ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018
1. Thông tin chung về trường
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (cơ sở và phân hiệu) và địa chỉ trang web
Tên Trường: Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN).
Địa chỉ: Nhà E4, số 144 đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 024.37547506 (máy lẻ 305, 315, 666, 888)
Hotline: 0913 486 773
Email: tuyensinhdaihoc_dhkt@vnu.edu.vn
Website: www.tuyensinhdaihoc.ueb.edu.vn; www.ueb.vnu.edu.vn
Facebook: www.facebook.com/ueb.edu.vn
Trường Đại học Kinh tế có sứ mệnh cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao theo định hướng chuyên gia, lãnh đạo trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh và hướng tới mục tiêu đến năm 2020 trở thành đại học theo định hướng nghiên cứu được xếp hạng ngang tầm với một số đại học tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á.
1.2. Quy mô đào tạo
Khối ngành/ Nhóm ngành* |
Quy mô hiện tại |
|||||||
NCS |
Học viên CH |
ĐH |
CĐSP |
TCSP |
||||
GD chính quy
|
GD TX |
GD chính quy |
GD TX |
GD chính quy |
GD TX |
|||
Khối ngành III |
53 |
914 |
1187 |
|
|
|
|
|
Khối ngành VII |
27 |
73 |
1139 |
|
|
|
|
|
Tổng |
80 |
987 |
2326 |
|
|
|
|
|
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Trong năm tuyển sinh 2016, Trường Đại học (ĐH) Kinh tế sử dụng kết quả điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQGHN để xét tuyển vào trường. Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao (CLC), Trường ĐH Kinh tế xét tuyển căn cứ kết quả điểm thi ĐGNL và điểm Tiếng Anh (điểm thi ĐGNL Tiếng Anh hoặc điểm chuyển đổi các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế).
Trong năm tuyển sinh 2017, Trường ĐH Kinh tế xét tuyển dựa trên: (1) Kết quả thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng; (2) Kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức; (3) Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level).
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Điểm trúng tuyển năm 2016 và năm 2017 cụ thể như sau:
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/ tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh 2016 (Kết quả thi ĐGNL) |
Năm tuyển sinh 2017 (Kết quả thi THPT quốc gia) |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Khối ngành III |
300 |
433 |
|
370 |
315 |
|
Ngành Quản trị kinh doanh |
60 |
114 |
80 |
80 |
80 |
25.5 |
Ngành Quản trị kinh doanh CLC (TT23) |
60 |
51 |
110 |
70 |
54 |
17 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng |
110 |
125 |
80 |
70 |
65 |
24.75 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng CLC (TT23) |
|
|
|
60 |
26 |
17 |
Ngành Kế toán |
70 |
143 |
80 |
90 |
90 |
25.5 |
Khối ngành VII |
240 |
340 |
|
310 |
398 |
|
Ngành Kinh tế |
60 |
91 |
80 |
80 |
101 |
25 |
Ngành Kinh tế phát triển |
60 |
81 |
80 |
80 |
85 |
24 |
Ngành Kinh tế quốc tế |
120 |
98 |
80 |
80 |
121 |
26 |
Ngành Kinh tế quốc tế CLC (TT23) |
60 |
70 |
110 |
70 |
91 |
17 |
Tổng |
540 |
773 |
|
680 |
713 |
|
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) trong năm đăng ký dự thi; người đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (gọi chung là tốt nghiệp trung học) và có bằng tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định và không trong thời gian bị kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Trường ĐH Kinh tế tuyển sinh tất cả các thí sinh trên phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): Xét tuyển
2.3.1. Đợt 1:
Trường ĐH Kinh tế xét tuyển dựa trên:
(1) Kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng;
(2) Kết quả thi đánh giá năng lực còn hạn sử dụng do ĐHQGHN tổ chức;
(3) Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK, gọi tắt là chứng chỉ A-Level);
(4) Kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ).
