kinh tế phát triển |
|
3 |
17 |
10 |
|
Tổng của khối ngành VII |
|
6 |
23 |
23 |
|
Tổng số giảng viên toàn trường |
0 |
8 |
39 |
34 |
0 |
* Lưu ý: Có Phụ lục 3 (danh sách giảng viên thỉnh giảng) kèm
III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
1.1. Quy định chung
Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT):
- Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
1.2. Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020
Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT năm 2020.
1.3. Đối tượng xét tuyển theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
Thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên hoặc tương đương) kết hợp 02 môn thi THPT năm 2020 để xét tuyển.
1.4. Đối tượng xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT
Thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ).
1.5. Đối tượng xét tuyển theo kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT
Thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing).
1.6. Đối tượng xét tuyển theo chứng chỉ A-level
Thí sinh sử dụng Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level)
1.7. Đối tượng xét tuyển thẳng
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (có Thông báo tuyển sinh chi tiết của trường) và theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
1.7.1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 của Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020)
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
1.7.2. Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN (quy định tại Hướng dẫn số 1469/ĐHQGHN-ĐT ngày 19/5/2020)
- Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN (đáp ứng yêu cầu theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng năm 2020 của ĐHQGHN).
- Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đáp ứng yêu cầu theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng năm 2020 của ĐHQGHN).
- Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN (đáp ứng yêu cầu theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng năm 2020 của ĐHQGHN).
- Học sinh các trường THPT trên toàn quốc (đáp ứng yêu cầu theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng năm 2020 của ĐHQGHN).
1.7.3. Xét tuyển thẳng thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người:
Thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người theo quy định của nhà nước.
1.8. Đối tượng Ưu tiên xét tuyển
1.8.1. Ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 của Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020)
- Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc thí sinh đạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường.
1.8.2. Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN (quy định tại Hướng dẫn số 1469/ĐHQGHN-ĐT ngày 19/5/2020)
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN.
1.9. Đối tượng xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học:
Thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học.
1.10. Đối tượng xét tuyển liên kết quốc tế
Thí sinh sử dụng kết quả học bạ hoặc kết quả thi THPT năm 2020 để xét tuyển
2. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế tuyển sinh các thí sinh trên phạm vi cả nước.
Ngoài ra, Trường Đại học Kinh tế tuyển sinh người nước ngoài theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020) và theo Quy định thu hút sinh viên quốc tế của Đại học Quốc gia Hà Nội (ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017).
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
3.1. Tuyển sinh đại học chính quy
TT |
Phương thức xét tuyển |
Ghi chú |
|
Xét tuyển kết quả bài thi THPT năm 2020 |
Chi tiết tại mục 5.1.1, 6.4.1 |
|
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT |
Chi tiết tại mục 5.1.2 |
|
Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN |
Chi tiết tại mục 5.1.3, 6.4.2 |
|
Ưu tiên xét tuyển |
Chi tiết tại mục 5.1.4 |
|
Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp 2 môn thi tốt nghiệp THPT |
Chi tiết tại mục 5.1.5, 6.4.3 |
|
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
Chi tiết tại mục 5.1.6 |
|
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT |
Chi tiết tại mục 5.1.7 |
|
Xét tuyển chứng chỉ A-level |
Chi tiết tại mục 5.1.8 |
|
Xét tuyển thí sinh thuộc các trường dự bị đại học |
Chi tiết tại mục 5.1.9 |
|
Xét tuyển thẳng thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người |
Chi tiết tại mục 5.1.10 |
3.2. Tuyển sinh liên kết quốc tế
TT |
Phương thức xét tuyển |
Ghi chú |
1 |
Ngành Quản trị kinh doanh do Đại học Troy (Hoa Kỳ) cấp bằng |
