Địa chỉ: |
Trường Đại học Việt Nhật, Đường Lưu Hữu Phước, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội |
||
Tỉnh/ Thành phố: |
Hà Nội |
Quận/Huyện: |
Nam Từ Liêm |
Điện thoại: |
02473066001 - 5093 |
Hotline: |
0966954736 |
Email: |
Website: |
Trường ĐHVN phát triển theo mô hình đại học nghiên cứu dựa trên kinh nghiệm của các đại học đối tác Nhật Bản. Sự khác biệt của Trường nằm ở tính quốc tế cao với các đối tác uy tín, chiến lược cùng tham gia xây dựng và vận hành các chương trình đào tạo tại Trường ở Nhật Bản như Đại học Tokyo, Đại học Waseda, Đại học Ibaraki, Đại học Osaka, Đại học Ritsumeikan, Đại học Tsukuba, Đại học Yokohama... Trường đặt tầm nhìn đến năm 2035 trở thành trường đại học nghiên cứu có uy tín hàng đầu ở châu Á trong các lĩnh vực công nghệ kỹ thuật tiên tiến và khoa học liên ngành.
Trường ĐHVN luôn nhất quán với phương châm phát triển bền vững, đảm bảo chất lượng cao trong các hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học nên đến nay đã đạt được nhiều kết quả tốt đẹp.
Về đào tạo, hiện nay Trường đang tổ chức đào tạo 8 chương trình thạc sĩ theo chuẩn Nhật Bản: Quản trị kinh doanh, Biến đổi khí hậu và Phát Triển, Công nghệ Nano, Kĩ thuật hạ tầng, Kĩ thuật môi trường, Khu vực học, Chính sách công và Lãnh đạo toàn cầu. Dự kiến trong năm 2021, Trường mở thêm 01 chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Nông nghiệp bền vững và 01 chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học ngành Công nghệ và kĩ thuật tiên tiến. Học viên của Trường được các giáo sư Nhật Bản đánh giá cao kể cả về mặt chuyên môn và năng lực ngoại ngữ. Nhiều học viên tốt nghiệp tại Trường được các trường đại học hàng đầu Nhật Bản và thế giới tiếp nhận học tiếp bậc tiến sĩ cũng như được các doanh nghiệp Nhật Bản tin tưởng trao cơ hội việc làm trước khi tốt nghiệp.
Về nghiên cứu khoa học, đội ngũ cán bộ trường đã và đang thực hiện nhiều đề tài, dự án; phối hợp với các cơ quan Việt Nam và nước ngoài trong các chương trình nghiên cứu có quy mô quốc gia, khu vực và quốc tế, góp phần quan trọng vào thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ. Trong ba năm, trường đã công bố 80 bài báo ISI/Scopus, 140 bài báo đăng trên các ấn phẩm khoa học.
Các hoạt động quốc tế của Trường không ngừng được thúc đẩy dưới nhiều hình thức song phương và đa phương, như trao đổi tài liệu khoa học, trao đổi học giả và sinh viên, tổ chức các khóa đào tạo, các hội thảo quốc tế, phối hợp triển khai các đề tài nghiên cứu chung... Các hoạt động hợp tác quốc tế này ngày càng góp phần quan trọng vào việc mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu của Trường.
Trường ĐHVN đã có nhiều đóng góp quan trọng thể hiện qua những điểm sau đây:
Thứ nhất, Trường đã và đang góp phần gia tăng giá trị hợp tác Việt Nam - Nhật Bản. Mối quan hệ Việt Nam - Nhật Bản đang ở giai đoạn tốt nhất trong lịch sử. Việt Nam và Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao ngày 21/09/1973. Trải qua 47 năm, Việt Nam và Nhật Bản đã trở thành đối tác ngày càng quan trọng của nhau trên nhiều lĩnh vực. Đặc biệt, từ khi hai nước nâng cấp quan hệ lên “Đối tác chiến lược sâu rộng vì hòa bình và phồn vinh ở châu Á” vào tháng 3/2014, quan hệ Việt Nam - Nhật Bản đã có bước phát triển mạnh mẽ, toàn diện và thực chất. Hiện nay, Nhật Bản là nhà tài trợ ODA và nhà đầu tư FDI hàng đầu tại Việt Nam. Ngày càng nhiều doanh nghiệp Nhật Bản muốn tìm nhân sự Việt Nam cho các vị trí quản lý, chuyên gia ở cả Việt Nam và Nhật Bản hay chuyển một bộ phận nghiên cứu và phát triển sang Việt Nam.