2.3.2. Đợt bổ sung: Xét tuyển như Đợt 1. Quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Trường ĐH Kinh tế (nếu có). Thời gian xét tuyển (dự kiến) trước 13/8/2018.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo)
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
Ghi chú |
|
Theo xét kết quả thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
||||||||
I |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quản trị kinh doanh ** |
7340101 |
145 |
5 |
D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh) |
D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) |
Điểm môn Tiếng Anh * 2 |
2 |
Tài chính - Ngân hàng ** |
7340201
|
115 |
5 |
D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh) |
D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) |
Điểm môn Tiếng Anh * 2 |
3 |
Kế toán ** |
7340301 |
115 |
5 |
D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh) |
D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) |
Điểm môn Tiếng Anh * 2 |
II |
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kinh tế |
7310101 |
175 |
5 |
D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) |
C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý) |
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) |
|
2 |
Kinh tế phát triển |
7310105 |
175 |
5 |
D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) |
C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lý) |
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) |
|
3 |
Kinh tế quốc tế ** |
7310106
|
194 |
6 |
D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh) |
D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh) |
D10 (Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) |
Điểm môn Tiếng Anh * 2 |
|
Tổng |
919 |
31 |
|
|
|
|
|
Lưu ý: Các ngành Quản trị kinh doanh**, Tài chính - Ngân hàng**, Kế toán**, Kinh tế quốc tế** tuyển sinh các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014-TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT)
- Xét tuyển dựa trên kết quả THPT quốc gia: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN quy định.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL: Thí sinh có kết quả thi ĐGNL đạt từ 70,00/140,00 điểm trở lên và chưa nhập học vào bất kỳ đơn vị đào tạo nào của ĐHQGHN.
- Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế A-Level: Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level để tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký xét tuyển.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ): Thí sinh đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (Trường ĐH Kinh tế nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh có kết quả SAT trong khoảng thời gian 05 năm kể từ ngày dự thi).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
Mã số trường: QHE
2.6.1. Chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học (đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT)
(1) Các ngành tuyển sinh:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành (tiếng Việt) |
Tên ngành (tiếng Anh) |
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
Business Administration |
2 |
7310106 |
Kinh tế quốc tế |
International Economics |
3 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
Finance - Banking |
4 |
7340301 |
Kế toán |
Accounting |
(2) Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Lịch sử, Tiếng Anh (D09); Toán, Địa lý, Tiếng Anh (D10); Toán, Vật Lý, Tiếng Anh (A01) (các tổ hợp này điểm môn Tiếng Anh*2).
(3) Lợi ích đặc thù của chương trình:
Ngoài lợi ích chung, sinh viên sẽ có thêm các lợi ích sau:
- Cơ hội được nhận học bổng hàng kỳ của chương trình lên tới 17.500.000 đồng.
- Được ưu tiên tham gia các chương trình trao đổi, giao lưu quốc tế và được hỗ trợ kinh phí.
- Được học tập tại các giảng đường đạt chuẩn quốc tế.
* Học phí của chương trình: 35.000.000 đồng/1 năm học.
(4) Tiêu chí phụ:
- Tiêu chí phụ 1: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh.
- Tiêu chí phụ 2: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường.
2.6.2. Chương trình đào tạo chuẩn
(1) Các ngành tuyển sinh:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành (tiếng Việt) |
Tên ngành (tiếng Anh) |
1 |
7310105 |
Kinh tế Phát triển |
Development Economics |
2 |
7310101 |
Kinh tế |
Economics |
(2) Tổ hợp xét tuyển: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lý, Hóa (A00); Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04); Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01).
(3) Tiêu chí phụ:
- Tiêu chí phụ 1: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Toán.
- Tiêu chí phụ 2: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường.