Chi tiết tại mục 5.2 |
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
4.1. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Số quyết định mở ngành |
Ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
I |
Tuyển sinh đại học chính quy |
||||||
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
Mở ngành: 975/QĐ-ĐHQGHN |
11/04/2016 |
ĐHQGHN |
2016 |
2019 |
Điều chỉnh: 2336/QĐ-ĐHKT |
16/8/2019 |
ĐHQGHN |
|||||
2 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
Mở ngành: 4316/QĐ-ĐHQGHN |
30/12/2016 |
ĐHQGHN |
2017 |
2019 |
Điều chỉnh: QĐ số 2336/QĐ-ĐHKT |
16/8/2019 |
ĐHQGHN |
|||||
3 |
7340301 |
Kế toán |
Mở ngành: 914/QĐ-ĐHQGHN |
19/03/2018 |
ĐHQGHN |
2018 |
2019 |
Điều chỉnh: QĐ số 2336/QĐ-ĐHKT |
16/8/2019 |
ĐHQGHN |
|||||
4 |
7310106 |
Kinh tế quốc tế |
Mở ngành: 974/QĐ-ĐHQGHN |
11/04/2016 |
ĐHQGHN |
2016 |
2019 |
Điều chỉnh: QĐ số 2336/QĐ-ĐHKT |
16/8/2019 |
ĐHQGHN |
|||||
5 |
7310101 |
Kinh tế |
Mở ngành: 687/QĐ-ĐHQGHN |
12/03/2019 |
ĐHQGHN |
2019 |
2019 |
Điều chỉnh: QĐ số 2336/QĐ-ĐHKT |
16/8/2019 |
ĐHQGHN |
|||||
6 |
7310105 |
Kinh tế phát triển |
Mở ngành: QĐ số 1023/QĐ-ĐHQGHN |
06/4/2020 |
ĐHQGHN |
2020 |
|
II |
Tuyển sinh liên kết quốc tế |
||||||
1 |
7340101QT |
Quản trị kinh doanh |
Mở ngành: CV 204/QHQT |
02/4/2004 |
ĐHQGHN |
2004 |
|
QĐ 1790/QĐ-ĐHQGHN |
30/5/2014 |
ĐHQGHN |
2014 |
|
|||
QĐ số 4140/QĐ-ĐHQGHN (Quyết định gia hạn) |
05/12/2018 |
ĐHQGHN |
2004 |
2019 |
4.2. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh
TT |
Tên ngành |
Mã xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
Ghi chú |
||
Theo kết quả thi THPT |
Theo phương thức khác |
Tổng chỉ tiêu |
||||||||
1 |
Tuyển sinh đại học chính quy (chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014-TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT) |
|||||||||
1.1 |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản trị kinh doanh |
QHE40 |
190 |
20 |
210 |
A01 |
D01 |
D09 |
D10 |
Theo kết quả thi THPT: Điểm môn Tiếng Anh đạt từ 4.0/10.0 trở lên và nhân hệ số 2 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
QHE41 |
160 |
10 |
170 |
|||||
|
Kế toán |
QHE42 |
160 |
10 |
170 |
|||||
1.2 |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế quốc tế |
QHE43 |
230 |
40 |
270 |
A01 |
D01 |
D09 |
D10 |
|
|
Kinh tế |
QHE44 |
200 |
10 |
210 |
|||||
|
Kinh tế phát triển |
QHE45 |
160 |
10 |
170 |
|||||
|
Tổng |
1100 |
100 |
1200 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tuyển sinh liên kết quốc tế (do Đại học Troy, Hoa Kỳ cấp bằng) |
|||||||||
|
Quản trị kinh doanh |
QHE80 |
50 |
50 |
100 |
A01 |
D01 |
D07 |
D08 |
Theo kết quả thi THPT: Điểm trung bình các môn thi đạt tối thiểu 5.0; điểm môn Tiếng Anh đạt từ 6.5/10.0 trở lên và nhân hệ số 2 |
*Lưu ý:
- A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh).
- D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh).
- D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh).
- D08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh).
- D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh).
- D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh).
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
5.1. Tuyển sinh đại học chính quy
5.1.1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Kinh tế. Trường Đại học Kinh tế sẽ thông báo cụ thể ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020. Trong đó, điểm môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 và đạt điểm tối thiểu từ 4.0 trở lên.
Khung điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (ban hành theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực sẽ được chia 3 nhân 4.
- Thí sinh đăng ký các nguyện vọng xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
5.1.2. Phương thức xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
- Thí sinh đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
(1) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường).
(2) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (có nội dung dự án, đề tài nghiên cứu khoa học được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế đánh giá phù hợp ngành thí sinh đăng ký dự thi).
(3) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp với môn thi đạt giải (môn thi đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường).
(4) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp nội dung dự án, đề tài nghiên cứu khoa học mà thí sinh đã đạt giải (có nội dung dự án, đề tài nghiên cứu khoa học được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế đánh giá phù hợp ngành thí sinh đăng ký dự thi).