Thứ hai, Trường góp phần thực hiện sứ mệnh của ĐHQGHN. ĐHQGHN là đại học số 1 ở Việt Nam và hiện nằm trong top 150 Đại học hàng đầu châu Á. Trong chiến lược phát triển đến năm 2025, ĐHQGHN đặt mục tiêu trở thành một trung tâm đại học nghiên cứu đa ngành, đa lĩnh vực có tính hội nhập cao, trong đó một số trường đại học, viện nghiên cứu thành viên thuộc các lĩnh vực khoa học cơ bản, công nghệ cao đạt trình độ hàng đầu Châu Á. Trường ĐHVN với thế mạnh là khả năng hợp tác với các đại học đối tác Nhật Bản trong các lĩnh vực công nghệ kĩ thuật tiên tiến và khoa học liên ngành sẽ góp phần hoàn thiện cơ cấu đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, có tính hàn lâm và thực tiễn cao của ĐHQGHN.
Thứ ba, Trường góp phần xây dựng ĐHQGHN tại Hòa Lạc hiện đại và đa văn hóa. Dự án đầu tư xây dựng ĐHQGHN tại Hòa Lạc đang có nhiều bước chuyển biến tích cực. Chính phủ quyết tâm xây dựng đô thị đại học tại Hòa Lạc với ĐHQGHN đóng vai trò trung tâm. Trường ĐHVN dự kiến được xây dựng tại Hòa Lạc theo phong cách Nhật Bản và nguyên tắc bền vững (eco-campus), một mặt sẽ góp phần đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện dự án xây dựng ĐHQGHN tại Hòa Lạc, mặt khác tăng tính hiện đại, quốc tế và đa dạng văn hóa cho ĐHQGHN tại Hòa Lạc.
Sứ mệnh
Sứ mệnh của Trường Đại học Việt Nhật là:
a) Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao hướng tới trở thành nhà lãnh đạo, nhà quản lý và chuyên gia ở Việt Nam, Nhật Bản, khu vực Đông Á và thế giới.
b) Cung cấp các sản phẩm nghiên cứu trong các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và khoa học phục vụ phát triển bền vững; xúc tiến chuyển giao tri thức giữa Việt Nam và Nhật Bản nhằm phụng sự xã hội.
c) Đóng góp thực hiện sứ mệnh của ĐHQGHN và thúc đẩy sự phát triển hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Thể hiện trách nhiệm xã hội thông qua tuân thủ các nguyên tắc: Bền vững, Toàn cầu, Hợp tác, Minh bạch và Đa dạng.
d) Thúc đẩy quan hệ hợp tác Việt Nam và Nhật Bản.
Địa chỉ trụ sở
TT |
Loại cơ sở |
Tên cơ sở |
Địa điểm |
Diện tích đất |
Diện tích xây dựng |
1 |
Cơ sở đào tạo chính |
Trường ĐHVN |
Đường Lưu Hữu Phước, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội |
Dùng chung |
2868,5 m2 |
2 |
Cơ sở tại Hòa Lạc |
Trường ĐHVN |
Xã Thạch Hòa, Huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội |
75ha |
75ha |
Khối ngành |
Quy mô hiện tại |
|||||||
NCS |
Học viên CH |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
||||
GD chính quy |
GDTX |
GD chính quy |
GDTX |
GD chính quy |
GDTX |
|||
Khối ngành III - Quản trị kinh doanh |
|
37 |
|
|
|
|
|
|
Liên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kĩ thuật hạ tầng |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
- Kĩ thuật môi trường |
|
17 |
|
|
|
|
|
|
- Biến đổi khí hậu và Phát triển |
|
39 |
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ Nano |
|
12 |
|
|
|
|
|
|
- Chính sách công |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
- Khu vực học |
|
20 |
|
|
|
|
|
|
- Lãnh đạo toàn cầu |
|
10 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
171 |
|
|
|
|
|
|
Trường ĐHVN bắt đầu triển khai đào tạo đại học từ năm 2020 với ngành đào tạo đại học đầu tiên là Nhật Bản học (Mã ngành: 7310613).
1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường: 75ha.
- Tổng diện tích sàn hiện nay trực tiếp phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường: 2.868,5 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Dùng chung trong ĐHQGHN.