2.6.3. Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh liên kết quốc tế do Đại học Troy (Hoa Kỳ) cấp bằng
STT |
Mã ngành |
Tên ngành (tiếng Việt) |
Tên ngành (tiếng Anh) |
1 |
7340101QT |
Quản trị kinh doanh |
Business Administration |
Tên văn bằng: Bachelor of Science in Business Administration, viết tắt là BSBA-Troy)
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo 2 phương thức
(1) Phương thức 1: Xét kết quả học tập THPT lớp 12
- Chỉ tiêu: 40 chỉ tiêu
- Điều kiện 1: Trung bình chung lớp 12 đạt 6.0/10 trở lên
- Điều kiện 2: Tổng điểm trung bình các môn học cả năm lớp 12 của 1 trong 4 tổ hợp xét tuyển dưới đây đạt 18.0 trở lên:
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
Toán, Lý, Anh |
Toán, Văn, Anh |
Toán, Hóa, Anh |
Toán, Sinh, Anh |
- Điều kiện 3: Tiếng Anh
(1) Điểm thi tiếng Anh tại Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 đạt 6.0/10 trở lên.
(2) Điểm trung bình môn Tiếng Anh Học kỳ 1 hoặc Học kỳ 2 lớp 12 đạt 7.0/10 trở lên.
(2) Phương thức 2: Xét kết quả thi THPT Quốc Gia
- Chỉ tiêu: 40 chỉ tiêu
- Tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Văn, Anh (D01); Toán, Hóa học, Anh (D07); Toán, Sinh học, Anh (D08) (các tổ hợp này điểm môn Tiếng Anh*2)
- Tiêu chí phụ: Ngoài kết quả tổ hợp xét tuyển trên, thí sinh phải đảm bảo hai tiêu chí sau:
Tiêu chí 1: Trung bình chung lớp 12 đạt 6.0/10 trở lên
Tiêu chí 2: Tiếng Anh, thí sinh đạt một trong các tiêu chí sau:
Điểm thi tiếng Anh tại Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 đạt 6.0/10 trở lên.
Điểm trung bình môn Tiếng Anh Học kỳ 1 hoặc Học kỳ 2 lớp 12 đạt 7.0/10 trở lên.
Ghi chú:
(3) Thí sinh có chứng chỉ B2 theo khung tham chiếu Châu Âu hoặc tương đương phải nộp được chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đạt tối thiểu IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 61 sau 3 học kỳ đầu.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển (ĐKXT):
Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia 2018 (ĐKXT đợt 1): Thí sinh nộp phiếu ĐKXT, hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia, lệ phí ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Sở GDĐT.
Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia 2018 (ĐKXT đợt bổ sung): Thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định tại Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Kinh tế
Thí sinh sử dụng kết quả thi ĐGNL còn hạn sử dụng của ĐHQGHN, chứng chỉ A-level và kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (ĐKXT đợt 1 và đợt bổ sung): Nộp hồ sơ ĐKXT theo kế hoạch của ĐHQGHN.
2.7.2. Quy trình xét tuyển:
Thực hiện theo đúng quy chế, hướng dẫn công tác tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn công tác tuyển sinh của ĐHQGHN.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn tuyển sinh của ĐHQGHN.
2.8.1. Xét tuyển thẳng và xét tuyển thí sinh học ở các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN:
Đối tượng: Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Trường ĐH Kinh tế phải đỗ tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: (1) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; (2) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; (3) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm; (4) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia; (5) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm;
2.8.2. Xét tuyển thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc rất ít người
Đối tượng: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Điều kiện: Thí sinh đạt học lực các năm học lớp 10, 11 và 12 loại giỏi.
2.8.3. Ưu tiên xét tuyển:
Đối tượng: Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử), đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
2.8.4. Dự bị đại học:
Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp các trường dự bị đại học có kết quả thi THPT quốc gia năm 2017 thuộc một trong các tổ hợp sau: (1) Toán học, Vật lý, Hóa học; (2) Toán học, Vật lý, Tiếng Anh; (3) Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; và, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
- Các chương trình đào tạo chuẩn: học phí áp dung theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23: mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2018 là: 140 triệu đồng/Khóa, tương ứng 3,5 triệu đồng/ tháng.
- Học phí chương trình Cử nhân Quản trị Kinh doanh liên kết với ĐH Troy, Hoa Kỳ: 248 triệu đồng/khóa, tương ứng khoảng 5,6 triệu đồng/tháng
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định).