- Đối với thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia: thí sinh phải nộp kèm nội dung dự án, đề tài nghiên cứu khoa học để Hội đồng tuyển sinh nhà trường xem xét và duyệt.
- Tính đến thời điểm xét tuyển, thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển thẳng tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
5.1.3. Phương thức xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
5.1.3.1. Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN:
Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào Trường Đại học Kinh tế phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
(1) Tiêu chí 1: Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường) hoặc các Cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế (có nội dung dự án, đề tài được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế đánh giá phù hợp ngành thí sinh đăng ký dự thi);
(2) Tiêu chí 2: Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường);
(3) Tiêu chí 3: Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường);
(4) Tiêu chí 4: Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường) hoặc các Cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia (có nội dung dự án, đề tài được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế đánh giá phù hợp ngành thí sinh đăng ký dự thi);
(5) Tiêu chí 5 (xét tuyển): Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
5.1.3.2. Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào Trường Đại học Kinh tế nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 5.1.3.1 và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường THPT chuyên được Trường Đại học Kinh tế dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển (có Phụ lục 1 kèm theo).
5.1.3.3. Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN:
Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào Trường Đại học Kinh tế phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
(1) Tiêu chí 1: Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG;
(2) Tiêu chí 2: Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
(3) Tiêu chí 3 (xét tuyển): Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
(4) Tiêu chí 4: Đạt giải chính thức trong các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực và quốc tế (có nội dung dự án, đề tài được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế đánh giá phù hợp ngành thí sinh đăng ký dự thi). Thí sinh phải nộp kèm nội dung dự án, đề tài nghiên cứu khoa học để Hội đồng tuyển sinh nhà trường xem xét và duyệt.
5.1.3.4. Học sinh các trường THPT trên toàn quốc:
Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào Trường Đại học Kinh tế phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
(1) Tiêu chí 1: Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
(2) Tiêu chí 2: Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
* Lưu ý:
- Tính đến thời điểm xét tuyển, thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển thẳng/xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
5.1.4. Phương thức xét tuyển diện Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường như sau:
- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của nhà trường (công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT).
- Thí sinh đáp ứng một trong các điều kiện:
+ Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng và đáp ứng các tiêu chí tại mục 5.1.2 và mục 5.1.3.
+ Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường) hoặc thí sinh đạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (có nội dung dự án, đề tài được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế đánh giá phù hợp ngành thí sinh đăng ký dự thi).
- Tính đến thời điểm xét tuyển, thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển/xét tuyển thẳng tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
5.1.5. Phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm 02 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên theo bảng quy đổi dưới đây (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) và đáp ứng các tiêu chí sau:
- Có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2020.
- Tính đến thời điểm xét tuyển, thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUỐC TẾ SANG THANG ĐIỂM 10
STT |
Trình độ Tiếng Anh |
Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 |
|
IELTS |
TOEFL iBT |
||
1 |
5,5 |
65-78 |
8,50 |
2 |
6,0 |
79-87 |
9,00 |
3 |
6.5 |
88-95 |
9,25 |
4 |
7,0 |
96-101 |
9,50 |
5 |
7,5 |
102-109 |
9,75 |
6 |
8,0-9,0 |
110-120 |
10,00 |
5.1.6. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
- Tính đến thời điểm xét tuyển, thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
5.1.7. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing)
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển).
- Tính đến thời điểm xét tuyển, thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
5.1.8. Phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh)
- Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp 3 môn thi (trong đó có môn Toán). Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
- Tính đến thời điểm xét tuyển, thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
5.1.9. Phương thức xét tuyển thẳng thí sinh thuộc các trường dự bị đại học
Thí sinh đáp ứng các tiêu chí sau:
- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Xếp loại rèn luyện cả năm học dự bị đại học đạt loại khá trở lên.
- Điểm tổng kết cuối năm các môn học chính khóa đạt từ 5.0 trở lên.
- Có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 thuộc một trong các tổ hợp xét tuyển của nhà trường.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
5.1.10. Phương thức xét tuyển thẳng thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người
- Thí sinh đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
(1) Có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
(2) Thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
- Thí sinh đạt học lực các năm học lớp 10, 11 và 12 loại giỏi.
