Điểm chuẩn các năm trước của Trường ĐHKHTN
dành cho thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Năm 2021, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHKHTN), ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng và xét tuyển (kể cả xét tuyển thẳng) các đối tượng khác theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Dưới đây là mã xét tuyển, tổ hợp xét tuyển năm 2021 và điểm chuẩn các năm trước của các chương trình đào tạo để thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tham khảo:
MÃ TRƯỜNG: QHT
TT |
Mã xét tuyển |
Tên ngành/CTĐT |
Tổ hợp xét tuyển |
ĐIỂM CHUẨN NĂM TRƯỚC |
|||||||
2013 |
2014 |
2015a) |
2016a) |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||
1 |
QHT01 |
Toán học |
A00; A01; D07; D08 |
19,50 |
21,00 |
92 |
84 |
18,75 |
18,10 |
20,00 |
23,60 |
2 |
QHT02 |
Toán tin |
A00; A01; D07; D08 |
|
|
|
86 |
18,75 |
19,25 |
22,00 |
25,20 |
3 |
QHT40 |
Máy tính và khoa học thông tin** |
A00; A01; D07; D08 |
|
|
|
|
|
18,45 |
20,75 |
24,80 |
4 |
QHT93 |
Khoa học dữ liệu* |
A00; A01; D07; D08 |
|
|
|
|
|
|
|
25,20 |
5 |
QHT03 |
Vật lí học |
A00; A01; B00; C01 |
19,50 |
20,50 |
86 |
78 |
17,50 |
17,25 |
18,00 |
22,50 |
6 |
QHT04 |
Khoa học vật liệu |
A00; A01; B00; C01 |
19,50 |
20,50 |
82 |
75 |
17,25 |
16,00 |
16,25 |
21,80 |
7 |
QHT05 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
A00; A01; B00; C01 |
19,50 |
22,00 |
90 |
78 |
17,50 |
16,05 |
16,25 |
20,50 |
8 |
QHT94 |
Kỹ thuật điện tử và tin học* |
A00; A01; B00; C01 |
|
|
|
|
|
|
|
25,00 |
9 |
QHT06 |
Hoá học |
A00; B00; D07 |
22,50 |
23,00 |
98 |
84 |
19,75 |
19,70 |
20,50 |
24,10 |
10 |
QHT41 |
Hoá học*** |
A00; B00; D07 |
|
|
|
|
|
17,00 |
16,00 |
18,50 |
11 |
QHT42 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học** |
A00; B00; D07 |
|
|
|
|
17,25 |
17,05 |
16,00 |
18,50 |
12 |
QHT43 |
Hoá dược** |
A00; B00; D07 |
24,00 |
24,00 |
103 |
101 |
24,00 |
20,35 |
20,25 |
23,80 |
13 |
QHT08 |
Sinh học |
A00; A02; B00; D08 |
20,50 |
21,00 |
91 |
80 |
18,00 |
18.70 |
20,00 |
23,10 |
14 |
QHT09 |
Công nghệ sinh học |
A00; A02; B00; D08 |
A,A1:23,00 B:24,00 |
A,A1:23,00 B:24,00 |
100 |
86 |
23,50 |
20,55 |
22,75 |
25,90 |
15 |
QHT44 |
Công nghệ sinh học** |
A00; A02; B00; D08 |
|
|
|
|
21,75 |
19,10 |
18,75 |
21,50 |
16 |
QHT10 |
Địa lý tự nhiên |
A00; A01; B00; D10 |
19,00 |
20,00 |
78 |
70 |
17,00 |
15,00 |
16,00 |
18,00 |
17 |
QHT91 |
Khoa học thông tin địa không gian* |
A00; A01; B00; D10 |
|
|
|
|
|
15,20 |
16,00 |
18,00 |
18 |
QHT12 |
Quản lý đất đai |
A00; A01; B00; D10 |
19,50 |
20,00 |
82 |
80 |
17,50 |
16,35 |
16,00 |
20,30 |
19 |
QHT95 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* |
A00; A01; B00; D10 |
|
|
|
|
|
|
|
21,40 |
20 |
QHT13 |
Khoa học môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
21,00 |
21,00 |
88 |
75 |
17,50 |
16,00 |
17,00 |
17,00 |
21 |
QHT46 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường** |
A00; A01; B00; D07 |
|
|
|
|
|
|
16,00 |
18,00 |
22 |
QHT96 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm* |
A00; A01; B00; D07 |
|
|
|
|
|
|
|
24,40 |
23 |
QHT16 |
Khí tượng và khí hậu học |
A00; A01; B00; D07 |
19,00 |
20,00 |
75 |
70 |
18,50 |
15,05 |
16,00 |
18,00 |
24 |
QHT17 |
Hải dương học |
A00; A01; B00; D07 |
19,00 |
20,00 |
75 |
70 |
17,75 |
15,05 |
16,00 |
17,00 |
25 |
QHT92 |
Tài nguyên và môi trường nước* |
A00; A01; B00; D07 |
|
|
|
|
|
|
16,00 |
17,00 |
26 |
QHT18 |
Địa chất học |
A00; A01; B00; D07 |
19,50 |
20,00 |
80 |
75 |
17,00 |
15,20 |
16,00 |
17,00 |
27 |
QHT20 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
21,50 |
20,00 |
85 |
80 |
17,75 |
15,20 |
16,00 |
17,00 |
28 |
QHT97 |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* |
A00; A01; B00; D07 |
|
|
|
|
|
|
|
17,00 |
GHI CHÚ
1. Mã tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐHKHTN, năm 2021:
A00: Toán, Vật lí, Hóa học |
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
A02: Toán, Vật lí, Sinh học |
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
(-) Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
(-) Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT năm 2021 của từng chương trình đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
(-) Nguyên tắc quy đổi điểm chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ (tiếng Anh):
- Với những thí sinh đã đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo quy định, điểm tiếng Anh được quy đổi sang thang điểm 10 thay cho môn tiếng Anh làm điểm xét tuyển hoặc làm tiêu chí phụ vào Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
2. Chương trình đào tạo:
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) ** Chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án: Học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;
(-) *** Chương trình đào tạo tiên tiến. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2021 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;
3. a)Năm 2015, 2016, Trường ĐHKHTN tuyển sinh theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức riêng.
4. Điểm trúng tuyển năm 2017, 2018, 2019, 2020 của một ngành học hoặc chương trình đào tạo bằng nhau cho tất cả các tổ hợp.