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: 13/8 - 05/9/2018
3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Không
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích sở hữu riêng Trường Đại học Kinh tế là: 12.133 m2
- Diện tích sàn xây dựng trên một sinh viên chính quy: 5.2 m2/sinh viên
- Ký túc xá dùng chung với ĐHQGHN: với tổng số phòng là: 1180 phòng, diện tích: 47287 m2
- Tổng diện tích: 82.578 m2 (bao gồm cả diện tích sử dụng chung với ĐHQGHN)
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Danh mục trang thiết bị chính |
1. |
Phòng thực hành máy tính: 01 phòng (thuộc quản lý của Trường Đại học Kinh tế) |
01 máy chủ, 30 máy trạm, máy chiếu, màn chiếu, hệ thống âm thanh, điều hòa, wifi ... |
2 |
Phòng thực hành máy tính (sử dụng chung CSVC với ĐHQGHN) |
83 phòng |
4.1.3. Thống kê phòng học
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
1. |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
|
1.1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ thuộc sở hữu của trường Đại học Kinh tế |
01 |
1.2 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ dùng chung với Đại học Quốc gia Hà Nội |
05 |
2. |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
01 |
3. |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
25 |
4. |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
0 |
5. |
Số phòng học đa phương tiện |
8 |
4.1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng |
1 |
Khối ngành III |
- Sách và giáo trình: 6040 cuốn, 835 tên - Sách tham khảo: 8979 cuốn, 2999 tên - Luận án, luận văn: 3169 cuốn, 3169 tên - Tài liệu nội sinh (cơ sở dữ liệu điện tử): 3169 |
2 |
Khối ngành VII |
- Sách và giáo trình: 1993 cuốn, 69 tên - Sách tham khảo: 3436 cuốn, 1392 tên - Luận án, luận văn: 969 cuốn, 969 tên - Tài liệu nội sinh (cơ sở dữ liệu điện tử): 969 |
* Báo, tạp chí: Khối ngành III và Khối ngành VII có 51 tên.
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Khối ngành/ngành |
GS.TS/ GS.TSKH |
PGS.TS/ PGS.TSKH |
TS/TSKH |
ThS |
ĐH |
CĐ |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
Quản trị Kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Thùy Dung |
|
|
x |
|
|
|
Vũ Thị Minh Hiền |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Anh Tuấn |
|
|
|
x |
|
|
Đỗ Xuân Trường |
|
|
x |
|
|
|
Phan Chí Anh |
|
|
x |
|
|
|
Nhâm Phong Tuân |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Phương Mai |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thu Hà |
|
|
x |
|
|
|
Lưu Thị Minh Ngọc |
|
|
x |
|
|
|
Hồ Chí Dũng |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Đăng Minh |
|
|
x |
|
|
|
Trương Minh Đức |
|
|
x |
|
|
|
Trần Anh Tài |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Anh Đào |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Mạnh Tuân |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Phi Nga |
|
|
x |
|
|
|
Hoàng Văn Hải |
|
x |
|
|
|
|
Đỗ Minh Cương |
|
x |
|
|
|
|
Đặng Thị Hương |
|
|
x |
|
|
|
Lại Xuân Thủy |
|
x |
|
|
|
|
Đinh Văn Toàn |
|
|
x |
|
|
|
Tài chính Ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
Trần Thị Thanh Tú |
|
x |
|
|
|
|
Lê Trung Thành |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Phú Hà |
|
|
x |
|
|
|
Lê Thị Phương Thảo |
|
|
|
x |
|
|
Trịnh Thị Phan Lan |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Tiến Thành |
|
|
|
x |
|
|
Phùng Thị Thu Hương |
|
|
|
x |
|
|
Vũ Mạnh Hùng |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thế Hùng |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Văn Hiệu |