- Thí sinh phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
5.2. Tuyển sinh liên kết quốc tế ngành Quản trị kinh doanh (do Đại học Troy, Hoa Kỳ cấp bằng)
5.2.1. Phương thức xét kết quả học bạ THPT:
Thí sinh tốt nghiệp THPT và đáp ứng đủ 03 điều kiện sau:
- Điều kiện 1: Điểm trung bình chung các năm học ở bậc THPT đạt tối thiểu 6.0 theo thang điểm 10 (hoặc 2.0 theo thang điểm 4).
- Điều kiện 2: Tổng điểm trung bình chung các môn học cả năm lớp 12, bậc THPT của 1 trong 4 tổ hợp Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01); Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07); Toán, Sinh vật, Tiếng Anh (D08) đạt 18.0 điểm trở lên.
- Điều kiện 3: Tiếng Anh
5.2.2. Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
- Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01); Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07); Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08) (điểm trung bình các môn thi đạt tối thiểu 5.0; điểm môn Tiếng Anh đạt từ 6.5/10.0 trở lên và nhân hệ số 2)
- Ngoài kết quả tổ hợp xét tuyển trên, thí sinh đáp ứng đủ 02 tiêu chí sau:
Tiêu chí 1: Điểm trung bình chung các năm học ở bậc THPT đạt tối thiểu 6.0 theo thang điểm 10 (hoặc 2.0 theo thang điểm 4).
Tiêu chí 2: Tiếng Anh
Lưu ý:
(1) Thí sinh có chứng chỉ TOEIC; chứng chỉ B2 hoặc tương đương do các trường đại học trong nước cấp theo quy định của Bộ GD&ĐT phải nộp được chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 61 trước khi đăng ký học môn do Đại học Troy đảm nhiệm (trừ các trường hợp có chứng chỉ quốc tế A-Level; ACT hoặc SAT với các kết quả như nêu ở ‘Phương thức xét tuyển khác’ dưới đây).
(2) Thí sinh là người Việt Nam có bằng Tốt nghiệp THPT do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp được xét tuyển vào học khi văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
5.2.3. Phương thức xét tuyển khác:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có một trong các chứng chỉ quốc tế sau được xét tuyển thẳng vào chương trình và không phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
(1) Chứng chỉ A-Level do Hội đồng Khảo thí Quốc tế Cambridge cấp với kết quả 3 môn học theo các khối xét tuyển tương ứng (các môn: Toán - Lý - Hóa - Sinh - Tiếng Anh....) đạt điểm C trở lên;
(2) Chứng chỉ ACT đạt tối thiểu 20, trong đó điểm thành phần Tiếng Anh tối thiểu là 18;
(3) Chứng chỉ SAT đạt tối thiểu 1050, trong đó điểm ĐỌC và VIẾT không dưới 480.
* Lưu ý:
Các chứng chỉ tiếng Anh, chứng chỉ SAT, chứng chỉ ACT, chứng chỉ A-level còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
6.1. Mã Trường: QHE
6.2. Ngành/chương trình, mã ngành/mã tuyển sinh, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển:
TT |
Ngành/Chương trình |
Mã xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
I |
Tuyển sinh đại học chính quy |
|||
|
Quản trị kinh doanh |
QHE40 |
210 |
A01, D01, D09, D10 |
|
Tài chính – Ngân hàng |
QHE41 |
170 |
|
|
Kế toán |
QHE42 |
170 |
|
|
Kinh tế quốc tế |
QHE43 |
270 |
|
|
Kinh tế |
QHE44 |
210 |
|
|
Kinh tế phát triển |
QHE45 |
170 |
|
II |
Tuyển sinh liên kết quốc tế |
|||
|
Quản trị kinh doanh |
QHE80 |
100 |
A01, D01, D07, D08 |
6.3. Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
6.4. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đại học chính quy
6.4.1. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020:
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:
(1) Tiêu chí phụ 1: Xét trúng tuyển theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Toán.
(2) Tiêu chí phụ 2: Xét trúng tuyển theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường.
6.4.2. Phương thức xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN
- Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và các trường chuyên khác (tại Mục 5.1.3.1):
Đối với thí sinh đáp ứng Tiêu chí 5 (xét tuyển) tại Mục 5.1.3.1, trong trường hợp số thí sinh đăng ký vượt quá chỉ tiêu, nhà trường sẽ xét theo tổng điểm trung bình chung 5 học kỳ của môn Tiếng Anh từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
- Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN (tại Mục 5.1.3.3):
Đối với thí sinh đáp ứng Tiêu chí 3 (xét tuyển) tại Mục 5.1.3.3, trong trường hợp số thí sinh đăng ký vượt quá chỉ tiêu, nhà trường sẽ xét theo tổng điểm trung bình chung 5 học kỳ của môn Tiếng Anh từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
6.4.3. Phương thức xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm 02 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:
(1) Tiêu chí phụ 1: Xét trúng tuyển theo điểm từ cao xuống thấp của chứng chỉ tiếng Anh đã quy đổi theo thang điểm 10.