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Các trang thiết bị chính |
1 |
03 phòng thí nghiệm |
Thiết bị thực nghiệm được trang bị hiện đại |
2 |
01 phòng học máy tính |
Máy tính đồng bộ, hiện đại |
1.3. Thống kê phòng học
TT |
Loại phòng |
Tổng số |
Tổng diện tích sàn xây dựng (m2) |
|
|
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
34 |
1954 |
|
1.1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
1 |
650 |
|
1.2 |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
0 |
0 |
|
1.3 |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
2 |
100 |
|
1.4 |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
14 |
531 |
|
1.5 |
Số phòng học đa phương tiện |
09 |
270 |
|
1.6 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu |
08 |
400 |
|
|
Thư viện, trung tâm học liệu |
04 |
7114 |
|
|
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
03 |
314 |
|
|
Tổng cộng |
41 |
/ |
|
1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo...sách, tạp chí, kể cả ebook, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nội dung |
Tổng số |
1 |
Số phòng đọc |
05 |
2 |
Số chỗ ngồi đọc |
1360 |
3 |
Số máy tính của thư viện |
270 |
4 |
Số lượng đầu sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử |
- Sách: 125.000 tên với gần 450.000 bản - Kết quả nghiên cứu: 2000 đề tài - Luận văn, luận án: 28.000 tên - Tài liệu số: 50.000 tên với gần 3 triệu trang - Cơ sở dữ liệu: Science Direct, Nature, SpingerLink, Emerald, ACM, IG Publising |
5 |
Số thư viện điện tử liên kết ngoài trường |
42 thư viện liên kết |
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định.
- Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại Đại học Quốc gia Hà Nội quy định tại Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
TT |
Phương thức tuyển sinh |
Chỉ tiêu |
1 |
Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2020 |
20 |
2 |
Xét hồ sơ năng lực thí sinh (xét hồ sơ và phỏng vấn) |
20 |
3 |
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
05 |
4 |
Xét tuyển theo phương thức khác |
05 |
- |
Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật), kết hợp 02 môn thi tốt nghiệp THPT |
|
- |
Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT |
|
- |
Xét tuyển chứng chỉ A-Level |
|
- |
Xét tuyển chứng chỉ ACT |
|
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Số quyết định, ngày tháng năm ban hành |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Nhật Bản học |
7310613 |
86/QĐ-ĐHVN ngày 30/01/2020 |
ĐHQGHN |
2020 |
Chương trình đào tạo chất lượng cao |
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN và Trường ĐHVN quy định năm 2020 và điểm ngoại ngữ không nhân hệ số, đạt từ 4.0 điểm trở lên.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh tham gia đăng ký xét hồ sơ năng lực (xét hồ sơ và phỏng vấn):
- Thí sinh phải hoàn thiện bộ hồ sơ đăng ký phỏng vấn và nộp đúng thời hạn theo yêu cầu của Hội đồng tuyển sinh Trường;
- Quy trình xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn thí sinh thực hiện theo Quy định về công tác xét tuyển và phỏng vấn thí sinh của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Việt Nhật (Phụ lục kèm theo đề án này); Ban Giám khảo bao gồm các giảng viên, chuyên gia uy tín của Việt Nam và Nhật Bản sẽ tham gia xét duyệt, phỏng vấn thí sinh và xác định các trường hợp đạt hay không đạt yêu cầu chuyên môn;
- Các thí sinh đạt yêu cầu chuyên môn sẽ được xem xét trúng tuyển có điều kiện khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:
+ Tốt nghiệp kỳ thi THPT năm 2020 theo ngưỡng đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Có tổng điểm của 03 bài thi/ môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020 Toán và Ngữ văn và Ngoại ngữ đạt 18 điểm trở lên (Điểm ngoại ngữ không nhân hệ số, và đạt từ 4.0 điểm trở lên);
+ Hoàn thiện thủ tục và nhập học theo Quy định của Hội đồng tuyển sinh Trường.
c. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Hướng dẫn xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đại học năm 2020 của ĐHQGHN.
d. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: JLPT từ N3 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (Phụ lục 4) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
e. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level: Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 03 môn phù hợp với yêu cầu của ngành Nhật Bản học, trong đó ít nhất có một trong hai môn Toán hoặc Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
f. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ): thí sinh phải đạt điểm từ 1100/1600 điểm hoặc 1450/2400 trở lên.
g. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing): thí sinh phải đạt điểm từ 22/36 trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40.