|
x |
|
|
|
|
Đinh Thị Thanh Vân |
|
|
x |
|
|
|
Trần Thị Vân Anh |
|
|
x |
|
|
|
Lê Thị Ngọc Phượng |
|
|
|
x |
|
|
Tô Lan Phương |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Anh Tuấn |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Quốc Việt |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Nhung |
|
|
x |
|
|
|
Kế toán |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Thị Hải Hà |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Huy Tâm |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Phương Dung |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Thanh Hải |
|
|
x |
|
|
|
Trần Thế Nữ |
|
|
x |
|
|
|
Khiếu Hữu Bình |
|
|
|
x |
|
|
Đỗ Quỳnh Chi |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Hương Liên |
|
|
x |
|
|
|
Phạm Ngọc Quang |
|
|
|
x |
|
|
Đỗ Kiều Oanh |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Hoàng Thái |
|
|
|
x |
|
|
Tổng của khối ngành |
|
8 |
26 |
15 |
|
|
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
Kinh tế |
|
|
|
|
|
|
Phạm Văn Dũng |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Thu Hoài |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Hồng Hải |
|
|
x |
|
|
|
Lã Thanh Bình |
|
|
|
x |
|
|
Lê Thị Hồng Điệp |
|
|
x |
|
|
|
Đỗ Anh Đức |
|
|
x |
|
|
|
Trần Quang Tuyến |
|
|
x |
|
|
|
Lê Vân Anh |
|
|
|
x |
|
|
Ngỗ Đăng Thành |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Trúc Lê |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Thùy Anh |
|
|
x |
|
|
|
Lê Danh Tốn |
|
x |
|
|
|
|
Trần Đức Vui |
|
|
x |
|
|
|
Phạm Thị Hồng Điệp |
|
x |
|
|
|
|
Trần Đức Hiệp |
|
x |
|
|
|
|
Phan Huy Đường |
x |
|
|
|
|
|
Đinh Văn Thông |
|
x |
|
|
|
|
Kinh tế phát triển |
|
|
|
|
|
|
Phạm Quỳnh Anh |
|
|
x |
|
|
|
Lưu Tiến Đạt |
|
|
x |
|
|
|
Bùi Đại Dũng |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Vĩnh Hà |
|
|
|
x |
|
|
Lương Thị Ngọc Hà |
|
|
|
x |
|
|
Phí Mạnh Hồng |
|
x |
|
|
|
|
Hoàng Khắc Lịch |
|
|
x |
|
|
|
Vũ Đức Thanh |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Đức Thành |
|
|
x |
|
|
|
Đào Thị Bich Thủy |
|
|
x |
|
|
|
Đàm Thị Tuyết |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Quốc Việt |
|
|
x |
|
|
|
Phạm Quang Vinh |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Phan Thu |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thanh Hằng |
|
|
|
x |
|
|
Ngô Minh Nam |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Xuân Đông |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Đình Tiến |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thế Kiên |
|
|
x |
|
|
|
Đào Thị Thu Trang |
|
|
x |
|
|
|
Kinh tế quốc tế |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Cẩm Nhung |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Việt Khôi |
|
x |
|
|
|
|
Vũ Thanh Hương |
|
|
x |
|
|
|
Trần Việt Dung |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Kim Anh |
|
x |
|
|
|
|
Phạm Thu Phương |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Vũ Hà |
|
|
x |
|
|
|
Trần Thế Lân |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Anh Thu |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Tiến Dũng |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Thanh Mai |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Tiến Minh |
|
|
x |
|
|
|
Lý Đại Hùng |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Minh Phương |
|
|
|
x |
|
|
Đặng Qúy Dương |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Phương Linh |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Xuân Thiên |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Kim Chi |