(2) Tiêu chí phụ 2: Xét trúng tuyển theo tổng điểm 02 môn thi THPT còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
(3) Tiêu chí phụ 3: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường.
6.5. Nguyên tắc xét tuyển đại học chính quy:
- Trường Đại học Kinh tế xét tuyển theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu phân bổ từng ngành.
- Trường hợp thí sinh xét tuyển theo các phương thức khác nhập học ít hơn chỉ tiêu được duyệt, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo kết quả thi THPT.
7. Tổ chức tuyển sinh (thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...)
7.1. Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT;
7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và thông báo tuyển sinh của Trường, trong đó:
- Phương thức xét tuyển kết quả thi THPT 2020 để xét tuyển: Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi THPT, lệ phí ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức xét tuyển (1) chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả 2 môn thi tốt nghiệp THPT hoặc (2) chứng chỉ A-level hoặc (3) kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT hoặc (4) kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT: Nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định của ĐHQGHN và Trường Đại học Kinh tế (chi tiết tại Thông báo tuyển sinh của trường.
- Phương thức xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: Nộp hồ sơ ĐKXTT/UTXT theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN (chi tiết tại Thông báo tuyển sinh của trường).
- Phương thức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN: Nộp hồ sơ ĐKXTT/UTXT theo kế hoạch của ĐHQGHN và Trường ĐH Kinh tế (chi tiết tại Thông báo tuyển sinh của trường).
- Phương thức xét tuyển dự bị đại học: Nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường dự bị đại học theo kế hoạch của Trường ĐH Kinh tế (chi tiết tại Thông báo tuyển sinh của trường).
- Phương thức xét tuyển thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người: Nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT (chi tiết tại Thông báo tuyển sinh của trường).
- Phương thức xét tuyển liên kết quốc tế (ngành Quản trị kinh doanh do Đại học Troy, Hoa Kỳ cấp bằng): Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia 2020 (ĐKXT đợt bổ sung nếu có); sử dụng kết quả học bạ THPT hoặc Chứng chỉ A-Level, SAT, ACT thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định tại Văn phòng Tuyển sinh Quốc tế - Phòng 509, Nhà E4, Trường Đại học Kinh tế (chi tiết tại Thông báo tuyển sinh của trường).
8. Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Kinh tế xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển của Bộ GD&ĐT và theo Quy định của ĐHQGHN (chi tiết tại Mục 5.1.4 nêu trên).
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
9.1. Lệ phí xét tuyển:
- Phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020: 30.000đ/nguyện vọng
- Phương thức xét xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm 02 môn thi THPT; xét tuyển kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT; xét tuyển chứng chỉ A-level;: 30.000đ/nguyện vọng.
- Phương thức xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN: 30.000đ/nguyện vọng.
- Phương thức tuyển sinh liên kết quốc tế: 100 USD/nguyện vọng (tương đương với 2.380.000 đồng/ nguyện vọng).
9.2. Thông tin tài khoản:
9.2.1. Thông tin tài khoản tuyển sinh đại học chính quy:
Chủ tk: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
STK: 2601.000.1057855
Ngân hàng: BIDV - CN Mỹ Đình
9.2.2. Thông tin tài khoản tuyển sinh liên kết quốc tế:
Chủ tk: Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
STK: 580 66 88888
Ngân hàng: VPBANK - CN Thăng Long
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Sinh viên đại học chính quy (chương trình đào tạo chất lượng cao theo Thông tư 23/2014-TT-BGDĐT):
Mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2020:
3.500.000 đồng/tháng, tương ứng 35.000.000 đồng/năm.
- Sinh viên liên kết quốc tế ngành Quản trị kinh doanh liên kết với Đại học Troy, Hoa Kỳ và do Đại học Troy cấp bằng (không áp dụng chính sách miễn giảm học phí ):
Mức học phí: 11.979 USD/khóa (tương đương với 280.000.000 đồng/khóa, áp dụng năm tuyển sinh 2020).
11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)....