- Mã số trường: VJU
- Mã số ngành: 7310613
- Tổ hợp xét tuyển kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020: A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Văn, Toán, Anh), D06 (Văn, Toán, Nhật), D90 (Toán, KHTN, Anh), D94 (Toán, KHTN, Nhật), D96 (Toán, KHXH, Anh).
a) Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2020, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo kế hoạch và văn bản hướng dẫn của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Công tác tuyển sinh theo phương thức xét hồ sơ năng lực (xét hồ sơ và phỏng vấn) của Trường được thực hiện theo trình tự như sau:
+ Thí sinh hoàn thiện hồ sơ dự thi theo yêu cầu;
+ Thí sinh có thể lựa chọn đăng ký phỏng vấn trực tiếp (Thí sinh đến tại cơ sở đào tạo của Trường để tham gia phỏng vấn trực tiếp với Ban Giám khảo) hoặc phỏng vấn online (Thí sinh do điều kiện địa lý hoặc tình hình dịch bệnh Covid-19 không thể đến phỏng vấn trực tiếp tại Trường có thể đề xuất Hội đồng tuyển sinh cho phép phỏng vấn online thông qua kết nối Internet). Cụ thể các đợt xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn như sau:
STT |
Nội dung |
Thời gian |
Đợt 1 |
||
1 |
Hạn nộp hồ sơ |
Ngày 09/06/2020 |
2 |
Phỏng vấn |
Ngày 13 - 14/06/2020 |
Đợt 2 |
||
1 |
Hạn nộp hồ sơ |
Ngày 07/07/2020 |
2 |
Phỏng vấn |
Ngày 11-12/07/2020 |
Đợt dự phòng |
||
1 |
Dự kiến tổ chức |
Tháng 9/2020 |
c) Xét tuyển theo phương thức khác
- Xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm khảo thí Đại học Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành Nhật Bản học tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 điểm hoặc 1450/2400 trở lên;
- Xét tuyển thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36 trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40;
- Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: JLPT từ N3 trở lên, IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (Phụ lục 4) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
Lưu ý:
- Các chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ thời điểm dự thi;
- Thời hạn nhận hồ sơ: Trước 24/08/2020.
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, Quy định cơ chế đặc thù trong đào tạo liên thông bậc trung học phổ thông chuyên và bậc đại học tại ĐHQGHN số 769/QĐ-ĐHQGHN ngày 08 tháng 3 năm 2018 và Hướng dẫn công tác xét tuyển đại học chính quy của ĐHQGHN, cụ thể như sau:
8.1. Chính sách chung
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực và các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN năm 2020. Trường Đại học Việt Nhật không áp dụng chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực đối với các thí sinh dự thi theo phương thức đánh giá hồ sơ năng lực (bao gồm xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn).
8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
a) Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
- Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
- Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
- Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
- Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 8,00 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
b) Học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại mục a khoản 8.2 và phải là học sinh thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường THPT chuyên được dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
c) Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG;
- Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
- Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
d) Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp TPHT và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Là thành viên tham gia cuộc thi tháng chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 8,0 trở lên;
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 8,0 trở lên.
Ghi chú:
- Đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh), kết quả học tập THPT và các điều kiện khác (nếu có).