|
x |
|
|
|
|
Hà Văn Hội |
|
x |
|
|
|
|
Phạm Vũ Thắng |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Hồng Sơn |
|
x |
|
|
|
|
Phạm Xuân Hoan |
|
x |
|
|
|
|
Tổng của khối ngành |
1 |
15 |
30 |
13 |
|
|
Tổng số giảng viên toàn trường |
1 |
23 |
56 |
28 |
|
|
4.3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng
Khối ngành/ ngành |
GS.TS/ GS.TSKH |
PGS.TS/ PGS.TSKH |
TS/ TSKH |
ThS |
ĐH |
CĐ |
Khối ngành III |
|
|
|
|
|
|
Hoang D. Quan |
|
|
|
x |
|
|
Phạm Việt Hùng |
|
|
x |
|
|
|
Hồ Anh Khoa |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Thúy Anh |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Trọng Tài |
|
x |
|
|
|
|
Trần Thị Thái Hà |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Thị Hồng Nhung |
|
|
|
x |
|
|
Trần Việt Dũng |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Quang Dũng |
|
|
|
x |
|
|
Đinh Vân Oanh |
|
|
|
x |
|
|
Bùi Thị Phương Hoa |
|
|
|
x |
|
|
Đặng Thị Hồng Vân |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Phương Anh |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Hạnh |
|
x |
|
|
|
|
Trần Văn Tuệ |
|
|
|
x |
|
|
Vũ Thị Minh Xuân |
|
|
|
x |
|
|
Ngô Thị Mai |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Thị Thu Hương |
|
|
|
x |
|
|
Vũ Thị Thùy Linh |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Đức Diệp |
|
|
|
x |
|
|
Lê Thị Việt Hà |
|
|
x |
|
|
|
Tổng của khối ngành |
|
3 |
2 |
16 |
|
|
Khối ngành VII |
|
|
|
|
|
|
Phùng Mạnh Hùng |
|
|
x |
|
|
|
Tạ Kim Ngọc |
|
x |
|
|
|
|
Hoàng Thị Bích Loan |
|
x |
|
|
|
|
Bùi Xuân Phong |
x |
|
|
|
|
|
Phạm Thái Quốc |
|
x |
|
|
|
|
Phùng Việt Hà |
|
|
x |
|
|
|
Trần Thị Lan Hương |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Duy Dũng |
|
x |
|
|
|
|
Chu Đức Dũng |
|
x |
|
|
|
|
Lê Xuân Sang |
|
|
x |
|
|
|
Đặng Thị Phương Hoa |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Manh Hùng |
|
|
x |
|
|
|
Tạ Đức Khánh |
|
|
x |
|
|
|
Phan Trung Chính |
|
|
x |
|
|
|
Tạ Thị Lệ Yên |
|
|
x |
|
|
|
Kiều Thanh Nga |
|
|
x |
|
|
|
Phan Thế Công |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Giang |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Thị Thanh Nga |
|
|
|
x |
|
|
Phùng Danh Thắng |
|
|
x |
|
|
|
Nguyễn Đặng Kim Chi |
|
|
|
x |
|
|
Lê Thị Anh |
|
|
|
x |
|
|
Nguyễn Tuấn Hùng |
|
|
|
x |
|
|
Bùi Thành Nam |
|
x |
|
|
|
|
Nguyễn Đức Minh |
|
|
|
x |
|
|
Trần Hoài Nam |
|
|
|
x |
|
|
Hoàng Thị Thu Hà |
|
|
|
x |
|
|
Phạm Văn Khánh |
|
|
x |
|
|
|
Tổng của khối ngành |
|
8 |
12 |
7 |
|
|
Tổng số giảng viên toàn trường |
1 |
11 |
14 |
23 |
|
|
5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp |
Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
||||
ĐH |
ĐH |
ĐH |
ĐH |
|||||
Năm |
2011 |
2012 |
2011 |
2012 |
2015 |
2016 |
Tốt nghiệp năm 2015 |
Tốt nghiệp năm 2016 |
Khối ngành III |
220 |
220 |
215 |
216 |
183 |
172 |
96% |
90% |
Khối ngành VII |
210 |
210 |
210 |
223 |
173 |
166 |
88% |
79% |
6. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm và chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm:
- Tổng nguồn thu hợp pháp đào tạo đại học năm 2018: 45.933 triệu đồng, trong đó: Nguồn thu từ ngân sách cấp: 25.580 triệu đồng; thu từ học phí: 19.540 triệu đồng; thu lệ phí và nguồn thu khác: 813 triệu đồng.
- Chi phí đào tạo trung bình/sinh viên/năm: 19 triệu đồng.
Ngày tháng năm 2018
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
PGS.TS. Nguyễn Trúc Lê