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Chức vụ |
Điện thoại |
|
Ghi chú |
1 |
Lê Khánh Cường |
Thạc sĩ |
Chuyên viên Phòng Tuyển sinh |
024.37547506 (máy lẻ 655) |
cuonglk@vnu.edu.vn |
Đại học chính quy (tư vấn tuyển sinh) |
2 |
Nguyễn Thùy Linh |
Thạc sĩ |
024.37547506 (máy lẻ 666) 0913 486 773 |
thuylinh_dhkt@vnu.edu.vn |
||
3 |
Đinh Thị Thúy Hòa |
Thạc sĩ |
Chuyên viên Phòng Đào tạo |
024.37547506 (máy lẻ 305) |
hoa_dtt@vnu.edu.vn |
Đại học chính quy (công tác xét tuyển) |
4 |
Lưu Tiến Đạt |
Cử nhân |
024.37547506 (máy lẻ 315) |
|||
5 |
Thái Thị Minh |
Thạc sĩ |
Phó Phòng Tuyển sinh - Trung tâm Đào tạo và Giáo dục Quốc tế |
024.37547506 (máy lẻ 508) 0986 442 868 |
ttminh@vnu.edu.vn |
Liên kết quốc tế (BSBA-TROY) |
11.1. Thông tin học bổng:
Tổng mức học bổng theo ngân sách trường và học bổng ngoài ngân sách lên tới 10 tỷ đồng/năm học, trong đó có học bổng trị giá 100 triệu đồng năm/1 năm.
11.2. Các chương trình hợp tác, trao đổi:
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN đã phát triển quan hệ hợp tác rộng rãi với các đối tác có uy tín cả trong và ngoài nước. Nhà trường xây dựng các chương trình hợp tác, liên kết đào tạo quốc tế với nhiều đại học được kiểm định ở các nước phát triển, trong đó đặc biệt là các trường đại học có uy tín như trường Đại học Troy (Hoa Kỳ), Đại học Benedictine (Hoa Kỳ),....
Hiện nay, nhà trường cũng đã và đang triển khai nhiều chương trình chuyển tiếp bậc cử nhân với các trường đại học nước ngoài như Đại học Middlesex (Anh quốc), Đại học bang Portland (Hoa Kỳ), Đại học O.P. Jindal Global (Ấn Độ), Đại học Essex (Anh quốc). Sinh viên không chỉ có cơ hội học tập trong môi trường quốc tế mà còn có cơ hội lấy bằng đại học nước ngoài.
Các hoạt động trao đổi sinh viên cũng được nhà trường chú trọng và không ngừng thúc đẩy. Bên cạnh chương trình trao đổi tín chỉ ngắn hạn trong 1 học kì hoặc 1 năm học với nhiều cơ hội học bổng rất hấp dẫn từ nhiều trường đại học lớn, uy tín trên thế giới như Đại học Quốc gia Yokohama (Nhật Bản), Đại học Krakow (Ba Lan), Trường Fanshawe (Canada), Đại học Chung Ang (Hàn Quốc), nhiều chương trình giao lưu văn hóa, nghệ thuật, nghiên cứu khoa học cũng được nhà trường thường xuyên triển khai như Diễn đàn sinh viên châu Á, Diễn đàn sinh viên quốc tế, Chương trình giao lưu nghệ thuật tại ĐHQG Malaysia, 3, Tuần lễ giao lưu Thể thao, Văn hóa cho sinh viên ĐH Đông Nam Á và Nam Á tại Côn Minh, Trung Quốc. Hoạt động này cũng góp phần nâng cao uy tín, vị thế và thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế sâu và rộng của Trường Đại học Kinh tế nói riêng và ĐHQGHN nói chung.
12. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp |
Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
||||
ĐH |
ĐH |
ĐH |
ĐH |
|||||
Năm |
2013 |
2014 |
2013 |
2014 |
2017 |
2018 |
Tốt nghiệp năm 2017 |
Tốt nghiệp năm 2018 |
Khối ngành III |
211 |
386 |
216 |
336 |
155 |
316 |
97.3% |
95.9% |
Khối ngành VII |
210 |
393 |
231 |
326 |
171 |
260 |
98.3% |
97.1% |
13. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 102.560 triệu đồng, trong đó: Nguồn thu từ ngân sách cấp: 33.287 triệu đồng; thu từ học phí: 69.219 triệu đồng; thu lệ phí: 54 triệu đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm 2019: 27 triệu đồng.