- Thời hạn nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Trước ngày 30/06/2020;
- Danh sách các trường THPT chuyên được phân bổ chỉ tiêu tuyển thẳng vào Trường ĐHVN trong năm 2020 như sau:
STT |
Mã Tỉnh /Thành phố |
Tỉnh /Thành phố |
Tên trường |
|
||||
|
Các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học |
|||||||
|
|
01 |
Hà Nội |
Trường THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội |
||||
|
|
01 |
Hà Nội |
Trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQGHN |
||||
|
|
01 |
Hà Nội |
Trường THPT chuyên Ngoại ngữ, ĐHQGHN |
||||
|
|
02 |
Tp. Hồ Chí Minh |
Trường Phổ thông năng khiếu, ĐHQGHCM |
||||
|
|
02 |
Tp. Hồ Chí Minh |
Trường TH thực hành, ĐH Sư phạm TP.HCM |
||||
|
|
29 |
Nghệ An |
Trường THPT chuyên ĐH Vinh |
||||
|
|
33 |
Thừa Thiên Huế |
Trường THPT chuyên ĐH Khoa học, ĐH Huế |
||||
|
|
49 |
Long An |
Trường THPT Năng Khiếu, ĐH Tân Tạo |
||||
|
Các trường THPT chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố |
|||||||
|
|
01 |
Hà Nội |
THPT Chu Văn An |
||||
|
|
01 |
Hà Nội |
THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam |
||||
|
|
01 |
Hà Nội |
THPT Chuyên Nguyễn Huệ |
||||
|
|
01 |
Hà Nội |
THPT Sơn Tây |
||||
|
|
02 |
Tp. Hồ Chí Minh |
THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa |
||||
|
|
02 |
Tp. Hồ Chí Minh |
THPT Chuyên Lê Hồng Phong |
||||
|
|
03 |
Hải Phòng |
THPT Chuyên Trần Phú |
||||
|
|
04 |
Đà Nẵng |
THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
||||
|
|
05 |
Hà Giang |
THPT Chuyên Hà Giang |
||||
|
|
06 |
Cao Bằng |
THPT Chuyên Cao Bằng |
||||
|
|
07 |
Lai Châu |
THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
||||
|
|
08 |
Lào Cai |
THPT Chuyên tỉnh Lào Cai |
||||
|
|
09 |
Tuyên Quang |
THPT Chuyên Tuyên Quang |
||||
|
|
10 |
Lạng Sơn |
THPT Chuyên Chu Văn An |
||||
|
|
11 |
Bắc Kạn |
THPT Chuyên Bắc Kạn |
||||
|
|
12 |
Thái Nguyên |
THPT Chuyên Thái Nguyên |
||||
|
|
13 |
Yên Bái |
THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành |
||||
|
|
14 |
Sơn La |
THPT Chuyên Sơn La |
||||
|
|
15 |
Phú Thọ |
THPT Chuyên Hùng Vương |
||||
|
|
16 |
Vĩnh Phúc |
THPT Chuyên Vĩnh Phúc |
||||
|
|
17 |
Quảng Ninh |
THPT Chuyên Hạ Long |
||||
|
|
18 |
Bắc Giang |
THPT Chuyên Bắc Giang |
||||
|
|
19 |
Bắc Ninh |
THPT Chuyên Bắc Ninh |
||||
|
|
21 |
Hải Dương |
THPT Chuyên Nguyễn Trãi |
||||
|
|
22 |
Hưng Yên |
THPT Chuyên Hưng Yên |
||||
|
|
23 |
Hoà Bình |
THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ |
||||
|
|
24 |
Hà Nam |
THPT Chuyên Biên Hòa |
||||
|
|
25 |
Nam Định |
THPT Chuyên Lê Hồng Phong |
||||
|
|
26 |
Thái Bình |
THPT Chuyên Thái Bình |
||||
|
|
27 |
Ninh Bình |
THPT Chuyên Lương Văn Tụy |
||||
|
|
28 |
Thanh Hoá |
THPT Chuyên Lam Sơn |
||||
|
|
29 |
Nghệ An |
THPT Chuyên Phan Bội Châu |
||||
|
|
30 |
Hà Tĩnh |
THPT Chuyên Hà Tĩnh |
||||
|
|
31 |
Quảng Bình |
THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp |
||||
|
|
31 |
Quảng Bình |
THPT Chuyên Quảng Bình |
||||
|
|
32 |
Quảng Trị |
THPT chuyên Lê Quý Đôn |
||||
|
|
33 |
Thừa Thiên Huế |
THPT Chuyên Quốc Học |
||||
|
|
34 |
Quảng Nam |
THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
||||
|
|
34 |
Quảng Nam |
THPT Chuyên Lê Thánh Tông |
||||
|
|
35 |
Quảng Ngãi |
Trường THPT chuyên Lê Khiết |
||||
|
|
36 |
Kon Tum |
THPT chuyên Nguyễn Tất Thành |
||||
|
|
37 |
Bình Định |
THPT chuyên Lê Quý Đôn |
||||
|
|
38 |
Gia Lai |
Trường THPT Chuyên Hùng Vương |
||||
|
|
39 |
Phú Yên |
THPT Chuyên Lương Văn Chánh |
||||
|
|
40 |
Đắk Lắk |
THPT Chuyên Nguyễn Du |
||||
|
