TIN TỨC


Tuyển sinh đại học 2018: Đào tạo 2 bằng bậc đại học chính quy

     Năm 2018, 9 đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN tuyển sinh đại học chính quy gồm:

- Trường Đại học Công nghệ (tuyển sinh 1.310 chỉ tiêu, 15 ngành/CTĐT),

- Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (1.460 chỉ tiêu, 26 ngành/CTĐT),

- Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn (1.800 chỉ tiêu, 24 ngành/CTĐT),

- Trường Đại học Ngoại ngữ (1.400 chỉ tiêu, 18 ngành/CTĐT),

- Trường Đại học Kinh tế (950 chỉ tiêu, 6 ngành/CTĐT),

- Trường Đại học Giáo dục (360 chỉ tiêu, 7 ngành đào tạo),

- Khoa Luật (490 chỉ tiêu, 3 ngành),

- Khoa y Dược (250 chỉ tiêu, 3 ngành),

- Khoa Quốc tế (480 chỉ tiêu, 4 ngành).

      Tùy theo từng chương trình đào tạo, sinh viên phải tích lũy khoảng 120-160 tín chỉ (chưa kể các học phần điều kiện, chương trình Dược học 173 tín chỉ, Y – Đa khoa 224 tín chỉ) để tốt nghiệp và được công nhận học vị cử nhân/ kỹ sư. Đối với các chương trình đào tạo tài năng, tiên tiến, chất lượng cao sinh viên tích lũy số tín chỉ nhiều hơn 135 tín chỉ.

Thời gian đào tạo của một khóa tuyển sinh được thiết kế là 4 năm học (8 học kỳ chính thức). Sinh viên tích lũy đủ số tín chỉ của chương trình đào tạo cũng như các học phần điều kiện khác được xét tốt nghiệp sớm. Theo thống kê, hàng năm luôn có một tỉ lệ nhất định sinh viên tốt nghiệp trước thời hạn.

Nếu bạn đang theo học một số ngành đào tạo chuẩn ở các đơn vị đào tạo thuộc ĐHQGHN, bạn có nhiều cơ hội theo học chương trình đào tạo thứ hai thuộc các ngành gần hoặc khác ngành trong các trường đại học thành viên/khoa trực thuộc của ĐHQGHN. Để tận dụng được cơ hội này, bạn phải quyết tâm ngay từ ngày lựa chọn đăng ký xét tuyển vào ĐHQGHN. Sau khi bạn trúng tuyển và hoàn thành khối lượng kiến thức đào tạo của năm thứ nhất đạt kết quả điểm trung bình chung tích lũy ≥ 2.0 (thang điểm 4.0) hay 5,0 (thang điểm 10), bạn có thể đăng ký theo học chương trình đào tạo thứ hai. Các phòng đào tạo của các trườngkKhoa sẽ hướng dẫn chi tiết chương trình đào tạo, thủ tục đăng ký theo học 2 chương trình đào tạo cùng lúc (Đơn đăng ký, bảng điểm sinh viên năm thứ nhất, ảnh 3 x 4 cm…).

Trong quá trình học tập, các học phần (môn học) tương đương  được công nhận kết quả và cập nhật vào bảng điểm sinh viên giúp sinh viên giảm thời gian và chi phí học tập, sinh hoạt... Các bạn sinh viên cần lưu ý phải tốt nghiệp bằng đào tạo thứ nhất trước khi xét tốt nghiệp bằng thứ hai và thời gian kết thúc cả hai chương trình đào tạo tối đa là 6 năm học. Lưu ý rằng việc theo học 2 chương trình đào tạo cùng lúc là cơ hội nhưng cũng là thách thức lớn đối với sinh viên ĐHQGHN. Dưới đây là danh mục các ngành tổ chức đào tạo học cùng lúc hai chương trình đào tạo bậc cử nhân ở ĐHQGHN.

TT

Ngành đào tạo thứ hai

Tuyển sinh sinh viên thuộc các Trường/Khoa

I

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHKHXH&NV)

1

Báo chí

Sinh viên chính quy của các chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học  Khoa học Xã hội & Nhân văn

2

Đông phương học

3

Khoa học quản lý

4

Quản trị du lịch và
lữ hành

5

Quốc tế học

6

Tâm lý học

7

Lịch sử

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư phạm Lịch sử, Trường ĐH Giáo dục

8

Văn học

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn ngành Sư phạm Ngữ văn, Trường ĐH Giáo dục

9

Báo chí

Sinh viên chính quy của các chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Ngoại Ngữ

10

Đông phương học

11

Khoa học quản lý

12

Quản trị du lịch và
lữ hành

13

Quốc tế học

14

Tâm lý học

II

Trường Đại học Kinh tế (ĐHKT)

1

Kinh tế

Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn của các ngành đào tạo của Khoa Luật, ĐHQGHN.

2

Tài Chính Ngân hàng

3

Kinh tế phát triển

4

Tài Chính Ngân hàng

Sinh viên hệ chính quy ngành Kinh tế phát triển của Trường Đại học Kinh tế

5

Tài Chính Ngân hàng

Sinh viên hệ chính quy các ngành đào tạo chuẩn của Trường Đại học Kinh tế

6

Kinh tế quốc tế

7

Kinh tế quốc tế

8

Tài Chính Ngân hàng

Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn thuộc ngành Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Ngoại ngữ

 

9

Kinh tế quốc tế

10

Kinh tế phát triển

Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn thuộc các ngành đào tạo của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

III

Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHNN)

1

Ngôn ngữ Anh

Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn thuộc các ngành đào tạo của Trường ĐH Khoa học Tự nhiên

2

Ngôn ngữ Anh

Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn thuộc các ngành đào tạo của Trường Đại học Công nghệ

3

Ngôn ngữ Anh

Sinh viên chính quy Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn thuộc các ngành đào tạo của Trường Đại học Giáo dục

4

Ngôn ngữ Anh

Sinh viên chính Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn thuộc các ngành đào tạo của Khoa Luật, ĐHQGHN.

5

Ngôn ngữ Anh

Sinh viên hệ chính quy ngành Kinh tế phát triển của Trường Đại học Kinh tế

6

Ngôn ngữ Anh

Sinh viên chính quy của các chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học  Khoa học Xã hội & Nhân văn

7

Ngôn ngữ Anh

Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn các ngành ngoài ngành Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Ngoại ngữ

8

Ngôn ngữ Trung Quốc

Sinh viên hệ chính quy các ngành ngoài ngành Hán Nôm, Văn học, Đông phương học (chuyên ngành Trung Quốc học) Trường Đại học KHXH&NV

9

Ngôn ngữ Trung Quốc

Sinh viên hệ chính quy ngành Đông Phương học, chuyên ngành Trung Quốc học Trường Đại học KHXH&NV

10

Ngôn ngữ Trung Quốc

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn ngành Văn học Trường Đại học KHXH&NV

11

Ngôn ngữ Trung Quốc

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của ngành Hán Nôm Trường Đại học KHXH&NV

12

Ngôn ngữ Trung Quốc

Sinh viên hệ chính quy ngoài ngành Sư phạm tiếng Trung và Ngôn ngữ Trung Quốc học Trường Đại học Ngoại ngữ

13

Ngôn ngữ Nhật

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Công nghệ

14

Ngôn ngữ Nhật

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Giáo dục

15

Ngôn ngữ Nhật

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

16

Ngôn ngữ Nhật

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

17

Ngôn ngữ Nhật

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Kinh tế

18

Ngôn ngữ Nhật

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn ngoài ngành Sư phạm, Ngôn ngữ Nhật của Trường ĐHNN

19

Ngôn ngữ Nhật

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Khoa Luật

20

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Công nghệ

21

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Giáo dục

22

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

23

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

24

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Trường Đại học Kinh tế

25

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn ngoài ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ

26

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn của  Khoa Luật, ĐHQGHN

IV

Khoa Luật

1

Luật học

Sinh viên chính quy chương trình đào tạo của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn.

2

Luật học

Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn của trường Đại học Ngoại ngữ

3

Luật học

Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn của trường ĐH KT.

V

Khoa Quốc tế

 

1

Kinh doanh Quốc tế

Sinh viên chính quy chương trình đào tạo chuẩn của Khoa Luật, ĐHQGHN.

                                                                              VNU Media - Ban Đào tạo