|
41 |
Khánh Hoà |
THPT chuyên Lê Quý Đôn |
||||
|
|
42 |
Lâm Đồng |
THPT Chuyên Thăng Long - Đà Lạt |
||||
|
|
42 |
Lâm Đồng |
THPT Chuyên Bảo Lộc |
||||
|
|
43 |
Bình Phước |
THPT Chuyên Quang Trung |
||||
|
|
43 |
Bình Phước |
THPT chuyên Bình Long |
||||
|
|
44 |
Bình Dương |
THPT chuyên Hùng Vương |
||||
|
|
45 |
Ninh Thuận |
THPT chuyên Lê Quí Đôn |
||||
|
|
46 |
Tây Ninh |
THPT chuyên Hoàng Lê Kha |
||||
|
|
47 |
Bình Thuận |
THPT Chuyên Trần Hưng Đạo |
||||
|
|
48 |
Đồng Nai |
THPT Chuyên Lương Thế Vinh |
||||
|
|
49 |
Long An |
THPT chuyên Long An |
||||
|
|
50 |
Đồng Tháp |
THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu |
||||
|
|
50 |
Đồng Tháp |
THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu |
||||
|
|
51 |
An Giang |
THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu |
||||
|
|
51 |
An Giang |
THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa |
||||
|
|
52 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
||||
|
|
53 |
Tiền Giang |
THPT Chuyên Tiền Giang |
||||
|
|
54 |
Kiên Giang |
THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt |
||||
|
|
55 |
Cần Thơ |
THPT Chuyên Lý Tự Trọng |
||||
|
|
56 |
Bến Tre |
THPT Chuyên Bến Tre |
||||
|
|
57 |
Vĩnh Long |
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
||||
|
|
58 |
Trà Vinh |
THPT Chuyên Nguyễn Thiện Thành |
||||
|
|
58 |
Trà Vinh |
THPT Chuyên Trà Vinh |
||||
|
|
59 |
Sóc Trăng |
THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai |
||||
|
|
60 |
Bạc Liêu |
THPT Chuyên Bạc Liêu |
||||
|
|
61 |
Cà Mau |
THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển |
||||
|
|
62 |
Điện Biên |
THPT Chuyên Lê Quý Đôn |
||||
|
|
63 |
Đăk Nông |
THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh |
||||
|
|
64 |
Hậu Giang |
THPT chuyên Vị Thanh |
||||
- Lệ phí thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức đánh giá hồ sơ năng lực (xét duyệt và hồ sơ và phỏng vấn) của Trường ĐHVN tổ chức: 580.000 VNĐ/1 thí sinh;
- Lệ phí tuyển sinh theo các phương thức khác: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Học phí: 58.000.000 đồng/sinh viên/1 năm học (Đóng theo từng học kỳ, mỗi học kỳ 29.000.000 đồng). Trường cam kết không tăng học phí trong suốt khóa học.
- Danh hiệu tốt nghiệp của sinh viên: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 04 năm
- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân Nhật Bản học (Chương trình chất lượng cao)
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Japanese Studies (Honors Program)
- Văn bằng do Trường Đại học Việt Nhật, ĐHQGHN cấp.
Trong trường hợp còn thiếu chỉ tiêu, Trường ĐHVN sẽ xét tuyển hoặc gọi phỏng vấn bổ sung trước ngày 15 tháng 9 năm 2020. Thông tin chi tiết sẽ được công bố trên website tuyển sinh của Trường và ĐHQGHN.
Với các chương trình đào tạo thạc sĩ được triển khai đào tạo từ năm 2016, nhiều học viên tốt nghiệp được các đại học hàng đầu Nhật Bản và thế giới cấp học bổng học tiếp bậc tiến sĩ và doanh nghiệp Nhật Bản trao cơ hội việc làm trước cả khi tốt nghiệp. Trường ĐHVN kỳ vọng với chương trình đào tạo chất lượng cao theo đặc thù đơn vị ngành Nhật Bản học – chương trình đào tạo toàn diện về Nhật Bản học tại Việt Nam 100% sinh viên sẽ có việc làm trước và sau khi tốt nghiệp.
Theo kết quả điều tra khảo sát khi xây dựng chương trình đào tạo và ý kiến của các chuyên gia, giảng viên, các nhà tuyển dụng, sinh viên khi tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Nhật Bản học sẽ có cơ hội việc làm như:
Tổng nguồn thu/năm của trường: 7.000.000.000 đồng.